Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Giáo án Tuần 1 Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.36 KB, 92 trang )

TUẦN 1:
Tiết 1:

Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
- HS đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu
biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời các câu hỏi SGK, không hỏi ý 2 CH4)
* Kĩ năng sống : thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. Thông qua
hình ảnh Dế Mèn GV giáo dục HS có kĩ năng sống là phải biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp khó
khăn trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, tranh ảnh bài tập đọc, bảng phụ...
- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
- Hát vui
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
- Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập của học sinh.
- HS đem đồ dùng học tập để lên bàn
- Giáo viên nhận xét. Nhận xét chung
3. Dạy bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình - HS chú ý lắng nghe
phân môn tập đọc của học kì I lớp 4 .
- Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng


điểm trong sách.
tên của các chủ điểm: Thương người như
thể thương thân , Măng mọc thẳng, Trên đôi
cánh ước mơ, Có chí thì nên, Cánh sáo diều.
- GV: Từ xa xưa ông cha ta đã có câu: Thương
người như thể thương thân, đó là truyềng thống cao
đẹp của dân tộc Việt Nam. Các bài học môn tiếng
việt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào
về truyền thống cao đẹp này.
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS: Em - HS quan sát và trả lời
có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác
phẩm nào không ?
- Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò. Dế Mèn là
nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu
kí của nhà văn Tô Hoài.
- GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của
nhà văn Tô Hoài và giới thiệu: Tác phẩm kể về
những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn. Nhà văn
Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều
lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước
và quốc tế yêu thích. Gìơ học hôm nay chúng ta sẽ
1


cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đây là
một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu
kí.
- GV ghi tên bài lên bảng.
3.2. Bài mới :
a) Luyện đọc :

- Gọi HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV chốt lại các
từ mà HS thường đọc sai và ghi bảng các từ đó.
- GV đọc mẫu các từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó
- Yêu cầu HS chia đoạn

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Hướng dẫn HS đọc câu dài:
+ GV đính bảng phụ ghi câu dài: Chị mặc áo thâm
dài,/ đôi chỗ chấm điểm vàng,/ hai cánh mỏng như
cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn.//
+ GV đọc mẫu
+ Gọi một số HS đọc lại
+ Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, khen
- Yêu cầu các 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Yêu cầu 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc các đoạn
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS
đọc tốt.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc các từ chú giải
- Cho HS nêu các từ mà các em còn chưa hiểu
nghĩa, gọi HS giải nghĩa cho bạn nghe nếu HS biết,
nếu HS chưa biết thì sau đó GV sẽ giải nghĩa.

b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
SGK.
+ Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
2

- HS nối tiếp nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nêu: Dế Mèn, Nhà Trò, chùn chùn,
khoẻ, quãng…
- Cả lớp lắng nghe
- Một số HS đọc từ khó
- HS chia đoạn: bài tập đọc chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1 : Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoạn 2 : 5 dòng tiếp theo (hình dáng chị
Nhà Trò)
+ Đoạn 3 : 5 dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)
+ Đoạn 4 : đoạn còn lại (hành động nghĩa
hiệp của Dế Mèn).
- Học sinh nhận xét
- Quan sát
+ HS lắng nghe
+ Một số HS đọc lại
+ Nhận xét bạn
- 4 HS tiếp nối nhau đọc các đoạn
- HS nhận xét bạn đọc
- 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các đoạn
- HS nhận xét bạn đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau.
- HS thi đọc tiếp nối các đoạn

- Nhận xét bạn đọc bài
- 1 HS đọc
- Nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- HS nêu các từ chưa rõ nghĩa.

- HS đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi
+ Thân hình bé nhỏ gầy yếu người bự


rất yếu ớt.

những phấn như mới lột cánh mỏng, ngắn
chùn...
- Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi :
+ Mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn
+ Câu 2: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe dọa như nhện, chưa trả thì đã chết... chúng chăn tơ
thế nào ?
chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
- Cho HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi :
+ Câu 3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm + Em đừng sợ... ăn hiếp kẻ yếu (lời nói),
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
xòe cả 2 càng ra, dắt Nhà Trò đi (cử chỉ và
hành động).
- Cho HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi :
+ Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích.
+ VD: Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá...
người bự phấn. Vì hình ảnh này tả rất đúng
về Nhà Trò như 1 cô gái, đáng thương, yếu

