Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

Giáo án Tuần 1 Lớp 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.71 KB, 88 trang )

TUẦN 1 :
Học vần

CÁC NÉT CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Học sinh năm được các nét cơ bản.
- Giáo dục kĩ năng: cẩn thận khi viết các nét cơ bản.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, mẫu các nét cơ bản, phấn màu…
- Học sinh : SGK, vở, bảng con…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
- Hát
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học - Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn.
sinh
- Giáo viên nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu bài : Hôm nay các em - Học sinh lắng nghe
sẽ tìm hiểu tiết học vần qua bài “Các nét cơ
bản”
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu tên các nét cơ
bản
- Giáo viên cho học sinh xem mẫu các nét cơ - HS theo dõi.
bản đã viết sẵn.


- Giáo viên giới thiệu tên các nét cho HS - Học sinh lắng nghe
nghe :
1. Nét ngang : - Cá nhân nhắc lại
2. Nét thẳng (sổ) : |
3. Nét xiên phải : /
4. Nét xiên trái : \
5. Nét móc xuôi
6. Nét móc ngược
7. Nét móc 2 đầu
8. Nét cong hở phải
9. Nét cong hở trái
10. Nét cong kín
11. Nét khuyết trên
12. Nét khuyến dưới
13. Nét thắt
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc các nét
- Học sinh luyện đọc nhóm 2
- Cho học sinh thi đọc lại các nét cơ bản
- Học sinh đọc các nét
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học sinh nhận xét.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết
các nét cơ bản :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các nét. - HS viết các nét vào bảng con
1


- Giáo viên theo dõi và sửa chữa.
- Cho học sinh tô các nét cơ bản vào vở.
- Giáo viên theo dõi và sửa sai cach viết và

tư thế ngồi.
- Giáo viên thu bài sửa bài tại chỗ cho các
em vì đây là bài quan trọng và là bài đầu
tiên.
- Giáo viên nhận xét cụ thể từng bài, tuyên
dương những học sinh viết tốt.
4. Củng cố :
- Hôm nay các em học bài gì ?
- Cho học sinh thi đua đọc lại các nét cơ bản
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Giáo dục học sinh phải viết đọc và viết
đúng các nét cơ bản, trình bày vở sạch đẹp,
yêu thích môn học vần…
5. Tổng kết, dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem và viết lại bài
- Chuẩn bị bài kế tiếp.

- Học sinh sửa chữa
- Học sinh tô vở tập tô
- Học sinh sửa chữa
- Học sinh được chỉ định sẽ nộp bài.
- Học sinh lắng nghe
- “Các nét cơ bản”
- Học sinh thi đua theo tổ
- Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.


- Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Nhận xét, đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016 của Bộ Giáo Dục.
- Trong giáo án có lồng ghép giáo dục kĩ năng sống.
- Trong giáo án có lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường.
- Trong giáo án có lồng ghép giáo dục bảo vệ biển đảo.
- Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in.
- Giáo án không bị lỗi chính tả.
- Bố cục giáo án đẹp.
- Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman
- Cỡ chữ : 13 hoặc 14
* Đảm bảo uy tín, chất lượng.
* Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt.
* Hãy liên hệ điện thoại : 01686.836.514.
Toán

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình.
- Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học
toán.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, SGK, bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh.
- Học sinh : SGK, vở, VBT toán, bảng con...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
2


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Ổn định :
2. Kiểm tra đồ dùng học tập :

- GV yêu cầu HS đem SGK, tập vở và đồ dùng học
tập ra để trên bàn cho GV kiểm tra.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Tiết toán đầu năm các em cùng học là bài “Tiết học
đầu tiên”
- Ghi bảng tên bài.
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu sách toán 1
Mục tiêu :Học sinh biết sử dụng sách toán 1
- Giáo viên giới thiệu sách toán 1

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- Học sinh đem đồ dùng học tập để ra
bàn.

- HS lắng nghe
- Nối tiếp nhắc lại tên bài

- Học sinh lấy sách toán 1 mở trang
có bài “Tiết học đầu tiên”
- Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán : Sau - Học sinh lắng nghe quan sát sách
“Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có 1 phiếu tên của toán
bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu đều có phần bài
học và phần thực hành. Trong tiết học toán học sinh
phải làm việc và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài
tập theo hướng dẫn của giáo viên… Khi sử dụng
sách cần nhẹ nhàng, cẩn thận để giữ sách lâu bền.

- Cho học sinh thực hành mở, gấp sách
- Học sinh thực hành mở, gấp sách
nhiều lần.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết luận
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 2 : Giới thiệu một số hoạt động học
toán 1 :
Mục tiêu : Học sinh làm quen với 1 số hoạt động
học tập toán ở lớp 1 :
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng ảnh rồi thảo luận - Học sinh nêu được :
xem học sinh lớp 1 thường có những hoạt động nào, + Hoạt động tập thể, hoạt động
bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào nhóm, hoạt động cá nhân.
trong các tiết toán.
- Giáo viên giới thiệu các đồ dùng học toán cần phải - Các đồ dùng cần có : que tính, bảng
có trong học tập môn toán.
con, bô thực hành toán, vở bài tập
toán, sách giáo khoa, vở, bút, phấn…
- Giới thiệu qua các hoạt động học thảo luận tập thể, - Học sinh kiểm tra đồ dùng của
thảo luận nhóm. Tuy nhiên trong học toán, học cá mình có đúng yêu cầu của giáo viên
nhân là quan trọng nhất. Học sinh nên tự học bài, tự chưa.
làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết luận
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3: Yêu cầu cần đạt khi học toán
Mục tiêu : Học sinh nắm được những yêu cầu cần
đạt sau khi học toán.
- Học toán 1 các em sẽ biết được những gì ?
- Học sinh lắng nghe và có thể phát
biểu 1 số ý nếu em biết

- Chia nhóm, cho HS thảo luận
- Thảo luận nhóm 2
3


- Cho các nhóm trình bày
- Nhận xét.
- Chốt ý đúng :
+ Đếm, đọc số, viết số so sánh 2 số, làm tính cộng,
tính trừ. Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu
phép tính, cách giải bài toán đó. Biết đo độ dài biết
xem lịch hàng ngày …
+ Đặc biệt các em sẽ biết cách học tập và làm việc,
biết cách suy nghĩ thông minh và nêu cách suy nghĩ
của mình bằng lời.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết luận
*Hoạt động 4 : Giới thiệu bộ đồ dùng học toán 1
Mục tiêu : Học sinh biết sử dụng bộ đồ dùng học
toán 1 của học sinh
- Cho học sinh lấy bộ đồ dùng học toán ra. Giáo viên
hỏi :
+ Trong bộ đồ dùng học toán em thấy có những đồ
dùng gì ?

- Các nhóm trình bày
- Nhận xét.

