Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.22 KB, 25 trang )

Tuần 20
Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2010.
Tập đọc- kể chuyện
I

. Mục tiêu

ở lại với chiến khu

A Tập đọc
-Bc u bit c phõn bit li ngi dn chuyn vi li cỏc nhõn vt (ngi ch
huy,cỏc chin s nh tui)
Hiểu : Ca ngợi tinh thần yêu nớc , không quản ngại khó khăn , gian khổ
của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thucự dân
pháp trớc đây
B: Kể chuyện : Kể lại đợc từng đoạn câu chuyện
- Hs khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
II.Các hoật động dạy học chủ yêu
1. KTBC. Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi gơng chú bộ đội
và trả lời câu hỏi
2. Bài mới.
a. GBT. Ghi đầu bài.
- GV giảng từ chiến khu.
b. Luyện đọc.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV đọc mẫu toàn bài
HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn cách đọc
- HS mới tiếp đọc từng câu + đọc
- GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp đúng


giải nghĩa từ
- HS nối tiếp đọc đoạn
- Đọc từng câu
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- HS đọc theo N4
+ GV hớng dẫn đọc 1 số câu văn - Cả lớp đọc ĐT toàn bài
dài
- HS đọc thầm Đ1.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- Ông đến để thông báo ý kiến
- Đọc từng đoạn trong nhóm
của trung đoàn: Cho các chiến sỹ
c. Tìm hiểu bài
nhỏ trở về sống với gia đình
- Trung đoàn trờng đến gặp - 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm - HS nêu

- Lợm , mừng và các bạn đều tha
- Trớc ý kiến đột ngột của chỉ thiết xin ở lại.
huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai - Các bạn sẵn sằng chịu đựng
cũng thấy cổ họng mình nghẹn gian khổ, sẵn sàng sống chết với
lại "?
chiến khu
- Thái độ của các bạn sau đó - Mừng rất ngây thơ, chân thật


thế nào ?
- Vì sao Lợm và các bạn không
muốn về nhà?

- Lời nói của Mừng có gì đáng
cảm động?
- Thái độ của trung đoàn trởng
thế nào khi nghe lời van xin của
các bạn?
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối
bài.
- Qua câu chuyện này em hiểu
điều gì về các chiến sĩ vệ
quốc đoàn nhỏ tuổi?
Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc
đúng đoạn văn.
- GV nhận xét ghi điểm,
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể kể câu chuyện
theo gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ
là điểm tựa giúp các em nhớ ND
chính của câu chuyện, kể
chuyện không phải là trả lời câu
hỏi, cần nhớ các chi tiết trong
chuyện để làm cho mỗi đoạn
kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- GV nhận xét nghi điểm
3. Củng cố.
- Qua câu chuyện em hiểu thế
nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
- Nhận xét giờ học.

4. Dặn dò: Tập kể cho ngời
thân nghe.

xin trung đoàn cho em ăn ít đi
miễn là đừng bắt em trở về nhà
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Trung đoàn trởng cảm động rơi
nớc mắt
- Tiếng hát bùng lên nh ngọn lửa rực
rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
-> Rất yêu nớc, không quản ngại
khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi
sinh vì tổ quốc.
HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
-> HS nhận xét.
HS nghe.
- HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- 1 HS kể mẫu đoạn2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> Cả lớp bình chọn.
- HS trả lời.

..
Toán
Điểm ở giữa - trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu: Giúp HS.



- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trớc.
- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
I.Đồ dùng
Bảng lớp
II. Các hoạt động dạy học.
1 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở BT của HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở HS quan sát.
giữa.
- Gv vẽ lên bảng một đờng thẳng
,lấy trên đờng thẳng ba điểm
theo thứ tự từ trái sang phải
A,O ,B.
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ
A
0
B
tự
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm A -> O -> B (từ trái sang phải).
nh thế nào?
- O là điểm giữa A và B
+ Điểm O nằm ở đâu trên đờng - 1 học sinh lên bảng làm cả lớp
thẳng?
làm vào nháp
- Học sinh trả lời .

+Gv vẽ lên bảng đoạn thẳng MN
y/c học sinh tìm điểm ở giữa M
và N.
+ Gv lần lợt đa ra các tình
huống lấy điểm I không năm
trên đờng thẳng MN , Điểm I
nằm bên trái , nằm bên phải , Mỗi - HS quan sát.
lần nh thế đều hỏi học sinh : I - M là điểm nằm giữa A và B.
có phải nằm ỏ giữa Mvà N không - AM = BM cùng bằng 3 cm
? Vì sao ?
-> Nhiều HS nhắc lại
Hoạt động 2: Giới thiệu trung .
điểm của đoạn thẳng.
- GV vẽ hình lên bảng.
+ Ba điểm A,M,B là ba điểm Học sinh trả lời
nh thế nào vời nhau .
- Điểm M nằm ở đâu?
+ Độ dài đoạn thẳng AM nh thế
nào với đoạn thẳng BM?