đuối.
- Gọi HS nhận xét qua mỗi câu hỏi. GV nhận xét, - Học sinh nhận xét
chốt ý đúng.
- GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài.
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp,
bênh vực kẻ yếu.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Học sinh nhận xét
- GV ghi bảng nội dung bài, gọi HS đọc lại
- Vài HS đọc lại nội dung bài
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn.
- 4 HS nối tiếp đọc
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét cách đọc
- Học sinh nhận xét
- GV đính bảng phụ đoạn 3
- HS quan sát
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, giáo viên - Chú ý
nêu giọng đọc người dẫn chuyện, giọng Nhà Trò.
- GV đọc mẫu
- Học sinh lắng nghe
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS luyện đọc nhóm 2
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS
- Học sinh nhận xét
4) Củng cố :
- Các em vừa học tập đọc bài gì ?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu

- Gọi HS đọc lại toàn bài
- 1 HS đọc
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- 2 HS nhắc lại
- Giáo dục học sinh phải có tấm lòng nghĩa hiệp, - Học sinh lắng nghe
dũng cảm bênh vực mọi người khi gặp chuyện bất
bình…
5) Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- Về nhà xem lại bài hôm nay.
- Về học bài và chuẩn bị bài : "Mẹ ốm".

3


- Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng.
- Nhận xét, đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016 của Bộ Giáo Dục.
- Trong giáo án có lồng ghép giáo dục kĩ năng sống.
- Trong giáo án có lồng ghép giáo dục bảo vệ môi trường.
- Trong giáo án có lồng ghép giáo dục bảo vệ biển đảo.
- Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in.
- Giáo án không bị lỗi chính tả.
- Bố cục giáo án đẹp.
- Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman
- Cỡ chữ : 13 hoặc 14
* Đảm bảo uy tín, chất lượng.
* Quý thầy, cô muốn mua bộ giáo án thì liên hệ gặp : Quốc Kiệt.
* Hãy liên hệ điện thoại : 01686.836.514.


Toán
Tiết 1:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. Mục tiêu :
* Giúp HS ôn tập về:
- HS đọc, viết được các số đến 100.000.
- Biết phân biệt cấu tạo số.
* Làm được các bài tập: bài 1; bài 2; bài 3a (viết được 2 số); 3b (dòng 1).
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh: SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà …
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
- Hát vui
2. Kiểm tra :
- Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập toán của HS
- HS đem ra đồ dùng học tập để trên bàn
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay, chúng - HS lắng nghe
ta cùng học toán bài “Ôn tập về các số đến 100.000”
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài.
3.2. Hướng dẫn học sinh ôn tập :
* Ôn lại cách đọc, viết số và các hàng :
- GV viết lần lượt các số 83251; 83001; 80201; - Chú ý.
80001.
- Hướng dẫn HS phân lớp trước, rồi mới phân hàng - HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng : đơn vị,

chục, trăm, nghìn, chục nghìn, là chữ số
nào
* Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề
* HS lần lượt phát biểu
VD :
VD :
1 chục = ? đơn vị
- 1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = ? chục …
- 1 trăm = 10 chục …
4


* Gọi vài HS nêu :
VD :
- Các số : tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục - 10; 20; 30; 40 ;…
nghìn.
- 100; 200; 300; 400;…
- 1000; 2000; 3000; 4000;…
- 10 000; 20 000; 30 000; 40 000;…
- Giáo viên nhận xét.
- Nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1 : Vẽ tia số.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS nhận xét tìm ra quy luật viết các số trong
dãy số này. Đặt câu hỏi gợi ý :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Là các số tròn chục nghìn

+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn
nhau bao nhiêu đơn vị ?
hơn kém nhau 10000 đơn vị.
- Gọi học sinh làm bài
- 4 HS lên bảng viết tiếp, kết quả như:
20000
40000
50000
60000…
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Học sinh nhận xét
- GV sửa bài 1a:
0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 ….
- Theo dõi gợi ý nếu cần
* Bài 1b: Cho HS tìm ra quy luật viết các số 36000; - HS tự tìm ra quy luật viết các số và viết
37000; 38000; 39000; 40 000; 41 000; 42 000….
tiếp : 36000; 37000; 38000; 39000; 40 000;
41 000; 42 000….
- GV cho HS nêu quy luật viết và thống nhất kết - Bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số trên thì
quả.
mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm
1000 đơn vị
- Gọi học sinh làm bài
- HS lên bảng làm bài
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Học sinh nhận xét
- GV sửa bài 1b:
- Nhận xét
0 …. 35000 36000 37000 38000 39000 ….
* Bài 2 : Viết theo mẫu

