Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Giáo án vật lý 8 kì 2 tuần 27 ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.99 KB, 2 trang )

Trường THCS Giục Tượng
Ngày soạn 20/02/2012

Tuần 27
Tiết 27
Bài 22: DẪN NHIỆT

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết: dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng .
- Hiểu :so sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Vận dụng: tìm thí dụ thực tế về dẫn nhiệt, giải các bài tập trong phần vận dụng.
2. Kỹ năng: làm các thao tác thí nghiệm, vận dụng sự hiểu biết để giải các bài tâp C9-C12.
3. Thái độ tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II-CHUẨN BỊ:
GV: mỗi nhóm:
- 2 ống nghiệm ,1 thanh đồng, 1 thanh nhôm , 1 thanh thủy tinh, 1 đèn cồn
1 giá thí nghiệm, 1 hộp sáp, 1 số đinh ghim
HS: chuẩn bị bài, đọc trứơc ở nhà
III/ Giảng dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Nhiệt năng là gì? (4đ)Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng(4đ)? Mỗi cách cho ví dụ? (2đ)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt:
I- Sự dẫn nhiệt:
Giới thiệu dụng cụ và làm TN như Quan sát TN H.22.1
1/ Thí nghiệm: H.22.1
H.22.1 SGK


Đốt nóng đầu A của thanh
H: Em hãy quan sát và mô tả các hiện -Các đinh từ A -> B lần lược đồng
tượng xảy ra?
rơi xuống
Các đinh rơi xuống theo
H:Các đinh rơi xuống chứng tỏ điều gì?
-Nhiệt đã truyền làm sáp thứ tự từ a -> b -> c,d,e.
nóng chảy ra
Sự truyền nhiệt năng như
H: Các đinh rơi xuống theo thứ tự nào?
-a,b,c,d,e
thí nghiệm gọi là sự dẫn
Sự truyền nhiệt như vậy ta gọi là sự dẫn
nhiệt.
nhiệt.
2/ Kết luận:
Vậy thế nào là sự dẫn nhiệt?
Trả lời:
Dẫn nhiệt là sự truyền
nhiệt năng từ phần này sang
phần khác của một vật, từ vật
Các chất khác nhau dẫn nhiệt có khác
này sang vật khác.
nhau không? =>xét TN khác
nghe
II- Tính dẫn nhiệt của các
HĐ2: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các
chất:
chất:
1/Thí nghiệm 1: (H.22.2)

Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành Hs nghe
-Nhận xét: Đồng dẫn nhiệt tốt
TN H.22.2.
nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém
Làm Thí nghiệm
Quan sát
nhất.
Y/c đọc C4 và trả lời C4
Đọc C4
Ba thanh: đồng, nhôm, thủy tinh. Không, kim loại dẫn nhiệt
2/Thí nghiệm 2: (H.22.3)
Thanh nào dẫn nhiệt tốt nhất, thanh nào tốt hơn thủy tinh.
-Nhận xét: Chất lỏng dẫn
dẫn nhiệt kém nhất?
nhiệt kém.
Y/c đọc C5 và trả lời C5
Đọc C5
C5:Đồng dẫn nhiệt tốt
3/Thí nghiệm 3: (H.22.4)
nhất. Thủy tinh dẫn nhiệt
-Nhận xét: Không khí dẫn
kém nhất.
nhiệt kém.
Từ đó rút ra kết luận gì ?
Trong chất rắn, KL dẫn


-

GV làm TN H.22.3 cho HS quan sát.

Nước phần trên của ống nghiệm bắt
đầu sôi như cục sáp ở đáy ống nghiệm
nóng chảy không ?
Nhận xét gì về tính dẫn nhiệt của chất
lỏng?
GV làm TN H.22.4
Đáy ống nghiệm đã nóng thì miếng
sáp ở nút ống nghiệm có nóng chảy
không?
Nhận xét về tính dẫn nhiệt của chất
khí?
Cho HS rút ra kết luận từ 3 thí
nghiệm
HĐ4: Vận dụng,
Hãy tìm 3 ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt
H: tại sao nồi, soong thường làm bằng
kim loại?
Tại sao mùa đông mặc nhiều áo mỏng
ấm hơn một áo dày?
GV: Về mùa đông vì để tạo lớp không
khí giữa các lớp lông

-

nhiệt tốt nhất
HS quan sát TN

-

Sáp không nóng chảy


-

Chất lỏng dẫn nhiệt kém

*Kết luận: Chất rắn dẫn nhiệt
tốt, tốt nhất là kim loại. Chất
lỏng và chất khí dẫn nhiệt
kém.

III-Vận dụng:
C8:
HS quan sát
C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt,
Miếng sáp không nóng còn sứ dẫn nhiệt kém
chảy
C10: Vì không khí giữa các
lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
Chất khí dẫn nhiệt kém
C11: Mùa đông. Tạo ra các
lớp không khí dẫn nhiệt kém
giữa các lông chim
C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt.
Nêu VD
Những ngày rét, nhiệt độ bên
KL dẫn nhiệt tốt
ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ
thể nên khi sờ vào kim loại,
Vì không khí giữa các lớp nhiệt từ cơ thể truyền vào KL
dẫn nhiệt kém.

và phân tán nhanh trong KL
Vì không khí dẫn nhiệt kém nên ta cảm thấy lạnh. Ngày
nóng, nhiệt độ bên ngoài cao
hơn cơ thể nên nhiệt độ từ
GV: Tại sao những lúc rét, sờ vào kim KL dẫn nhiệt tốt
KL truyền vào cơ thể nhanh
loại lại thấy lạnh còn mùa nóng sờ vào ta
và ta có cảm giác nóng.
thấy nóng hơn?
3/ củng cố
Sự truyền nhiệt được thực hiện bằng cách nào?
Dẫn nhiệt là gì?
So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng và khí
Đọc phần “Có thể em chưa biết”
4/ Hướng dẫn về nhà
-Về nhà học bài và phần ghi nhớ
- Làm bài tập trong từ 22.1  22.5 SBT trang 29
-Xem trứơc bài mới: đối lưu bức xạ nhiệt
* Câu hỏi soạn bài:
- Đối lưu là gì?
- Bức xạ nhiệt là gì?
5/ Bổ sung



×