- Học sinh nhận xét

- Học sinh mở hộp đồ dùng học toán,

học sinh trả lời :
+ Que tính, đồng hồ, các chữ số từ 0
 10, các dấu >< = + -, các hình  
, bìa cài số …
+ Que tính dùng để làm gì ?
+ Que tính dùng khi học đếm, làm
tính
+ Yêu cầu học sinh lấy đưa lên 1 số đồ dùng theo + Học sinh lấy đúng đồ dùng theo
yêu cầu của giáo viên
yêu cầu của giáo viên
- Chia nhóm, cho HS thảo luận
- Thảo luận nhóm 4
- Cho các nhóm trình bày
- Các nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS:
+ Ví dụ : Các em hãy lấy những cái đồng hồ đưa lên - Thực hiện theo yêu cầu GV
xem nào ?
+ Cho học sinh tập mở hộp, lấy đồ dùng, đóng nắp - Thực hiện theo yêu cầu GV
hộp, cất hộp vào hộc bàn và bảo quản hộp đồ dùng
cẩn thận.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết luận
- Học sinh nhận xét
4. Củng cố :
- Em vừa học bài gì ?
- Tiết học đầu tiên
- Học toán cần có những dụng cụ gì ?
- Trả lời.
- Giáo dục học sinh biết bảo quản đồ dùng học tập, - Học sinh lắng nghe

yêu thích học toán…
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bị bài kế tiếp : Nhiều hơn – Ít hơn
Tiết 1

Đạo đức

EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : HS biết được :
- Trẻ em 6 tuổi có quyền được đi học.
4


- Biết tên trường lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
- Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
- Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- KN tự giới thiệu về bản thân.
- KN thể hiện sự tự tin trước đám đông.
- KN lắng nghe tích cực.
- KN trình bày suy nghĩ / ý tưởng về ngày đầu tiên đo học, về trường, lớp, thầy giáo, cô
giáo, bạn bè.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, VBT, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh : SGK, VBT đạo đức, sự chuẩn bị bài...

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn Định :
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn.
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : Giờ học đạo đức hôm - HS lắng nghe
nay các em sẽ tìm hiểu bài “Em là học sinh
lớp 1 (tiết 1)”
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Tổ chức “ Vòng tròn giới
thiệu ”
Mục tiêu: Giúp HS giới thiệu mình và nhớ tên
các bạn trong lớp.
- GV nêu cách chơi : một em lên trước lớp tự * VD : Tôi tên là Quỳnh, tôi muốn làm quen
giới thiệu tên mình và nói muốn làm quen với với các bạn.
các bạn. Em ngồi kề sẽ lên tiếp tục tự giới - Bạn ngồi kề lên trước lớp : tôi tên là Gia Bảo.
thiệu mình, lần lượt đến em cuối.
Tôi muốn làm quen với tất cả các bạn. Lần lượt
đến hết.
- Cho HS chuẩn bị giới thiệu
- HS chuẩn bị giới thiệu
- Cho HS trình bày
- HS trình bày

- Nhận xét.
- Nhận xét.
- GV hỏi : Tự giới thiệu giúp em điều gì ?
- Giới thiệu mình với mọi người và được quen
biết thêm nhiều bạn.
- Em cảm thấy như thế nào khi được giới - Sung sướng tự hào em là một đứa trẻ có tên
thiệu tên mình và nghe bạn tự giới thiệu.
họ.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
- Nhận xét.
- GV kết luận
- Học sinh lắng nghe
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Học sinh tự giới thiệu về sở thích
của mình. Tự hào là một đứa trẻ có họ tên :
- Cho Học sinh tự giới thiệu trong nhóm 2 - Học sinh hoạt động nhóm 2 bạn nói về những
người.
sở thích của mình.
- Cho HS trình bày
- HS trình bày
5


- Hỏi : Những điều các bạn thích có hoàn toàn
giống em không ?
- Nhận xét. Tuyên dương
* GV kết luận : Mọi người đều có những điều
mình thích và không thích. Những điều đó có
thể giống hoặc khác nhau giữa người này và
người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng

những sở thích riêng của người khác, bạn
khác.
Hoạt động 3 : Thảo luận chung
Mục tiêu: Học sinh kể về ngày đầu tiên đi học
của mình. Tự hào là Học sinh lớp Một :
- Giáo viên mở vở bài tập đạo đức, quan sát
tranh BT3, Giáo viên hỏi :
+ Em đã mong chờ, chuẩn bị cho ngày đi học
đầu tiên như thế nào ?
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan
tâm em như thế nào ?
+ Em có thấy vui khi được đi học? Em có yêu
trường lớp của em không ?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp
Một ?
- Gọi vài Học sinh dựa theo tranh kể lại
chuyện
- Nhận xét. Tuyên dương
* Giáo viên Kết luận : Vào lớp Một em sẽ có
thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ
học được nhiều điều mới lạ, biết đọc biết viết
và làm toán nữa.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của
trẻ em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh
lớp Một. Em và các bạn sẽ cố gắng học thật
giỏi, thật ngoan.
4. Củng cố :

- Không hoàn toàn giống em.

- Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe

- HS quan sát
+ Hồi hộp, chuẩn bị đồ dùng cần thiết.
+ Bố mẹ mua sắm đầy đủ cặp sách, áo quần …
cho em đi học.
+ Rất vui, yêu quý trường lớp.
+ Chăm ngoan, học giỏi
+ Học sinh lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe

- Hôm nay học bài gì ?
- “Em là học sinh lớp 1 (tiết 1)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức vừa - HS nhắc lại theo yêu cầu
học.
- Giáo dục học sinh ham thích đi học, nắm - Học sinh lắng nghe
được tên thầy cô giáo trong trường, phải học
tập tốt…
5. Dặn dò :
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bị “Em là học sinh lớp 1 (tiết 2)”

Thứ ba ngày … tháng 8 năm 2017
Học vần
6



Bài 1 : e
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
- HS khá, giỏi luyện nói 4 - 5 câu theo chủ đề học tập qua các bức tranh trong
SGK.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, tranh minh họa…
- Học sinh : SGK, vở, bộ thực hành ghép chữ, bảng con…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập
của HS.
- Gọi HS đọc các nét cơ bản
- Gọi HS viết các nét cơ bản
- Nhận xét.Tuyên dương.
3. Dạy học bài mới :
3.1. Giới thiệu bài:
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ về gì?
- GV : bè, me, xe, ve là các tiếng giống
nhau ở chỗ đều có âm e
- GV chỉ chữ e trong bài và cho HS phát âm
đồng thanh e
- Hôm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài

âm “e"
- Ghi bảng tên bài.
3.2. Dạy chữ ghi âm :
- GV viết lên bảng chữ e
a) Nhận diện chữ:
- GV chỉ chữ e trên bảng và nói : chữ e gồm
một nét thắt
- Chữ e giống hình cái gì ?