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đính bảng số lên bảng
- Cho HS phân tích mẫu
- Cho HS làm vào phiếu
- Gọi HS trình bày
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- GV sửa bài:
Chục
Đơn
Viết sô
Nghìn Trăm Trục
nghìn
vị
425171
4
2
5
7
1
5

- HS đọc yêu cầu
- Chú ý quan sát
- 1 HS phân tích
- Lớp làm vào phiếu
- HS trình bày
- Học sinh nhận xét


63850

91907
16212
8105
70008

6
9
1
7

3
1
6
8
0

8
9
2
1
0

5
0
1
0
0

0
7

2
5
8

* Phần đọc số:
 91907: chín mươi mốt nghìn, chín trăm linh bảy.
 16212: mười sáu nghìn hai trăm mười hai.
 70008: Bảy mươi nghìn không trăm linh tám.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3a
- GV hướng dẫn mẫu:
+ Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
- Gọi học sinh làm bài
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- GV sửa bài:
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3b
- GV hướng dẫn mẫu:
Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 2 = 9232
- Gọi học sinh làm bài
- GV sửa bài:
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 30 = 6230
4. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Cho HS thi đua làm bài tập: Viết các số sau thành
tổng:
 8573 = …+ …+…+…
 9261 = …+ …+…+…

 7389 = …+ …+…+…
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương
- Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán cho
cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp…
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp: Ôn
tập các số đến 100000 (tiếp theo)

- HS đọc
- Chú ý theo dõi
- HS lên bảng làm bài
- Học sinh nhận xét

- HS đọc
- Chú ý theo dõi
- HS lên bảng làm bài

- Ôn tập các số đến 100000.
- Đại diện 3 tổ thi đua làm bài

- Học sinh nhận xét
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ

Khoa học
Tiết 1:
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
6



- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần
II Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ…
- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
- Hát vui
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Học sinh đem đồ dùng học tập để ra bàn
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: Tiết khoa học đầu năm lớp 4 - HS lắng nghe
các em sẽ cùng học là bài “Con người cần gì để
sống ?”
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Con người cần gì để sống ?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, hình 2 để trả - HS quan sát và trả lời câu hỏi
lời câu hỏi
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy - HS trả lời:
trì sự sống của mình?
+ Con người cần: không khí và Thức ăn để
duy trì sự sống của mình.

+ Con người cần phải có: không khí để thở,
thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế,
giường, xe cộ, ti vi, …
+ Con người cần được đi học để có hiểu biết,
chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc,

+ Con người cần có tình cảm với những người
xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng
xóm, …
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết ý đúng. - Học sinh nhận xét
GV kết luận.
* Hoạt động 2: Mục bạn cần biết
- GV gợi ý cho HS nêu mục bạn cần biết
- HS nêu
- GV chốt, ghi bảng: Con người không thể sống - Học sinh lắng nghe
thiếu ô-xi quá 3 – 4 phút, không thể nhịn uống
nước 3 – 4 ngày, cũng không thể nhịn ăn 28 – 30
ngày.
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- Vài học sinh đọc
* Hoạt động 3 : Những yếu tố cần cho sự sống
mà chỉ có con người cần.
- Gọi HS đọc yêu cầu mục lien hệ thực tế
- HS đọc
- Cho HS sát hình các hình 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - HS quan sát và trả lời
7


SGK trả lời câu hỏi
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của - HS trả lời:

con người còn cần những gì?
+ Con người cần phải có: Không khí để thở,
thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế,
giường, xe cộ, ti vi, …
+ Con người cần được đi học để có hiểu biết,
chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc,