Vậy M chính là trung điểm
của đoạn thẳng AB.
-Vì sao M đợc gọi là trung
điểm ?
+ điểm I, O ở bài trên có phải là
trung điểm không ? Vì sao?
Điểm ở giữa
và trung
điểm giống và khác nhau ở

điểm nào ?

- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
-> A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
+ N là điểm giữa C và D.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Củng cố về điểm ở giữa + O là trung điểm của đoạn
thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng
và ba điểm thẳng hàng.
và OA = OB = 2cm
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ M không là trung điểm của
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng?
đoạn thẳng CD và M không là
-> GV nhận xét, ghi điểm.
điểm ở giữa hai điểm C và D vì
Bài 2
C, M, D không thẳng hàng.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
* Bài 3:Nếu còn thời gian cho hs + H không là trung điểm của
đoạn thẳng FG và EG vì EH =
làm
2cm;HG = 3cm
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.


Củng cố: Nhấn mạnh ND bài.
Nhận xét giờ học
Về học bài, làm bài trong
vởBT.
.
Đạo đức:
Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (t2)
I. Mục tiêu:
- HS tích cực tham gia vào các hoạt động giao lu biểu lộ tình
cảm đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
- HS có thái độ thân ái, hữu nghị, tôn trọng với các bạn thiếu nhi
các nớc khác.
II. Tài liệu và phơng tiện.


- Các t liệu về hoạt động giao lu giữa thiếu nhi Việt Nam với
thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: GV bắt nhịp cho HS sinh hát bài "Tiếng
chuông và ngọn cờ" của nhạc sĩ Phạm tuyên.
2. KTBC: Trẻ em có quyền kết bạn với những ai? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu những
sáng tác hoặc những t liệu đã su tầm đợc về tình đoàn kết
thiếu nhi quốc tế.

*Mục tiêu: Tạo cho HS thể hiện - HS trng bày tranh ảnh và các t
đợc quyền bày tỏ ý kiến đợc thu liệu đã su tầm đợc .
nhận thông tin đợc tự do kết - Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới
giao bạn bè.
thiệu.
* Tiến hành
- GV nêu yêu cầu
- GV nhận xét , khen các nhóm, - HS thảo luận.
HS đã su tầm đợc nhiều t liệu.
+ Sự lựa chọn vào quyết định
Hoạt động 2: Viết th bày tỏ xem nên gửi th cho các bạn thiếu
tình đoàn kết vơi thiếu nhi các nhi nớc nào.
nớc .
+ ND th sẽ viết những gì?
Mục tiêu: HS biết thể hiện tình - Tiến hành viết th.
cảm hữu nghị với thiếu nhi quốc - Thông qua ND th mà ký tên tập
tế qua ND th.
thể vào th.
Tiến hành.
Cử ngời sau giờ học đi gửi.
- GV yêu cầu HS viết theo nhóm.
- GV theo dõi HS hoạt động.
Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn Học sinh thực hành cá nhân
kết hữu nghị đối với thiếu nhi Cả lớp nhận xét
quốc tế.
* Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
* Tiến hành: HS múa, hát, đọc
thơ về tình đoàn kết thiếu
nhi quốc tế.
* Kết luận chung: Thiếu nhi Việt



Nam và thiếu nhi các nớc tuy
khác nhau về màu da, ngôn
ngữ, điều kiện sống song
đều là anh em bạn bè, cùng là
chủ nhân tơng lai của thế giới.
4.Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: về học bài.
..
Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Chú ở bên Bác Hồ
I. Mục tiêu:

Biết đọc rõ ràng , rành mạch , biết ngắt nhỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi
dòng thơ và khổ thơ .
Hiểu nội dung : tình cảm thơng nhớ và lòng biết ơn của mọi ngời
trong gia đình bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc .( Trả lời đợc các
câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ ).
II.Đồ dùng
Tranh minh hoạ sgk,phấn màu .
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Kể lại 4 đoạn câu chuyện "ở lại với chiển khu"
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
HoạT động dạy
Hoạt động học
b. Luyện đọc.
- HS nghe.

*) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV - HS nối tiếp đọc từng câu.
HD cách đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng
*) GV hớng dẫn luyện đọc kết khổ thơ
hợp với giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng câu.
- HS đọc theo nhóm3
- Đọc từng đoạn trớc lớp.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các thơ.
dòng thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ
- Đọc từng đoạn trong nhóm
c. Tìm hiểu bài:
+ Chú của bạn Nga đi đâu ?
-Đi bộ đội
- Những câu thơ nào cho thấy > Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá


Nga rất nhớ chú?
là lâu
+ Từ ngữ Sao lâu quá là lâu
cho ta thấy đợc sự mong nhớ
chú da diết của bé Nga
Nhớ chú đến nỗi Nga thờng
nhắc chú ở đâu, ở đâu ?
- Khi Nga nhắc đến chú, thái độ
của ba và mẹ ra sao?

Mẹ thơng chú khóc đỏ hoe mắt,
Em hiểu câu nói của bố Nga nh bố nhớ chú ngớc lên bàn thờ và trả
thế nào?
lời với Nga rằng Chú ở bên Bác
- Bài thơ cho ta thấy đợc tình Hồ.
cảm gì của gia đình bạn Nga - Chú đã hy sinh
đối với ngời chú đã hi sinh vì Tổ - Bài thơ cho ta thấy tình yêu thquốc ?
ơng sâu sắc của gia đình bé
- Vì sao các chiến sĩ hy sinh vì Nga đối với ngời chú đã hi sinh vì
tổ quốc đợc nhớ mãi?
tổ quốc .
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến
dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc
d. Học thuộc lòng bài thơ.
và sự bình yên của nhân dân.
- GV hớng dẫn HS theo hình thức - HS đọc thuộc từng khổ, cả bài
xoá dần.
theo nhóm, dãy, cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS thi đọc thuộc từng khổ, cả
bài,
- Cả lớp bình chọn.
4. Củng cố : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về học thuộc bài thơ.
.

Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS.


- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
- Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trớc.
II. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
HS nêu cách nhận biết trung điểm của
đoạn thẳng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD HS làm BT.
Hoạt động dạy
Hoạt động học


Bài 1 : * Xác định đợc trung
điểm của đoạn thẳng cho trớc.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao
nhiêu ?
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng
này thành 2 phần bằng nhau thì
làm thế nào ?
+ Muốn xác định trung điểm
của đoạn thẳng AB ta làm nh
thế nào ?
+ Điểm nào là trung điểm của
đoạn thẳng AB ?
+ Em có nhận xét gì về độ dài
đoạn thẳng AM và đoạn thẳng
AB?

+ Em hãy nêu các bớc xác định
trung điểm của một đoạn
thẳng.
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b.
- GV gọi HS nêu cách xác định
trung điểm của đờng thẳng.
- GV yêu cầu HS làm nháp.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2: (99) * HS gấp và xác
định đợc trung điểm của đoạn
thẳng
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS thực hành trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.

Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
- Làm vở BT.

2 HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc mẫu
- HS quan sát
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn
thẳng AB
- 4 cm
- Chia độ dài đoạn thẳng AB làm
hai:
4 : 2 = 2 ( cm )
- Đặt thớc sao cho cạnh 0 trùng với
điểm A. Đánh dấu điểm M trên AB

ứng với cạnh 2 cm của thớc
-> Điểm M.
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng
đoạn thẳng AB, viết là: AB =

1
2

1
AB
2

-> Gồm 3 bớc
- 2 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu cách xác định trung
điểm của đờng thẳng CD.
- HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành
nh HD sgk.
- Vài HS lên bảng thực hành.
-> HS nhận xét.


Chính tả (nghe- viết)
ở lại với chiển khu
I. Mục tiêu:

Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn văn,

trong truyện "ở lại với chiến khu"
2. Giải câu đố, viết đúng chính tả lời giải (hoặc làm BT điền
uôc, uôt).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b).Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - GV đọc: liên lạc nhiều lần, nắm tình hình (HS viết bảng
con)
-> GV nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD HS nghe viết.
* HD HS chuẩn bị.
GV đọc diễn cảm đoạn chính
tả.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói
lên điều gì?
- GV giúp HS nắm cách trình
bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết
nh thế nào?
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo
tồn, bay lợn, bùng lên, rực rỡ
- GV quan sát sửa sai.
* GV đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
* Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết

- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
c. HD làm bài tập.

Hoạt động học

- HS nghe.
- 1 HS đọc lại.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu
không sợ hi sinh gian khổ
-> Đợc đặt sau dấu hai chấm
-> HS luyện viết vào bảng con.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát lỗi.
-

2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào VBT.
-> 3 - 4 HS đọc bài.
-> HS nhận xét.


* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS đọc bài.
-> GV nhận xét ghi điểm.

.
Thể dục


Trò chơi lò cò tiếp sức
I, Mục tiêu:

- Ôn tập động tác đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện
đợc động tác tơng đối đúng.
- Học trò chơi Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và bớc
đầu biết tham gia vào trò chơi.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập
luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ tập luyện.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, - Lớp trởng tập hợp, điểm số,
yêu cầu giờ học.
báo cáo GV.
- GV cho HS giậm chân tại chỗ, vỗ - HS khởi động và tham gia
tay và hát.
trò chơi theo đội hình hàng
* Khởi động các khớp cổ tay, cổ dọc.
chân, gối, vai, hông.
- Chơi trò chơi Qua đờng lội.
2-Phần cơ bản.
- Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc.
+ GV chia tổ ôn luyện theo các khu
vực đã quy định, chú ý bao quát lớp, - HS ôn tập dới sự điều khiển


sửa sai và nhắc HS chú ý tập luyện.

+ GV cho các tổ thi đua xem tổ
nào trình diễn động tác đều và
đẹp nhất.
- Làm quen trò chơi Lò cò tiếp
sức.
+ GV cho HS khởi động kỹ các khớp
cổ chân, đầu gối, khớp hông và hớng dẫn cách lò cò để tránh chấn
động mạnh. Tập trớc động tác lò cò
của từng chân...
+ Khi HS thuần thục những động
tác riêng lẻ, GV cho cả lớp chơi thử 1
lần. GV hớng dẫn thêm những trờng
hợp phạm quy để HS nắm đợc luật
chơi, sau đó mới chơi chính thức.
3-Phần kết thúc
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và
hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận
xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà ôn bài.

của tổ trởng. Các tổ thi đua
nhau trong ôn tập.

- HS chú ý khởi động kỹ các
khớp, nắm chắc luật chơi để
không phạm quy.

- HS vỗ tay, hát.
- HS chú ý lắng nghe .




Thứ 4 ngày 13 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Từ ngữ về tổ quốc. dấu phẩy.
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về tổ quốc.
2. Luyện tập về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ thời
gian với phần còn lại của câu).
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp làm BT 1,phấn màu
- 3 tờ phiếu.


III. Các hoạt động dạy học:

1. KTBC: - Nhân hoá là gì? lấy VD? (2HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
HS nêu yêu cầu BT.
b. Bài tập.
- HS làm bài vào vở
Bài 1:
- 3 HS thi làm nhanh trên bảng
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
-> HS nhận xét.

- GV mở bảng phụ.
a) Những từ cùng nghĩa với tổ
-> GV nhận xét kết luận.
quốc là:
Đất nớc, nớc nhà, non sông,
giang sông.
b) Cùng nghĩa với Bảo vệ là: giữ
Bài 2:
gìn, gìn giữ.
- Gv gọi HS nêu yêu cầu
c) Cùng nghĩa với xây dựng là
- GV nhắc HS: Kể tự do, thoải kiến thiết.
mái gắn gọn những gì em biết - 2 HS nêu yêu cầu BT.
về một số vị anh hùng
- HS làm vào vở.
- GV gọi HS kể.
-> GV nhận xét, ghi điểm.
- HS nghe.
Bài 3:
- Vài HS thi kể.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nhận xét.
- GV mở bảng phụ.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và làm
Dấu phẩy dùng để làm gì ?
bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh đọc câu thứ - 3 HS lên bảng làm bài.
nhất trong đoạn văn và hỏi :
- HS nhận xét.

- 3 -> 4 HS đọc lại đoạn văn.
Đặt sau bộ phận câu trả lời cho
- Đặt dấu phẩy ở đâu trong câu hỏi khi nào , tách các bộ phận
câu này ?
câu trả lời cho câu hỏi thế nào ;
- Bây giờ là bộ phận trả lời cho làm gì hay bộ phận câu trả lời
câu hỏi nào ?
cho câu hỏi Ai ( Con gì ,cái
Giáo viên làm tơng tự với các câu gì)đứng ở cạnh nhau .
còn lại .
Học sinh trả lời và lên bảng điền
-> GV nhận xét.
dấu phẩy .
3. Củng cố : Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Về học bài.
Là bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi


nào

Toán
So sánh các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Nhận biết các dâu hiệu va so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm số,
củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lợng cùng loại.
II. Các hoạt động dạy học.
I.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm số lớn nhất có 2, 3 chữ số?
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
Hoạt động dạy
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS nhận
biết dấu hiệu và cách so sánh
hai số trong phạm vi 10.000
GV viết lên bảng: 999 1000
- Hãy điển dấu (<;>, =) và giải
thích vì sao lại chọn dấu đó?
+ Trong các dấu hiệu trên, dấu
hiệu nào dễ nhận biết nhất?
- GV viết bảng 9999.10.000
- GV viết bảng 9999.8999
+ Hãy nêu cách so sánh ?
- GV viết 6579 6580
+ hãy nêu cách so sánh.
- Qua hai ví dụ trên em có nhận
xét gì về cách so sánh số có 4
chữ số.
Hoạt động 2: Thực hành.
* Bài 1(100):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách so sánh số.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.

Hoạt động học
HS quan sát.
-> HS: 999 < 1000 giải thích
VD: 999 thêm 1 thì đợc 1000

hoặc 999 ứng với vạch đứng trớc
vạch ứng với 1000 trên tia số.
Chỉ cần đếm số chữ số của mỗi
số rồi so sánh. Số nào có nhiều
chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
-> HS so sánh
-> HS quan sát
- HS so sánh vì 9 > 8 nên 9000 >
8999.
-> HS nêu so sánh từ hàng cao
nhất đến hàng thấp nhất
6579 < 6580
-> HS nêu nh SGK -> 5 HS nhắc
lại.
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu.
- HS làm bài vào vở- nêu kết quả.
1942 > 998
9650 < 9651
1999 < 2000
9156 > 6951


900 + 9 = 9009

6591 = 6591

* Bài 2(100):
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.

- GV nhận xét sau mỗi lần giơ - HS làm vào bảng con.
bảng
1 km > 985m
70 phút > 1 giờ
*Bài 3 (100): Nếu còn thời gan 600cm = 6m
797mm < 1m
cho hs làm
60 phút = 1 giờ.

. Củng cố: Nêu cách so sánh các

số trong phạm vi 10 000? (2HS)
Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Về học bài, làm BT.
..

Tự nhiên - xã hội
ôn tập: xã hội
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết.
- Kể tên các kiến thức đã học về xã hội.
- Kể với bạn bè về gia đình nhiều thế hệ, trờng học và cuộc sống
xung quanh (phạm vi tỉnh).
- Yêu quý gia đình, xã hội, trờng học , tỉnh (thành phố) của
mình.
- Cần có ý thức bảo vệ môi trờng nơi công cộng và cộng đồng
nơi đang sống.
II.Đồ dùng

1 cái hộp

III Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng vào bài học.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD HS ôn tập.
- Cho HS chơi chuyền hộp.
- GV soạn ra một số câu hỏi.
+ Gia đình em gồm mấy thê hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong
gia đình?
+ Những ngời thuộc họ nội gồm những ai? Những ngời thuộc họ
ngoại gồm những ai?


+ Trong khi đun nấu bạn và những ngời trong gia đình cần chú
ý điều gì để phòng cháy.
+ Kể tên những môn học mà bạn đợc học ở trờng?
+ Nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
+ Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học
tập?
+ Nêu lợi ích của các hoạt động ở trờng? Em phải làm gì để đạt
kết quả tốt.
+ Nói tên một số trò chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn
chơi trò chơi nguy hiểm đó?
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của
tỉnh?
+ Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bu điện của tỉnh.
+ ích lợi của các HĐ bu điện, truyền thông, truyền hình, phát
thanh?

+ Kể tên một số HĐ công nghiệp của tỉnh nơi em đang sống.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê với đô thị.
+ HS vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi
bài hát dừng lại hộp giấy ở trong tay ngời nào thì ngời đó phải nhặt
câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi, câu nào đã đợc trả lời thì bỏ ra
ngoài, cứ tiếp tục nh vậy cho đến hết câu hỏi.
-> Cả lớp nhận xét và bổ sung.
4.Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về ôn bài.
.

Tập viết
ôn chữ viết hoa N (tiếp)
I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua BT ứng dụng.
1. Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Viết câu tục ngữ bằng chữ cỡ nhỏ:
"Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc thì thơng nhau cùng"
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N.
- Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết trớc.(2HS)
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:


Hoạt động dạy
A,Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b. HD HS viết bảng con.

*) Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong
bài.
- GV viết mẫu nhắc lại cách
viết .
- GV quan sát sửa sai.
*) Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
GV nói về anh hùng Nguyễn Văn
Trỗi
- GV đọc Nguyễn Vă\n Trỗi.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
*) luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- GV giúp HS hểu câu tục ngữ.
- GV đọc Nhiễu, Ngời
-> GV nhận xét.
c. HD HS viết vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu.
- GV theo dõi uốn lắn cho HS.
d. Chấm chữa bài.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Củng cố: Nhận xét giờ học.
Về viết tiếp phần ở
nhà.

Hoạt động học
- HS mở vở quan sát.
-> N, V, T.

- HS quan sát.

-

HS tập viết bảng con.
2 HS đọc từ ứng dụng.
HS nghe.
HS viết bảng con.
2 HS đọc.
HS nghe.

- HS luyện viết bảng con.
2 HS nêu,

- HS viết bài vào vở.

.
Thứ 5 ngày 14 tháng 1 năm 2010

Thể dục
Trò chơi lò cò tiếp sức
I, Mục tiêu:

- Ôn tập động tác đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện
đợc động tác tơng đối đúng.


- Học trò chơi Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và bớc
đầu biết tham gia vào trò chơi.
II, Chuẩn bị:

- Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập
luyện.
- Phơng tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ tập luyện.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, - Lớp trởng tập hợp, điểm số,
yêu cầu giờ học.
báo cáo GV.
- GV cho HS giậm chân tại chỗ, vỗ - HS khởi động và tham gia
tay và hát.
trò chơi theo đội hình hàng
* Khởi động các khớp cổ tay, cổ dọc.
chân, gối, vai, hông.
- Chơi trò chơi Qua đờng lội.
2-Phần cơ bản.
- Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc.
+ GV chia tổ ôn luyện theo các khu
vực đã quy định, chú ý bao quát lớp, - HS ôn tập dới sự điều khiển
sửa sai và nhắc HS chú ý tập luyện. của tổ trởng. Các tổ thi đua
+ GV cho các tổ thi đua xem tổ nhau trong ôn tập.
nào trình diễn động tác đều và
đẹp nhất.
- Làm quen trò chơi Lò cò tiếp
sức.
- HS chú ý khởi động kỹ các
+ GV cho HS khởi động kỹ các khớp khớp, nắm chắc luật chơi để
cổ chân, đầu gối, khớp hông và h- không phạm quy.
ớng dẫn cách lò cò để tránh chấn
động mạnh. Tập trớc động tác lò cò

của từng chân...
+ Khi HS thuần thục những động
tác riêng lẻ, GV cho cả lớp chơi thử 1
lần. GV hớng dẫn thêm những trờng - HS vỗ tay, hát.
hợp phạm quy để HS nắm đợc luật
chơi, sau đó mới chơi chính thức.
- HS chú ý lắng nghe .
3-Phần kết thúc
- Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và
hát.
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận
xét giờ học.


- GV giao bài tập về nhà ôn bài.

.
Toán:

Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10.000, viết 4 số theo
thứ tự từ bé đến lơn và ngợc lại.
- Củng cố về các số tròn trăm, tròn nghìn, (sắp xếp trên tia số)
và về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh các số trong phạm vi 10.000? (2
HS)
-> HS + GV nhận xét.

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. HD HS làm BT
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1 (101)
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
GV sửa sai cho HS sau mỗi lần 7766 > 7676
giơ bảng
8453 > 8435
Bài 2( 101)
1000g = 1kg
GV gọi HS nêu yêu cầu.
950g < 1kg
- GV theo dõi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét.
- HS làm vở + 1 HS lên bảng.
Bài 3 (101):
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208,
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208,
4028
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bảng con.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
bảng.

b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
Bài 4 (101):
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
* Củng cố về cách xác định d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999
trung điểm của đoạn thẳng
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm vở+ đọc kết quả.
- - Gv nhận xét.
3. Củng cố : Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Về làm vở BT.


..
Chính tả (Nghe viết)
Trên đờng mòn Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn một trong bài
trên đờng mòn Hồ Chí Minh.
2. Làm đúng bài tập phân biệt và điền vào chỗ trống các âm đầu
hoặc vần dễ lẫn (s/x; uôt, uôc). Đặt câu đúng với các từ ghép tiếng
có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.Phấn màu
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: GV đọc: Sấm, sét, xe sợi (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài


b. Hớng dẫn HS nghe viết:
Hoạt động dạy
*. HD học sinh chuẩn bị :
- GV đọc đoạn văn viết chính
tả
- GV giúp HS nắm ND bài ;
+ Đoạn văn nói nên điều gì ?
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn,
lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp
*. GV đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn cho HS
*. Chấm, chữa bài.
- GV đọc lại bài
- GV thu vở chấm điểm , nhận
xét.
c. HD học sinh làm bài tập
*. Bài 2(a)