Hoạt động của học sinh
- Hát vui
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
- 2 HS đọc
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi
+ HS trả lời
- Học sinh lắng nghe
- HS phát âm
- Học sinh lắng nghe
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
- Quan sát
- HS theo dõi

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi (chữ e giống
hình dây vắt chéo)
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý. GV - Học sinh nhận xét
kết luận
b) Nhận diện âm và phát âm:
- GV phát âm mẫu

- HS chú ý
- GV chỉ bảng cho HS nhìn chữ e
- HS chú ý theo dõi
- GV sữa lỗi cụ thể cho HS sinh qua cách - HS tập phát âm chữ e nhiều lần
phát âm.
- GV hướng dẫn HS tìm trong thực tế tiếng, - HS tìm tiếng có âm giống với âm e
từ có âm giống với âm e vừa học.
c) Hướng dẫn viết trong bảng con:
- GV viết trên bảng lớp chữ cái e. Vừa viết - HS viết trên không bằng ngón trỏ cho định
7


GV vừa hướng dẫn quy trình.
hình trong trí nhớ.
- GV lưu ý các vị trí bắt đầu và kết thúc chỗ - HS viết vào bảng con chữ e.
thắt của chữ e
- GV nhận xét các chữ của HS và biểu - Nhận xét.
dương. Kết luận
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì ?
- Trả lời : bài “e" (tiết 1)
- Cho HS thi viết bảng con chữ e và đọc.
- HS thi viết và đọc theo tổ.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét.
- Giáo dục HS viết âm e phải cẩn thận, trình - Học sinh lắng nghe
bày vở sạch đẹp, yêu thích phân môn học
vần…
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và ghi nhớ
- Tuyên dương những HS tích cực.
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị cho tiết
sau.
Tiết 2
1. Ổn định :
- Hát vui.
2. Kiểm tra kiến thức vừa học:
- Gọi HS đọc và viết lại chữ e.
- 3 HS đọc và viết lại
- Nhận xét. Tuyên dương
3. Bài mới Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- GV sữa phát âm
- HS lần lượt phát âm, âm e
- Nhận xét.
- HS phát âm theo nhóm, bàn cá nhân
b) Luyện viết:
- Nhắc HS ngồi thẳng và cầm bút đúng tư - HS tập tô chữ e trong vở Tiếng Việt
thế
c) Luyện nói:
- Giúp HS : vui và tự tin trong khi quan sát - HS hiểu được rằng xung quanh các em ai
tranh, phát biểu ý kiến về các tranh.
cũng có “lớp học”. Vậy các em phải đến lớp
học tập, trước hết phải học chữ và Tiếng Việt.
* GV nêu câu hỏi :
- Quan sát tranh các em thấy vật gì ?
- Mỗi bức tranh nói về loài nào ?
- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì ?
- Các bức tranh có gì là chung ?

- Cho các em luyện nói
- Nhận xét.
* GV chốt ý : Học là cần thiết nhưng rất vui.
Ai ai cũng phải đi học và phải học hạnh
chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và
học tập chăm chỉ không ?
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì ?
- GV chỉ bảng cho HS đọc. HS tìm chữ vừa
học.

- Trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Các bạn nhỏ đều học.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Nhận xét
- HS lắng nghe.

- Trả lời : bài “e" (tiết 2)
- Đại diện tổ thi đua
- Học sinh lắng nghe
8


- Giáo dục HS viết âm e phải cẩn thận, trình
bày vở sạch đẹp, yêu thích phân môn học
vần…
5. Dặn dò:
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ

- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh phát âm đúng
và viết đẹp
- Động viên những HS nhút nhát, vụng về.
- Dặn HS học lại bài, xem trước bài tiếp theo

Toán

NHIỀU HƠN - ÍT HƠN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
* Giúp học sinh :
- Biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật
- Biết sử dụng các từ nhiều hơn - ít hơn để so sánh về số lượng các nhóm đồ vật.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh : SGK, vở, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn Định :
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì ?
- Tiết học đầu tiên.
- Hãy kể những đồ dùng cần thiết khi học toán
- 2 học sinh trả lời.
- Muốn giữ các đồ dùng bền lâu thì em phải làm gì ? - 2 học sinh trả lời.
- Nhận xét. Tuyên dương
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :

- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Nhiều hơn - - HS lắng nghe
Ít hơn”
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu nhiều hơn ít hơn
Mục tiêu: Học sinh biết so sánh số lượng của 2
nhóm đồ vật.
- Giáo viên đưa ra 1 số cốc và 1 số thìa nói :
- Theo dõi
+ Có 1 số cốc và 1 số thìa, muốn biết số cốc nhiều - Cho học sinh suy nghĩ nêu cách so
hơn hay số thìa nhiều hơn em làm cách nào ?
sánh số cốc với số thìa
- Sau khi học sinh nêu ý kiến, giáo viên gọi học sinh - Học sinh chỉ vào cái cốc chưa có
lên đặt vào mỗi cốc 1 cái thìa rồi hỏi cả lớp :
thìa
+ Còn cốc nào chưa có thìa ?
- Giáo viên nêu : Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa
thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói : Số cốc nhiều
hơn số thìa
- Tương tự như vậy giáo viên cho học sinh lặp lại “
số thìa ít hơn số cốc “
9

- Trả lời.
- Học sinh lặp lại số cốc nhiều hơn
số thìa
- Học sinh lặp lại số thìa ít hơn số
cốc



- Giáo viên sử dụng một số bút chì và một số thước - Học sinh lên ghép đôi cứ 1 cây
yêu cầu học sinh lên làm thế nào để so sánh 2 nhóm thước ghép với 1 bút chì nếu bút chì
đồ vật.
thừa ra thì nêu : số thước ít hơn số
bút chì. Số bút chì nhiều hơn số
thước
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. GV - Học sinh nhận xét
kết luận
- Cho HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại
* Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa
Mục tiêu: Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so
sánh các số lượng
- Cho học sinh mở sách giáo khoa quan sát hình. - Mở SGK, quan sát hình
Giáo viên giới thiệu cách so sánh số lượng 2 nhóm
đối tượng như sau, chẳng hạn :
+ Ta nối 1 cái ly chỉ với 1 cái thìa, nhóm nào có đối - HS lắng nghe.
tượng thừa ra thì nhóm đó nhiều hơn, nhóm kia có
số lượng ít hơn.
- Cho học sinh thực hành
- Học sinh mở sách thực hành
- Học sinh nêu được :
+ Số nút chai nhiều hơn số chai
+ Số chai ít hơn số nút chai
+ Số thỏ nhiều hơn số củ cà rốt
+ Số củ cà rốt ít hơn số thỏ
+ Số nắp nhiều hơn số nồi
+ Số nồi ít hơn số nắp…
+ Số phích điện ít hơn ổ cắm điện