+ Con người cần có tình cảm với những người
xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng
xóm, …
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Học sinh nhận xét
- Kết luận : Ngoài những yếu tố mà cả thực vực, - Học sinh lắng nghe
động vật đều cần như : nước, không khí, ánh
sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện
tinh thần, văn hóa, xã hội và những tiện nghi
khác như : nhà ở, bệnh viện, trường học, phương
tiện giao thông,…
* Hoạt động 5 : Trò chơi : “ Cuộc hành trình
đến hành tinh khác”
- Giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi
- Nghe hướng dẫn
- Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. - Nhận phiếu và thực hành làm bài
Khi đi du lich đến hành tinh khác, các em hãy
suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì.
Viết vào túi.
- Chia lớp thành các nhóm
- Mỗi nhóm 4 HS
- Hỏi từng nhóm : Vì sao phải mang theo những
thứ đó. (yêu cầu tối thiểu mỗi túi phải có : thức

ăn, nước uống, quần áo…)
- Cho các nhóm trình bày
- Đại diện trình bày bằng cách dán phiếu lên
bảng rồi đọc kết quả ghi
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng - Nhận xét chéo
hay và nói tốt.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay các em học bài gì ?
- “Con người cần gì để sống ?”
- Con người cần gì để sống ?
- Học sinh trả lời
- Giáo dục học sinh cần bảo vệ bầu không khí, - Học sinh lắng nghe
bảo vệ nguồn nước… để cho con người và sinh
vật có điều kiện sống thật tốt..
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Về nhà học xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người.

Thứ ba ngày 29 tháng 8 năm 2017

Luyện từ và câu
8


Tiết 1 :
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu :
- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục

III).
- Học sinh khá, giỏi giải được câu đố ở BT2 (mục III).
* Giáo dục học sinh: Biết vận dụng trong phân tích cấu tạo của tiếng trong mộn chính tả, tránh
viết sai.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước…
III. Các hoạt động dạy - học:

9


Hoạt động giáo viên
1. Ổn định:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS dành cho môn học.
- Giáo viên nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Tiết luỵên từ và câu hôm nay
sẽ giúp các em nắm được các bộ phận cấu tạo của
các tiếng, từ đó hiểu thế nào là tiếng bắt đầu vần
với nhau trong thơ.
- Ghi bảng tên bài.
3.2 Phần nhận xét :
* Bài tập 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
- Viết bảng câu tục ngữ.
“Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.
- Cho học sinh đếm thầm

+ Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng ?
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết ý đúng:
câu tục ngữ trên có 14 tiếng.
* Bài tập 2 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Cho HS nêu cách đánh vần.
- Cho HS đánh vần làm mẫu
- Cho HS trình bày

Hoạt động học sinh
- Hát vui
- Trình bày sách, vở cho môn học.
- Học sinh lắng nghe

- Nối tiếp nhắc lại tên bài
- Đọc yêu cầu bài tập 1
- Đọc câu tục ngữ
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ
+ Câu tục ngữ có 14 tiếng.
- Lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Tất cả đánh vần thầm
- 1 HS làm mẫu : đánh vần thành tiếng
- Tất cả đánh vần thành tiếng và ghi lại kết
quả đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâuhuyền - bầu.
- Giáo viên nhận xét, ghi lại kết quả làm việc của - Lớp nhận xét
học sinh lên bảng:
Bờ-âu-bâu-huyền-bầu
* Bài tập 3 :

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Cho HS phân tích cấu tạo tiếng bầu
- HS trao đổi cặp để trả lời.
- GV hướng dẫn HS gọi tên các phần.
- Chú ý.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ?
- Tiếng bầu gồm ba phần: âm đầu (b), vần
(âu) và thanh huyền.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết ý đúng.
- Nhận xét .
* Bài tập 4 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 4
- Đọc yêu cầu bài tập 4
- GV giao cho HS mỗi nhóm phân tích 2 tiếng
- HS làm vào phiếu học tập, thực hiện
nhiệm vụ GV đã giao cho nhóm mình.
- GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng. Theo - Chú ý.
dõi HS, nếu sai cho HS đánh vần lại .
- Cho HS trình bày.
- Đại diện làm vào phiếu rồi tính kết quả lên
bảng :
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
Bầu
B
âu
huyền

Ơi
ơi
ngang
10
Thương
Th
ương
ngang
Lấy
L
ây
sắc
- Cho HS rút ra nhận xét
- Lớp nhận xét
- GV cho HS nhắc lại kết quả phân tích: Tiếng do


Tốn
Tiết 2:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp
theo)
I. Mục tiêu :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ
số với (cho) số có một chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100000.
* Các bài tập cần làm : 1, 2a, 3 (dòng 1, 2), 4a.
* GDHS : Cần tính tốn cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh : SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà …

III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định :
- Hát vui
2. Kiểm tra :
- Tiết trước các em học tốn bài gì?
- “Ơn tập các số đến 100.000”
- GV gọi 3 HS làm bài: Viết mỗi số sau thành - 3 HS làm bài
tổng:
 2573 = …+ …+…+…+
 2573 = 2000 + 5000 + 70 + 3
 4639 = …+ …+…+…+
 4639 = 4000 + 600 + 30 + 9
 5196 = …+ …+…+…+
 5196 = 5000 + 100 +90 + 6
- GV nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1 Giới thiệu bài : Hơm nay các em tiêp tục học - HS lắng nghe
bài: Ơn tập các số đến 100 000 (tiếp theo).
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
* Bài 1 : Luyện tính nhẫm :
* Bài 1 :
- HS lắng nghe hướng dẫn
- Gọi HS đọc u cầu
- Học sinh đọc u cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh chú ý

- Gọi học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng làm bài:
7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
9000 – 3000 = 6000 8000 x 3 =24000
8000 : 2 = 4000
11000 x 3 =33000
3000 x 2 = 6000
49000 : 7 = 7000
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét
đúng.
* Bài 2 :
- Gọi HS đọc u cầu
- Học sinh đọc u cầu
- Đặt tính rồi tính nghĩa là thế nào ?
- Ta sắp phép tính cột dọc rồi tính
- Gọi học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng làm bài
a) 4637 + 8245
7035 - 2316
4637
7035
11


+ 8245
12882
325 x 3
325
x 3
975


- 2316
4719
25968 : 3
25968 3
19 8656
16
18
0

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét
đúng.
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh chú ý
- Gọi học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng làm bài
4327 > 3742
28676 = 28676
5870 < 5890
97321 < 97400
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét
đúng.
* Bài 4 :
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
- Học sinh chú ý

- Gọi học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng làm bài
a) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là:
56731; 65371; 67351; 75631.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét
đúng.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
- Nêu cách so sánh các số tự nhiên
+ Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
(ngược lại)
+ Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, thì số
nào có chữ số hàng tương xứng lớn hơn thì
lớn hơn.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương
- Học sinh nhận xét
- Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
cho cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp…
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp:
Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)

Khoa học
Tiết 2 :
I. Mục tiêu :

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiết 1)
12



- Nêu được những chất lấy vào và thải ra trong quá trình sống hàng ngày của cơ thể người: lấy
vào khí ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra các-bô-nic, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ…
- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định :
- Hát vui
2. KTBC : GV nêu câu hỏi kiểm tra.
- Giống như thực vật, động vật, con người cần - 1 HS trả lời câu
những gì để duy trì sự sống ? Và hơn hẳn
chúng, con người cần những gì để sống ?
- 1 HS trả lời
- Đề có những điều kiện cần cho sự sống
chúng ta phải làm gì ?
- Ở nhà em đã tìm hiểu những gì con người lấy - 1 HS trả lời
vào và thải ra hàng ngày.
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học - HS lắng nghe
khoa học bài Trao đổi chất ở người (tiết 1)
- Ghi tựa bài.
- Nhắc lại theo yêu cầu GV.
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1 : Quan sát và trả lời
- Gọi HS đọc yêu cầu

- HS đọc yêu cầu
- Việc 1 : GV hướng dẫn quan sát tranh và thảo - Quan sát trao thảo luận cặp
luận theo cặp.
+ Yêu cầu : các em hãy quan sát hình 1 (SGK)
và trả lời câu hỏi : Trong quá trình sống của
mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì ?
- Cho HS thảo luận
- HS thảo luận
- Cho HS trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày: Trong quá trình
sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ
môi trường và thải ra môi trường những chất
thừa, cặn bã. Quá trình đó được gọi là quá trình
trao đổi chất.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Nhận xét, bổ sung
* Kết luận : Hằng ngày cơ thể người phải lấy - HS lắng nghe
từ môi trường thức ăn, nước uống, không khí
từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất
riêng và tạo năng lượng dùng cho mọi hoạt
động sống của mình, đồng thời thải ra ngoài
môi trường những chất thừa, cặn bả được gọi
là quá trình trao đổi chất mà con người mới
sống đựơc.
13


* Hoạt động 2: Trò chơi “ ghép chữ vào sơ
đồ”
- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm, phát thẻ
ghi chữ cho các nhóm và yêu cầu.
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất
giữa cơ thể người và môi trường.
- Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày
từng phần nội dung của sơ đồ.
- Cho các nhóm trình bày

- HS đọc yêu cầu
- Nhóm 4. Các nhóm nhận thẻ và nghe giao
nhiệm vụ
- Thảo luận và hoàn thành sơ đồ.