Hoạt động học
- HS nghe
- 2HS đọc lại
- Nỗi vất vả của đoàn quân vợt
dốc
- HS luyện viết vào bảng con
- HS nghe - viết vào vở
- HS dùng bút chì soát lỗi

- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc thầm, làm bài CN



- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS làm bài
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm - HS đọc bài - HS khác nhận xét
bài đúng nhanh
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
- HS làm vào vở
*. Bài 3.
- 4nhóm lên bảng thi tiếp sức
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- HS nhận xét
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu
- GV nhận xét - ghi điểm
+ VD; Ông em già những vẫn
sáng suốt...
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về luyện viết
thêm ở nhà..
..
Thủ công:
ôn tập chơng II: cắt, dán chữ cái đơn giản
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực
hành của HS.
II.Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái của 5 bài học.
- Giấy TC, bút chì, thớc kẻ.
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát.

2. KTBC : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
a. GTB : ghi đầu bài
b. HD HS ôn tập.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Yêu cầu HS nhắc lại các chữ cái
- Vài em nhắc lại.
đợc học cách cắt, dán.
- HS nêu.
- Yêu cầu nhắc lại cách cắt, - HS thực hành.
dán một số chữ đã học.
- Yêu cầu HS hãy cắt dán 2 hoặc
3 chữ cái trong các chữ đã học ở
chơng II.
- HS trng bày sản phẩm.
- * Trng bày và đánh giá sản
phẩm của HS
- - GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố : Nhận xét giờ học.


5. Dặn dò: Chuẩn bị bài giờ
sau.
-


Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2009

Tập làm văn

Báo cáo hoạt động.
I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng nói: Biết báo cáo trớc các bạn về hoạt động của tổ trong
tháng vừa qua, lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng tự tin.
2. Rèn kỹ năng viết: Biết viết báo cáo ngắn gọn, rõ ràng gửi cô giáo
theo mẫu đã cho.
II.Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù ủng(3HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1:
2HS đọc
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo
- GV nhắc HS
tháng thi đua "Nêu gơng chú bộ
+ Báo cáo hoạt động của tổ chỉ đội"
theo 2 mục: 1.học tập; 2.lao động - HS nghe
+ Báo cáo chân thực đúng thực - HS làm việc theo tổ
tế.
+ Các thành viên trao đổi, thống
+ Mỗi bạn đóng vai tổ trởng cần nhất kết quả học tập
báo cáo với lời lẽ rõ ràng
+ Lần lợt từng thành viên trao
- GV gọi HS thi

đổi, thống nhất kết quả học tập
- GV nhận xét ghi điểm
+ Lần lợt từng thành viên trong tổ
Bài tập 2:
đóng vai tổ trởng báo cáo trớc các
- GV gọi HS đọc yêu cầu
bạn kết quả học tập - LĐ của tổ
- GV nhắc HS: Điền vào mẫu báo - 1 vài HS đóng vai tổ trởng
cáo nội dung thật ngắn gọn rõ trình bày báo cáo.
ràng
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
- 2HS đọc yêu cầu và mẫu báo cáo
3. Củng cố:
- HS mở vở đã ghi sẵn ND báo cáo
- Nêu lại ND bản báo cáo ? theo mẫu - làm vào vở


(2HS)
- Nhận xét giờ học.

- Từng HS tởng tợng mình là tổ trởng, viết báo cáo vào vở
- 1 số học sinh đọc báo cáo.
- HS nhận xét.

. Dặn dò: Về học bài.


Toán
Phép cộng các số trong phạm vi 10.000

I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm
đặt tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng
phép cộng
II. Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Bài giảng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS thực - HS quan sát
hiện phép cộng 3526 + 2759
- HS nêu cách thực hiện
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 - 1 HS đặt tính và tính kết quả
và viết bảng
- Vài HS nêu lại cách tính
- GV gọi HS nêu cách tính
- HS tự viết tổng của phép cộng
- GV gọi HS nêu lại cách tính
3526 + 2759 = 6285
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc - Ta viết các số hạng sao cho các
cộng các số có 4 chữ số ?
chữ số ở cùng một hàng đều
Hoạt động 2: Thực hành
thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu
* Bài 1(102): Củng cố về cộng các cộng, kẻ vạch ngang rồi cộng từ
số có 4 chữ số.

phải sang trái.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ - HS làm bảng con.
bảng .
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
*. Bài 2(102)( Bỏ cột phần a) Củng - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
cố về đặt tính và cộng các số có làm
4 chữ số
- 2HS đọc.


- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 (102):
- GV gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt
Đội 1 trồng: 3680 cây
Đội 2 trồng: 4220 cây
Cả hai đội trồng :.?
- GV nhận xét
* Bài 4 (102): Củng cố về trung
điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu kết quả
3. Củng cố:
- Nêu quy tắc cộng số có 4 chữ số
?
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Làm vở BT.


- HS phân tích bài toán
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng
làm
Bài giải
Cả hai đội trồng đợc là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp nêu kết quả
+ M là trung điểm của đoạn
thẳng AB
+ Q là trung điểm của đoạn
thẳng CD
+ N là trung điểm của đoạn
thẳng BC
- 2HS

..
Tự nhiên xã hội
Thực vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:

- Nêu đợc những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung
quanh.
- Nhận ra sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC: Không
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài

b. Bài giảng
Hoạt động : Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên.
* Mục tiêu:


- Nêu đợc những điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung
quanh. Nhận ra đợc sự đa dạng của thực vật trong tự nhiên.
* Tiến hành
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
HS quan sát theo nhóm ngoài thiên
- Bớc 1: Tổ chức, hớng dẫn
nhiên ( nhóm trởng điều khiển).
+ GV chia nhóm, phân khu vực + Chỉ vào từng cây và nói tên các
quan sát cho các nhóm
cây có ở khu vực của mình
+ GV giao nhiệm vụ quan sát
+ Mô tả độ lớn của những cây mà
Bớc 2: Làm việc theo nhóm
mình quan sát đợc .
- Bớc 3: Làm việc cả lớp:
Chúng có điểm gì giống và khác
+ GV yêu cầu cả lớp tập hợp và nhau ?
lần lợt đến từng nhóm để nghe + Chỉ và nói tên từng bộ phân
báo cáo
của cây mà mình quan sát đợc .
Kết luận: Xung quanh ta có rất
- Các nhóm báo cáo
nhiều cây. Chúng có kích thớc

- Học sinh thực hành vẽ
và hình dạng khác nhau. Mỗi
- Trng bày sản phẩm
cây thờng có rễ, thân lá, hoa và
- Cả lớp nhận xét bài vẽ của bạn
quả.
Hoạt động 2 : Vẽ và tô màu một
số cây mà bạn quan sát đợc .
4.Củng cố: Nhận xét giờ học.
Gọi học sinh đọc phần bóng đèn
toả sáng
5. Dặn dò: Về học bài.
.
Sinh hoạt lớp tuần 20
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc những u khuyết điểm trong tuần.
- Có thái độ sửa chữa những thiếu sót, vi phạm mắc phải.
- Học tập và rèn luyện theo 5 điều Bác Hồ dạy
- Học sinh chọn trang phục đi học sao cho phù hợp với thời tiết.
- Mang đầy đủ sách vở của học kỳ II.
I. Nhận xét chung:
1. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết
với bạn bè.
- Không có hiện tợng gây mất đoàn kết.
- Ăn mặc đồng phục cha đúng qui định còn một số em trời rét
ăn mặc phong phanh ...


2. Học tập:

- Đi học đầy đủ, đúng giờ không có bạn nào nghỉ học
- Sách vở đồ dùng mang cha đầy đủ còn quên sách, vở, bút, ....
- Một số em có tinh thần vơn lên trong học tập, nh: ..mạnh , Minh
,Tâm A , Thiên, Thìn , Lê Hạnh
- Bên cạnh đó còn một số em ch a có ý thức trong học tập còn
nhiều điểm yếu. Nh : Dơng ,An , Hồ Hạnh , Hoàng
Đọc muộn : Oanh , Thuý , Hồ Hạnh
Tuyên dơng: Mạnh ,Minh ,Tâm A , Thiên , Thìn , Lê Hạnh , Thân , Thuý
,Oanh , Dũng , Huyền .
3. Công tác thể dục vệ sinh
- Vệ sinh đầu giờ:
+ Các em tham gia đầy đủ.
+ Vệ sinh lớp học tơng đối sạch sẽ.
II. Phơng hớng:
1. Đạo đức:
- Học tập theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nói lời hay làm việc tốt nhặt đ ợc của rơi trả lại ng ời mất hoặc
trả cho lớp trực tuần.
2. Học tập:
- Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách
vở.
- Học bài làm bài ở nhà trớc khi đến lớp.
- Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau.
----------------------------------------


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×