+ Số ổ cắm điện nhiều hơn phích
cắm điện
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. GV - Học sinh nhận xét
kết luận
- Tuyên dương học sinh dùng từ chính xác
* Hoạt động 3: Trò chơi nhiều hơn - ít hơn :
Mục tiêu: Củng cố khái niệm “ Nhiều hơn – Ít hơn”
- Giáo viên đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác - Học sinh nêu được :
nhau. Cho học sinh thi đua nêu nhanh xem nhóm nào + Ví dụ : số bạn gái nhiều hơn số bạn
có số lượng nhiều hơn, nhóm nào có số lượng ít hơn. trai, số bạn trai ít hơn số bạn gái
+ Số bàn ghế học sinh nhiều hơn số
bàn ghế giáo viên. Số bàn ghế giáo
viên ít hơn số bàn ghế học sinh
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. GV - Học sinh nhận xét
kết luận
4. Củng cố :
- Em vừa học bài gì ?
- “Nhiều hơn, ít hơn”
- Cho HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- Nhắc lại.
- Giáo dục học sinh năm nội dung bài học để vận - HS lắng nghe.
dụng so sánh các nhóm đồ vật gần gũi, yêu thích học
toán…
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
10


- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.

- Dặn học sinh về tập nhìn hình nêu lại.
- Chuẩn bị bài : Hình vuông - Hình tròn.

Thứ tư ngày … tháng 8 năm 2017
Học vần

Bài 2 : b
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Nhận biết được chữ và âm b
- Đọc được: be
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, tranh minh họa…

- Học sinh : SGK, vở, bộ thực hành ghép chữ, bảng con…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn đinh:
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS đọc chữ e
- 2 HS đọc
- Gọi 2 đến 3 HS lên bảng chỉ chữ e trong - 2 HS lên bảng.
các tiếng: bé, mẹ, xe, ve
- Nhận xét. Tuyên dương.
3. Dạy học bài mới
3.1. Giới thiệu bài:

- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Trả lời.
- GV giải thích: bé, bê, bà, bóng là các tiếng - Học sinh lắng nghe
giống nhau ở chổ đều có âm b
- GV chỉ chữ b trong bài cho
- HS phát âm đồng thanh bờ
- Hôm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài - Lắng nghe
âm “b"
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Dạy chữ ghi âm:
- GV viết lên bảng chữ b và nói đây là chữ - HS theo dõi.
b (bờ)
- GV phát âm : bờ
- HS phát âm theo : bờ
a) Nhận diện chữ:
- GV lại viết chữ b và nói: chữ e gồm hai - HS theo dõi.
nét : nét khuyết trên và nét thắt
- So sánh chữ b với chữ e đã học
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Giống nhau : nét thắt của e và nét thắt - Trả lời.
trên của b
11


+ Khác nhau : chữ b có thêm nét thắt
- Trả lời.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - Học sinh nhận xét
đúng. GV kết luận
b) Ghép chữ và phát âm:

- GV : chữ b đi đôi với âm và chữ e cho ta - Lắng nghe
tiếng be
- GV viết bảng chữ be và hướng dẫn HS - Thực hiện theo yêu cầu GV
ghép tiếng be trong SGK
- GV hỏi về vị trí của b và e trong be
- Trả lời.
- GV phát âm mẫu tiếng be
- HS đọc theo (cá nhân, tổ, lớp)
- Gv chữa lỗi phát âm cho HS
- Chú ý.
- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm
- HS tập phát âm nhiều lần (HS đọc cá nhân)
- GV theo dõi chữa lỗi cho HS
- Hướng dẫn HS tìm thêm trong thực tế - Chú ý.
tiếng có âm b
c) Hướng dẫn viết trong bảng con:
- GV hướng dẫn viết chữ vừa học
- HS theo dõi.
- GV viết mẫu lên bảng : b trong khung ô li, - HS viết vào bảng con chữ b.
vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết
- GV lưu ý sữa chữa cho HS
- Chú ý
- GV hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học
- HS viết
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con (lưu - HS viết vào bảng con : be
ý nét nối )
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết - Học sinh nhận xét
luận
4. Củng cố:
- Hôm nay các em học bài gì ?

- Trả lời : bài âm “b" (tiết 1)
- Cho HS thi đọc và viết lại âm b
- Đại diện nhóm bàn thi đua
- Nhận xét. Tuyên dương
- Nhận xét.
- Giáo dục HS viết âm e phải cẩn thận, trình - HS lắng nghe.
bày vở sạch đẹp, yêu thích phân môn học
vần…
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị tiết sau
Tiết 2
1. Ổn định:
- Hát
2. Kiểm tra kiến thức vừa học:
- Cho HS đọc lại âm b
- 2 HS đọc
- Cho HS đọc lại âm b
- 2 HS viết, lớp viết bảng con
- Nhận xét. Tuyên dương
3. Bài mới Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS lần lượt phát âm b và tiếng be
- HS vừa nhìn chữ vừa phát âm b, tiếng be
- GV theo dõi và sữa lỗi cho HS
b) Luyện viết:
- GV vừa viết vừa hướng dẫn HS tô
- HS theo dõi.
- Cho HS tập tô

- HS tập tô b, be
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết - Học sinh nhận xét
12


luận
c) Luyện nói:
- Chủ đề luyện nói : việc học tập của cá
nhân
- GV nêu câu hỏi gợi ý thích hợp :
+ Ai đang học bài ? Ai đang tập viết ?
+ Bạn voi đang làm gì ?
+ Bạn ấy có biết đọc chữ không ?
+ Ai đang kẻ vở ?
+ Hai bạn gái đang làm gì ?
- Các bức tranh này có gì giống nhau và
khác nhau ?
- Bức tranh này có gì giống và khác nhau?
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết
luận
4. Củng cố :
- Hôm nay các em học bài gì ?
- GV cho HS thi đọc và viết lại âm b
- GV nhận xét, Tuyên dương
- Giáo dục HS viết âm b phải cẩn thận, trình
bày vở sạch đẹp, yêu thích phân môn học
vần…
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học bài, xem trước bài kế tiếp


- Chú ý.
- Chú ý.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Giống nhau : Ai cũng tập trung vào học tập.
Khác nhau : các loài khác nhau, các công việc
khác nhau.
- Học sinh nhận xét
- Trả lời : bài âm “b" (tiết 2)
- Đại diện tổ thi đọc và viết lại âm b
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ

Toán
HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN.
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh : SGK, vở, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn Định :

- Hát vui
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì?
- “Nhiều hơn, ít hơn.”
- So sánh số cửa sổ và số cửa đi ở lớp học em - HS so sánh.
thấy thế nào ?
- Số bóng đèn và số quạt trong lớp ta, số lượng - HS so sánh.
vật nào nhiều hơn, ít hơn ?
- Nhận xét. Tuyên dương
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Hình - HS lắng nghe
vuông - Hình tròn”
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
13


3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu hình
Mục tiêu: Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của
hình vuông, hình tròn
- Giáo viên đưa lần lượt từng tấm bìa hình
vuông cho học sinh xem rồi đính lên bảng. Mỗi
lần đưa 1 hình đều nói : Đây là hình vuông
- Giáo viên đính các hình vuông đủ màu sắc
kích thước khác nhau lên bảng hỏi học sinh :
Đây là hình gì ?
- Giáo viên xê dịch vị trí hình lệch đi ở các góc
độ khá nhau và hỏi Còn đây là hình gì ?