- Nhóm trưởng điều hành các bạn dán thẻ ghi
chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Đại diện nhóm
lên bảng giải thích sơ đồ : Cơ thể chúng ta hàng
ngày lấy vào thức ăn, nước uống, ô-xi và thải ra
phân, nước tiểu, và khí các - bô - níc.
- Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của - Nhận xét, bổ sung
từng nhóm. Tuyên dương
* Hoạt động 3 : Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ
thể người với môi trường.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Việc 1 : GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ trao - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
đổi chất theo nhóm đôi.
- Đi giúp HS gặp khó
- Việc 2 : Cho HS trình bày sản phẩm
- Vài cặp lên bảng trình bày và giải thích kết
hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.


- Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng
nhóm.
- Tuyên dương những HS trình bày tốt.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
- Con người, thực vật, động sống được là nhờ
những gì ?
- Giáo dục học sinh theo mục tiêu bài học
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài
- Chuẩn bị bài kế tiếp.

- Lớp nhận xét, chọn ra những sơ đồ thể hiện
đúng nhất và người trình bày lưu loát nhất.
- Trao đổi chất ở người (tiết 1)
- HS trả lời.
- Học sinh trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

Đạo đức
14


Tiết 1:
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS biết:

- Nêu được số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được : trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
* HS giỏi : Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập .
* KNS : kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân; phê phán hành vi
không trung thực trong học tập; làm chủ bản thân trong học tập.
2. Thái độ :
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Biết quý trọng nhửng bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực
trong học tập.
* Lưu ý : Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ
thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương
án: tán thành và không tán thành.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh: SGK, vở, VBT, sự chuẩn bị bài trước…
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
- Hát vui
2. Kiểm tra :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS đem dụng cụ học tập ra để trên bàn
- Nhận xét. Nhận xét chung
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em học đạo - HS lắng nghe.
đức bài “Trung thực trong học tâp” (tiết 1)
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài

3.2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận:
- Gọi học sinh đọc nội dung bên dưới tranh và - HS đọc
nội dung trong tranh
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh trang 3 - Giáo - Quan sát
viên nêu câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh.
+ Cô giáo hỏi các bạn học sinh điều gì ?
+ Cô giáo hỏi: các em đã sưu tầm tranh ảnh
chưa ?
+ Bạn Long có sưu tầm tranh, ảnh chưa ?
+ Bạn Long chưa sưu tầm tranh, ảnh.
+ Theo em bạn Long có cách giải quyết như thế + VD học sinh nêu: bạn Long sẽ ngồi học và
nào ?
xem như cô giáo không biết…để cô giáo
- Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì ? Vì sao em không phạt.
làm như thế ?
+ Em sẽ báo với cô giáo để cô biết trước. Co
giáo sẽ phê bình em nhưng cô giáo nghĩ lại là
em trung thực rồi cô không phạt em…
15


- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
- Hỏi thêm:
+ Theo em hành động nào là hành động thể hiện
tính trung thực ?
+ Trong học tập chúng ta có cần phải trung thực
không ?

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét.
* Kết luận: Trong học tập chúng ta cần phải luôn
trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên
thẳng thắn nhận lỗi và chữa lỗi.
* Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra nội dung
phần ghi nhớ, giáo viên ghi bảng.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Giáo viên chốt, ghi bảng:
Trung thực trong học tập là thể hiện từ trọng.
Trung thực trong học tập, em sẽ được mọi
người quý mến.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm làm tập:
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Chia nhóm và cho nhóm làm việc
- GV hướng dẫn
- Cho các nhóm trình bày kết quả

- Học sinh nhận xét
- Không nói dối với thầy cô, cha mẹ, bạn bè…
- Trong học tập chúng ta phải trung thực
- Học sinh nhận xét
- Nhắc lại