- Học sinh quan sát trả lời
- Đây là hình vuông

- Học sinh cần nhận biết đây cũng là
hình vuông nhưng được đặt ở nhiều vị trí
khác nhau.
+ Giới thiệu hình tròn và cho học sinh lặp lại
- Học sinh nêu : đây là hình tròn
- Đính 1 số hình tròn có đủ màu sắc và vị trí, - Học sinh nhận biết và nêu được tên hình
kích thước khác nhau.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh nhận xét
GV kết luận
* Hoạt động 2 : Làm việc với Sách Giáo
khoa
Mục tiêu: Nhận dạng hình qua tranh vẽ, qua bộ
đồ dùng học toán 1, qua các vật thật
- Yêu cầu học sinh lấy các hình vuông, hình tròn - Học sinh để các hình vuông, tròn lên
trong bộ thực hành toán để lên bàn
bàn. Cầm hình nào nêu được tên hình đó
-- Ví dụ :
- Giáo viên chỉ định học sinh cầm hình lên nói + Học sinh cầm và đưa hình vuông lên
tên hình
nói đây là hình vuông
- Cho học sinh mở sách Giáo khoa nêu tên - Học sinh nói với nhau theo cặp :
những vật có hình vuông, hình tròn
+ Bạn nhỏ đang vẽ hình vuông
+ Chiếc khăn tay có dạng hình vuông
+ Viên gạch lót nền có dạng hình vuông
+ Bánh xe có dạng hình tròn

+ Cái mâm có dạng hình tròn
+ Bạn gái đang vẽ hình tròn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh nhận xét
GV kết luận
* Hoạt động 3 : Thực hành :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh cách tô màu
- Chú ý
- Trong các hình trong bài tập 1, hình nào là - Hình vuông: câu b, e
hình vuông ?
- Chia nhóm
- Nhóm 4 học sinh
- Cho HS tiến hành tô màu
- Các nhóm tô màu hình vuông vào phiếu
học tập
- Cho các nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm lên dán các phiếu
học tập lên bảng lớp
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét
đúng. GV kết luận
14


Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh cách tô màu
- Trong các hình trong bài tập 1, hình nào là
hình tròn ?

- Chia nhóm
- Cho HS tiến hành tô màu
- Cho các nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả
đúng. GV kết luận
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu HS trình bày
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả
đúng. GV kết luận
4. Củng cố :
- Em vừa học bài gì ?
- Cho HS thi đua nêu tên các vật có dạng hình
vuông, hình tròn
- Yêu cầu HS trình bày

- Học sinh đọc yêu cầu
- Chú ý
- Hình tròn: câu a, c, e
- Nhóm tổ
- Các nhóm tô màu hình vuông vào phiếu
học tập
- Đại diện các nhóm lên dán các phiếu
học tập lên bảng lớp
- Học sinh nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh theo dõi
- HS làm bài nhóm 2

- Đại diện trình bày
- Học sinh nhận xét

- “Hình vuông, hình tròn”
- Đại diện nhóm tổ thi đua nêu tên
- Đại diện trình bày: Ví dụ:
+ Mặt đồng hồ có dạng hình tròn, quạt
treo tường có dạng hình tròn, cái mũ có
dạng hình tròn.
+ Khung cửa sổ có dạng hình vuông, gạch
hoa lót nền có dạng hình vuông, bảng cài
chữ có dạng hình vuông …
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Nhận xét.
- Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức để nhận - HS lắng nghe.
dạng các vật có dạng hình vuông, hình tròn
trong cuộc sống, yêu thích học toán…
5. Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn học sinh về hoàn thành bài tập (nếu có )
- Xem trước bài hôm sau.

Thứ năm ngày … tháng 8 năm 2017
Học vần

Bài 3: DẤU SẮC ( / )
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- HS nhận biết được dấu và thanh sắc ( / )

- Đọc được : bé
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, tranh minh họa…
15


- Học sinh : SGK, vở, bộ thực hành ghép chữ, bảng con…
III. HOẠT DẠY HỌC VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
- Hát vui
2. Kiểm tra Bài cũ:
- Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be.
- 2 HS đọc
- Gọi 2 - 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong - 2 HS lên bảng chỉ
tiếng : bé, bê, bóng, bà, (bảng).
- Nhận xét. Tuyên dương
3. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn cho HS trả lời câu hỏi.
- Các tranh này vẽ ai ? Và vẽ gì ?
- GV giải thích : bé, cá lá, chuối, chó, khế là - Phát âm đồng thanh các tiếng có thanh sắc
các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh ( / )
(/ ). GV chỉ dấu ( / ) trong bài, cho HS phát
âm
- Hôm nay các em tìm hiểu tiết học vần bài - Lắng nghe

âm “b"
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
a) Nhận diện dấu :
- GV lại viết dấu sắc và nói : dấu sắc là một - Chú ý.
nét sổ nghiêng phải
- GV đưa ra dấu sắc trong bộ chữ cái để HS - Theo dõi
có ấn tượnng nhớ lâu
- GV hỏi : dấu sắc giống cái gì ?
- HS thảo luận và trả lời (cái thước đặt
nghiêng)
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết luận - Học sinh nhận xét
b) Ghép chữ và phát âm:
- GV nói : các em đã học chữ e và b và tiếng - Học sinh lắng nghe
be. Khi thêm dấu sắc vào be ta được tiếng bé
- GV viết lên bảng chữ bé và hướng dẫn HS - HS thảo luận và trả lời về vị trí của dấu sắc
mẫu ghép tiếng bé trong SGK
trong tiếng bé: dấu sắc được đặt trên chữ e
- GV phát âm mẫu tiếng bé
- HS đọc theo GV: bé
- GV chữa lỗi phát âm cho HS
- HS sửa lỗi
- GV chỉ bảng cho HS tập phát âm tiếng bé - HS nhìn bảng tập phát âm tiếng bé nhiều
nhiều lần
lần
- GV chữa lỗi cho HS qua lần đọc cá nhân.
- HS thảo luận nhóm để tìm các hình ở trang
8 thê hiện tiếng bé (bé, cá, thổi ra các bong
bóng be bé, con chó cũng bé nhỏ)
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết luận - Học sinh nhận xét

c) Hướng dẫn viết dấu thanh ở bảng :
- GV hướng dẫn viết dấu thanh vừa học
- HS viết lên mặt bàn bằng ngón trỏ
- GV viết mẫu lên bảng dấu sắc theo khung ô - HS viết bảng con dấu sắc.
li, vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết
- GV uốn nắn cho HS viết đúng
- GV hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa - Chú ý.
học:
16


- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng - HS viết vào bảng con : bé
bé.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết luận - Học sinh nhận xét
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
- Trả lời : bài dấu sắc “/" (tiết 1)
- Cho HS đọc lại dấu sắc, âm vần vừa mới - HS đọc.
học.
- Giáo dục HS viết âm e phải cẩn thận, trình - HS lắng nghe.
bày vở sạch đẹp, yêu thích phân môn học
vần…
5. Dặn dò
- Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị tiết tiếp theo.
Tiết 2
1. Ổn định:
- Hát vui.
2. Kiểm tra kiến thức vừa học:

- Gọi HS đọc và viết lại dấu sắc, âm, vần mới - 3 HS thực hiện đọc và viết vào bảng con
học
- Nhận xét. Tuyên dương
3. Bài mới Luyện tập:
a) Luyện đọc:
GV cho HS tập phát âm tiếng “bé”. GV theo - HS lần lượt phát âm tiếng “bé” (vừa nhìn
dõi và sữa lỗi cho HS
chữ vừa phát âm)
- Cho HS đọc, phát âm
- HS đọc, phát âm theo cá nhân, nhóm, bàn)
- Nhận xét. Tuyên dương
- Nhận xét.
b) Luyện viết:
- GV vừa nói vừa hướng dẫn HS viết (/)
- Chú ý
- Cho HS tập tô
- HS tập tô trong vở tập viết.
- Nhận xét. Tuyên dương.
c) Luyện nói:
- Bài luyện nói : Bé nói về các sinh hoạt - HS quan sát tranh rồi lần lượt thảo luận để
thường gặp của các bé tuổi đến trường
trả lời
- GV đưa ra các câu hỏi gợi ý :
+ Quan sát tranh các em thấy những gì ?
- HS trả lời
+ Các bức tranh này có gì giống nhau ?
- HS trả lời
+ Các bức tranh này có gì khác nhau ?
- HS trả lời
+ Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao ?

- HS trả lời
- GV phát triển chủ đề luyện nói :
- HS chú ý
+ Em và bạn em ngoài các hoạt động kể trên - HS trả lời
còn những họat động nào khác nữa ?
- HS trả lời
+ Ngoài giờ học tập em thích làm gì ?
- HS trả lời
+ Em đọc lại tên của bài này.
- HS đọc
- Cho HS tập luyện nói
- HS tập luyện nói theo nhóm đôi
- Cho HS trình bày
- HS trình bày
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét. GV kết luận - Học sinh nhận xét
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
- Trả lời : bài dấu sắc “/" (tiết 2)
+ GV cho HS thi đọc và viết lại dấu (/)
- Đại diện tổ thi đua
+ HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học
- Đại diện tổ thi tìm
17


- Giáo dục HS viết dấu (/) phải cẩn thận, - Học sinh lắng nghe
trình bày vở sạch đẹp, yêu thích phân môn
học vần…
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn HS về học lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Thủ công
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY, BÌA
VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, hồ dán) để học thủ
công.

- Biết một số loại vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy
báo, họa báo, giấy vở học sinh; lá cây.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để dạy thủ công như: kéo,
hồ dán, thước kẻ…
- Học sinh: Vở, dụng cụ để học thủ công…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
- Hát vui
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Học sinh đem đồ dùng học tập để
- Nhận xét. Nhận xét chung
ra bàn.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Tiết thủ công đầu tiên các em tìm hiểu là bài “Giới - Học sinh quan sát lắng nghe.

thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công”.
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu giấy, bìa:
- Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây - HS quan sát quyển sách, vở
như : Tre, nứa, bồ đề… Để phân biệt giấy, bìa của GV giới thiệu.
GV giới thiệu quyển vở hay quyển sách : Giấy - HS quan sát giấy màu để
là phần bên trong, mỏng, bìa được đóng phía tiến hành học thủ công
ngoài dày hơn. Sau đó GV giới thiệu giấy màu
để học thủ công, mặt trước là các màu : xanh,
đỏ, tím, vàng… mặt sau có kẻ ô.
- Nhận xét chung
* Hoạt động 2 : Giới thiệu dụng cụ học thủ
công :
- Thước kẻ : Thước kẻ được làm bằng gỗ hay - HS lần lượt quan sát từng
nhựa, thước dùng để đo chiều dài. Trên mặt dụng cụ học thủ công do GV
thước có chia vạch và đánh số
đưa ra giới thiệu
18


- Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng thường
dùng loại bút chì cứng.
- Kéo : dùng để cắt giấy, bìa, khi sử dụng cần
chú ý tránh gây đứt tay
- Hồ dán : dùng để dán giấy, dán thành phẩm
hoặc sản phẩm. Hồ dán được chế biến từ bột
sắn có pha chất chống gián, chuột và đựng
trong hộp nhựa.

- GV yêu cầu HS nhắc lại các dụng cụ trên
- Cá nhân nhắc lại
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. - Học sinh nhận xét
GV kết luận
4. Củng cố :
- Hôm nay các em học thủ công bài gì ?
“Giới thiệu một số loại giấy, bìa và
dụng cụ thủ công”.
- Cho HS thi đua nêu công dụng của: thước kẻ, - Đại diện tổ thi đua nêu
kéo, hồ dán.
- Nhận xét. Tuyên dương
- Nhận xét.
- Giáo dục học sinh nắm công dụng của các - HS lắng nghe.
dụng cụ trên, biết bảo quản đồ dùng học tập
tốt, yêu thích học thủ công…
5. Tổng kết - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Dặn HS về xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo.

Thứ sáu ngày … tháng 9 năm 2017
Tập viết

TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập 1.
- HS khá giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGK, mẫu các nét cơ bản viết mẫu, bảng phụ...

- Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con, bút, phấn...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức :
- Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học - Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn.
sinh
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu: Tiết tập viết đầu - Học sinh quan sát lắng nghe.
năm lớp 1 các em cùng học là bài “Tô
19


các nét cơ bản”.
- Ghi bảng tên bài.
3.2. Hướng dẫn, quan sát, nhận xét
chữ viết mẫu trên bảng.
- Nét ngang được viết như thế nào ?
- Những nét nào được viết với độ cao 2
li?
- Những nét nào được viết với độ cao 5
li?
- Nhận xét. Kết luận
3.3. Hướng dẫn viết bảng con.
- GV : Viết mẫu, hướng dẫn qui trình
viết.

- Nét ngang : Kéo bút ngang từ trái qua
phải, rộng 1 ô, không quá dài và không
quá ngắn.

- Nối tiếp nhắc lại tên bài
- Viết nét ngang kéo từ trái sang phải.
- Nét sổ, nét xiên phải, trái, nét móc ngược, xuôi,
nét móc hai đầu, nét cong,
- Nét khuyết trên, nét khuyết dưới.
- Nhận xét.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết bảng con nét ngang.

- Nét sổ : Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo thẳng - Học sinh viết bảng nét sổ.
xuống đến dòng 3, cao 2 li.
- Nét xiên trái: Đặt bút từ dòng kẻ 1 kéo
xiên hơi chéo sang trái đến dòng 3, cao 2
li.
- Nét xiên phải : Đặt bút từ dòng kẻ 1
kéo xiên hơi chéo sang phải đến dòng 3,
cao 2 li.
- Nét móc ngược : Đặt bút từ dòng kẻ 1
kéo thẳng xuống 1 nét sổ đến dòng 3 và
hất lên đến dòng 2, cao 2 li.
- Nét móc xuôi : Đặt bút từ dòng kẻ 2
kéo lên dòng 1 và kéo thẳng đến dòng 3,
cao 2 li.

- Học sinh viết bảng nét xiên trái.


- Học sinh viết bảng nét xiên phải.

- Học sinh viết bảng nét móc ngược.

- Học sinh viết bảng nét móc xuôi.

- Nét móc hai đầu : Đặt bút từ dòng kẻ 2 - Học sinh viết bảng nét móc hai đầu.
kéo xiên lên đến dòng 1 và kéo xiên
sang phải, cao 2 li, kéo ngược lên đến
dòng 2 và kết thúc ở dòng kẻ 2.
- Học sinh viết bảng nét cong hở phải.
- Nét cong hở phải : Đặt bút từ dòng 1,
kéo cong qua trái đến dòng 3, cao 2 li.
- Nét cong hở trái : Đặt bút dưới dòng 1 - Học sinh viết bảng nét cong hở trái.
kéo cong qua phải đến trên dòng kẻ 3,
cao 2 li.
- Nét cong kín : Đặt từ dòng 1 kéo cong - Học sinh viết bảng nét cong kín
qua trái, qua phải, dừng bút tại điểm đầu,
cao 2 li.
- Nét khuyết trên : Cao 5 li đặt bút từ - Học sinh viết bảng nét khuyết trên
dòng 2 xiên qua phải, vòng qua trái và
20


kéo thẳng xuống đến dòng 1
- Học sinh viết bảng nét khuyết dưới
- Nét khuyết dưới : Cao 5 li, đặt bút từ
dòng kẻ 6 kéo thẳng xuống đến dòng 1
qua trái, dừng lại ở dòng 5.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý - Học sinh nhận xét

đúng. GV kết luận
3.4. Luyện viết :
- Học sinh viết vào vở tập viết
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở chữa một số bài.
- Nhận xét cụ thể từng bài. Tuyên dương
4. Củng cố :
- Hôm nay học bài gì ?
- GV hỏi lại HS một số kiến thức vừa
học.
- Cho HS thi đua viết các nét cơ bản
- Nhận xét. Tuyên dương
- Giáo dục học sinh phải viết đúng các
nét cơ bản, trình bày sạch đẹp, yếu thích
viết chữ…
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương
những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư
thế, có ý thức tự giác học tập.
- Dặn HS về nhà tập viết trong vở Tập
viết
- Xem trước bài tiếp theo

- Nhận xét.
- “Tô các nét cơ bảng”
- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
- Đại diện tổ thi đua viết các nét cơ bản

- Học sinh lắng nghe


- Lắng nghe và ghi nhớ

Toán
HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh : SGK, vở, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì ?
- Hình vuông, hình tròn
- Giáo viên đưa hình vuông, hình tròn hỏi : đây - Hình vuông, hình tròn
là hình gì vậy ?
- Trong lớp ta có vật gì có dạng hình tròn ?
- 1 học sinh trả lời
- Nhận xét. Tuyên dương
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài : “Hình - Học sinh lắng nghe
tam giác”
21


- Ghi bảng tên bài.

3.2. Các hoạt động :
*Hoạt động 1 : Giới thiệu hình tam giác
Mục tiêu: Học sinh nhận ra và nêu đúng tên
hình tam giác
- Giáo viên gắn lần lượt các hình tam giác lên
bảng và hỏi học sinh : Em nào biết được đây là
hình gì ?
- Hãy nhận xét các hình tam giác này có giống
nhau không
- Giáo viên khắc sâu cho học sinh hiểu : Dù các
hình ở bất kỳ vị trí nào, có màu sắc khác nhau
nhưng tất cả các hình này đều gọi chung là hình
tam giác.
- Giáo viên chỉ vào hình bất kỳ gọi học sinh
nêu tên hình
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả
đúng. GV kết luận
*Hoạt động 2 : Nhận dạng hình tam giác
Mục tiêu: Học sinh nhận ra hình qua các vật
thật, bộ đồ dùng,hình trong sách GK.
- Giáo viên đưa 1 số vật thật để học sinh nêu
được vật nào có dạng hình tam giác

- Nối tiếp nhắc lại tên bài

- Học sinh trả lời : hình tam giác
- Không giống nhau: Cái cao lên, cái thấp
xuống, cái nghiêng qua…
- HS lắng nghe


- Học sinh được chỉ định đọc to tên hình :
hình tam giác
- Học sinh nhận xét

- Học sinh nêu : khăn quàng, cờ thi đua,
biển báo giao thông có dạng hình tam
giác.
- Cho học sinh lấy hình tam giác bộ đồ dùng ra - Học sinh lấy các hình tam giác đặt lên
- Giáo viên đi kiểm tra hỏi vài em :
bàn.
+ Đây là hình gì ?
+ Đây là : hình tam giác
- Cho học sinh mở sách giáo khoa, nhìn hình - Học sinh quan sát tranh nêu được : Biển
nêu tên
chỉ đường hình tam giác, thước ê ke có
hình tam giác, cờ thi đua hình tam giác
- Cho học sinh nhận xét các hình ở dưới trang 9 - Các hình được lắp ghép bằng hình tam
được lắp ghép bằng những hình gì ?
giác, riêng hình ngôi nhà lớn có lắp ghép
1 số hình vuông và hình tam giác
- Học sinh thực hành :
+ Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, + Học sinh xếp hình xong nêu tên các hình
hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành : cái nhà, cái thuyền, chong chóng,nhà có
các hình
cây, con cá …
- Giáo viên đi xem xét giúp đỡ học sinh yếu
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét
đúng. GV kết luận
*Hoạt động 3: Trò chơi Tìm hình nhanh
Mục tiêu: Củng cố việc nhận dạng hình nhanh,

chính xác
- Mỗi đội chọn 1 em đại diện lên tham gia chơi - Học sinh tham gia chơi trật tự
- Giáo viên để 1 số hình lộn xộn. Khi giáo viên
hô tìm cho thầy (cô) hình …
- Học sinh phải nhanh chóng lấy đúng hình gắn - HS bắt đầu chơi
lên bảng. Ai gắn nhanh, đúng đội ấy thắng
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh
- Nhận xét.
22