- Học sinh rút ra nội dung phần ghi nhớ
- Một số học sinh đọc
- Học sinh lắng nghe

- Đọc yêu cầu bài tập

- HS làm việc theo nhóm
- Nghe hướng dẫn
- Trình bày kết quả :
+ Câu c : Không chép bài của bạn trong giờ
kiểm tra.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét
đúng.
- GV chốt:
+ (Việc làm c) thể hiện tính trung thực trong học
tập. Việc làm a, b, d là sai vì đó là những việc
làm không trung thực, gian trá.
+ Chúng ta cần thành thật trong học tập dũng
cảm nhận lỗi mắc phải.
+ Trung thực trong học tập nghĩa là : không nói
dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không
nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Nêu từng ý trong bài tập
- Chú ý
- GV yêu cầu các nhóm HS có cùng sự lựa chọn - Làm việc theo nhóm 3
thảo luận, giải thích lí do lựa chọn của. Nêu cách
lựa chọn mình thẻ màu:
- Lựa chọn, giơ thẻ màu :
+ Tán thành : thẻ đỏ
16


+ Không tán thành: thẻ xanh

+ Phân vân : thẻ vàng
- Cho HS trình bày

- HS giơ thẻ : VD :
- Câu a : giơ thẻ xanh
+ Câu b : giơ thẻ vàng
+ Câu c : giơ thẻ đỏ.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả - Học sinh nhận xét
đúng.
- GV kết luận : Trung thực trong học tập sẽ được
mọi người quý mến.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Trung thực trong học tập (tiết 1)
- Vài HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
- Liên hệ giáo dục học sinh phải trung thực trong - Lắng nghe, ghi nhớ.
học tập cũng như các việc khác...
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học ghi nhớ
- Chuẩn bị: - Trung thực trong học tập (tiết 2)

Thứ tư ngày 30 tháng 8 năm 2017
Tập đọc
Tiết 2:
MẸ ỐM
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm.
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn

nhỏ với người mẹ bị ốm (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).
* KNS: Thể hiện sự thông cảm; xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân. Thông qua việc
làm của bạn nhỏ, GV giáo dục HS thể hiện tình cảm thương yêu mẹ của ḿnh bằng những hành
động cụ thể để giúp mẹ hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên : Tranh ảnh SGK phóng to, bảng phụ...
- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
- Hát vui
2. Kiểm tra :
- Tiết trước học bài gì ?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi: Tìm những - 1 học sinh đọc đoạn và trả lời: Thân hình
chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
bé nhỏ gầy yếu người bự những phấn như
mới lột cánh mỏng, ngắn chùn...
- Gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi: Nhà Trò bị - 1 học sinh đọc đoạn và trả lời: Mẹ Nhà Trò
bọn nhện ức hiếp đe dọa như thế nào ?
có vay lương ăn của bọn nhện, chưa trả thì
đã chết... chúng chăn tơ chặn đường, đe bắt
chị ăn thịt.
17


- Gọi HS đọc đoạn và nêu nội dung bài.

- 1 học sinh đọc đoạn nêu: Ca ngợi Dế Mèn

có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu.
- HS chú ý lắng nghe

- GV nhận xét. Tuyên dương
3. Dạy bài mới :
3.1 Giới thiệu bài :
- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Bức - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm , mọi
tranh vẽ cảnh gì ?
người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước
cho mẹ.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý và giới - HS nhận xét và chú ý lắng nghe giới thiệu
thiệu: Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm và qua đó
cho ta thấy tình cảm sâu sắc của mọi người với
nhau. Bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa giúp các
em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và
mẹ, giữa những người hàng xóm láng giềng với
nhau.
- GV ghi tên bài lên bảng.
- HS nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Bài mới :
a) Luyện đọc :
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV chốt lại các - HS nêu: lá trầu, Truyện Kiều, sớm trưa,
từ mà HS thường đọc sai và ghi bảng các từ đó.
nóng ran,…
- GV đọc mẫu các từ khó
- Cả lớp lắng nghe
- Yêu cầu HS đọc các từ khó
- Một số HS đọc từ khó