4. Củng cố :
- Em vừa học bài gì ?
- Ở lớp chúng ta có đồ dùng gì có dạng hình
tam giác ?
- Hãy kể 1 số đồ dùng có dạng hình tam giác
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Giáo dục học sinh vận dụng kiến thức để nhận
dạng các vật có dạng hình tam giác trong cuộc
sống, yêu thích học toán…
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về xem lại bài
- Chuẩn bị bài hôm sau “Luyện tập”

- “Hình tam giác”
- Học sinh trả lời.
- Học sinh kể
- Nhận xét.
- Học sinh lắng nghe


- Lắng nghe và ghi nhớ

Tự nhiên và Xã hội

BÀI 1 : CƠ THỂ CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
* Sau bài học này, HS biết :
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể là: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài
như: tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng bụng.
- Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
- Rèn luyện thói quen ham thích họat động để cơ thể phát triển tốt.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGK, VBT, các hình trong bài 1 SGK.
- Học sinh : SGK, VBT, sự chuẩn bị bài…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức :
- Hát vui
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Học sinh đem đồ dùng học tập để ra
- Nhận xét. Nhận xét chung
bàn.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên giới thiệu bài : Tiết tự nhiên và xã hội - Học sinh lắng nghe.
đầu tiên chúng ta tìm hiểu là bài “Cơ thể chúng ta”
- Ghi bảng tên bài.

- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3. 2. Hướng dẫn học sinh vào các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh (trang 4 SGK)
+ Mục tiêu : Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài
của cơ thể.
+ Cách tiến hành:
- GV đưa ra chỉ dẫn : Quan sát các cá hình ở trang - HS quan sát hình ở trang 4 SGK rồi
4 SGK. Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài chỉ và nói tên cac bộ phận bên ngoài
của cơ thể.
của cơ thể.
▪ Bước 1:
- HS hoạt động theo cặp
▪ Bước 2:
- Hoạt động của cả lớp
- GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của - HS xung phong nói tên các bộ phận
cơ thể.
của cơ thể.
23


- Động viên các em thi nhau nói. Nếu các em nói
được nhiều và chỉ đúng các bộ phận bên ngoài của
cơ thể thì tuyên dương các em.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. GV - Học sinh nhận xét
kết luận
* Hoạt động 2: Quan sát tranh (trang 5)
+ Mục tiêu: HS quan sát tranh
- HS quan sát tranh về hoạt động của
một số bộ phận của cơ thể và nhận biết
được :

▪ Bước 1 :
- Hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình - HS nói việc làm các bạn nhỏ trong
hình.
đang làm gì?
- Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình - Cơ thể chúng ta gồm ba phần là :
các em hay nói với nhau xem cơ thể của chúng ta mình, đầu và tay chân.
gồm có mấy phần ?
- HS thảo luận theo nhóm 2
- Chia nhóm, cho HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Cho các nhóm trình bày
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. GV - Nhận xét
kết luận
▪ Bước 2 :
- GV đưa ra yêu cầu : Ai hoặc nhóm nào có thể - Các nhóm chú ý theo dõi
biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, và tay
chân như các bạn trong hình ?
- Cho các nhóm tiến hành tập diễn từng hoạt động - Các nhóm tiến hành tập diễn từng
của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình hoạt động của đầu, mình, và tay chân
như các bạn trong hình
- Đại diện nhóm lên diễn
- Cho các nhóm lên diễn hoạt động trong hình
- Nhận xét bạn
- Nhận xét. Tuyên dương
- GV đưa ra câu hỏi : Cơ thể ta gồm có mấy phần ? - Trả lời cá nhân
- Học sinh nhận xét
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Kết luận: Cơ thể chúng ta có 3 phần : đầu, mình, - HS lắng nghe.
và tay chân.
- Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc - Lắng nghe

nào cũng ngồi yên một chỗ. Hoạt động sẽ giúp ta
khoẻ mạnh và nhanh nhẹn.
* Hoạt động 3: Tập thể dục
+ Mục tiêu : Gây hứng thú rèn luyện thân thể
+ Cách tiến hành:
- Một số em biểu diễn.
▪ Bước 1 : GV hướng dẫn cả lớp học bài hát.
“Cúi mãi mỏi lưng
Viết mãi mỏi tay
Thể dục thế này là hết mệt mỏi”.
▪ Bước 2 : GV làm mẫu từng động tác, vừa làm - Cả lớp quan sát
vừa hát. HS làm theo. (Khi hát “Cúi mãi mỏi lưng,
GV cúi gập người rồi đứng thẳng lưng dậy.
- “ Viết mãi mỏi tay ”, GV làm động tác tay, bàn
tay, ngón tay.
- “Thể dục thế này”, GV nghiêng người sang trái,
nghiêng người sang phải.
- “Là hết mệt mỏi”, GV đưa chân trái, đưa chân
24


phải.)
▪ Bước 3: GV gọi một HS lên đứng trước lớp,
thực hiện các động tác thể dục để cả lớp nhìn theo
và cùng làm.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng. GV
kết luận
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
- Cơ thể ta gồm có mấy phần ?

- Giáo dục học sinh ham thích họat động để cơ thể
phát triển tốt, thích học môn Tự nhiên và Xã hội…
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài 2 “ Chúng ta đang lớn.”

- Thực hiện theo yêu cầu GV.
- Học sinh nhận xét
- “Cơ thể chúng ta”.
- Vài em trả lời
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và ghi nhớ

*Lưu ý: Các mẫu giáo án Tập đọc, chính tả, kể chuyện vào HK2 như sau:
Tập đọc

TRƯỜNG EM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài : Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
- HS khá, giỏi tìm được câu, nói được tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường
lớp của mình.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGV, SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói…
- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

1. Ổn định :
- Hát vui
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn.
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Giáo viên nêu : Sau giai đoạn học âm vần, các - HS lắng nghe
em biết chữ, biết đọc, biết viết. Bắt đầu từ hôm
nay các em sẽ luyện đọc, viết, nghe, nói theo các
chủ điểm : “ Nhà trường, gia đình, thiên nhiên,
đất nước”.
- GV treo tranh và hỏi; Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Cả lớp chú ý, trả lời, lắng nghe giới thiệu
Trường học có những ai ? Trường học dạy chúng
ta điều gì ? Mở đầu chủ điểm nhà trường các em
sẽ học bài : “Trường em.”
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc :
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×