- Yêu cầu HS chia khổ
- HS chia khổ: bài tập đọc chia làm 7 khổ.
+ Khổ 1 : 4 dòng đầu
+ Khổ 2 : 4 dòng đầu tiếp theo
+ Khổ 3 : 4 dòng đầu tiếp theo
+ Khổ 4 : 4 dòng đầu tiếp theo
+ Khổ 5 : 4 dòng đầu tiếp theo
+ Khổ 6 : 4 dòng đầu tiếp theo
+ Khổ 7 : phần còn lại.
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng
- Học sinh nhận xét
- Hướng dẫn HS đọc câu dài:
+ GV đính bảng phụ ghi câu dài:
- Quan sát
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay .
Cánh màn / khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn / vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương.
+ GV đọc mẫu
+ Gọi một số HS đọc lại
+ Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, khen

+ HS lắng nghe
+ Một số HS đọc lại
+ Nhận xét bạn
18


- Yêu cầu các 7 HS tiếp nối nhau đọc các khổ

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Yêu cầu 7 HS khác tiếp nối nhau đọc các khổ
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Cho HS thi đọc các khổ
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS
đọc tốt.
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc các từ chú giải
- Cho HS nêu các từ mà các em còn chưa hiểu
nghĩa, gọi HS giải nghĩa cho bạn nghe nếu HS biết,
nếu HS chưa biết thì sau đó GV sẽ giải nghĩa.
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ để trả lời câu hỏi
SGK.
+ Câu 1: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói
điều gì ?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay

- 4 HS tiếp nối nhau đọc các khổ
- HS nhận xét bạn đọc
- 4 HS khác tiếp nối nhau đọc các khổ
- HS nhận xét bạn đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc với nhau.
- HS thi đọc tiếp nối các khổ
- Nhận xét bạn đọc bài
- 1 HS đọc

- Nhận xét
- Cả lớp lắng nghe
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
- HS nêu các từ chưa rõ nghĩa.

- HS đọc thầm bài để trả lời các câu hỏi

+ Trả lời:
“Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. ”
Cánh màn khép lỏng cả ngày
đã cho biết mẹ của tác giả bị ốm: không ăn
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
được trầu nên lá trầu nằm khô giữa cơi trầu,
không đọc được nên Truyện Kiều gấp lại và
không làm lụng được nên ruộng vườn sớm
trưa đã vắng bóng mẹ.
+ Câu 2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua
thơ nào ?
những câu thơ khổ 3:
... Cô bác xóm làng đến thăm Người cho
trứng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang
thuốc vào.
+ Câu 3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ + Trả lời:
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
 Những chi tiết trong bài thơ bộc lộ tình yêu
thương sâu sắc đối với mẹ của bạn nhỏ là:

- Cho HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi :
 Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong
+ Nêu 1 hình ảnh nhân hóa mà em thích.
đời mẹ đến giờ chưa tan...
 Cả đời đi gió đi sương Bây giờ mẹ lại lần
giường tập đi.
 Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ
đã nhiều nếp nhăn.
-> Xót thương mẹ.
Con mong mẹ khỏe dần dần Ngày ăn ngon
19


miệng, đêm nằm ngủ say.
—> Mong mẹ chóng khỏe.
—> Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì múa ca Rồi
con diễn kịch giữa nhà
Một mình con sắm cả ba vai chèo...
-> Làm mọi việc để mẹ vui.
- Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
-> Mẹ là người có nhiều ý nghĩa to lớn...
- Học sinh nhận xét
- Gọi HS nhận xét qua mỗi câu hỏi. GV nhận xét,
chốt ý đúng.
- Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và
- GV hướng dẫn HS rút ra nội dung bài.
tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bị ốm.
- Học sinh nhận xét

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt ý đúng.
- Vài HS đọc lại nội dung bài
- GV ghi bảng nội dung bài, gọi HS đọc lại
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Gọi 7 HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ.
- 4 HS nối tiếp đọc
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét cách đọc
- Học sinh nhận xét
- GV đính bảng phụ khổ 6, 7
- HS quan sát
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ 6, 7, giáo viên - Chú ý
nêu giọng đọc: giọng thiết tha.
- Học sinh lắng nghe
- GV đọc mẫu
- HS luyện đọc nhóm 2
- Cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- HS thi đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm
- Học sinh nhận xét
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương HS
d) Hướng dẫn học thuộc lòng:
- Học sinh lắng nghe
- GV đọc thuộc lòng bài thơ
- Chú ý
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- Chú ý
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng cả bài
- Luyện đọc thuộc lòng theo cặp
- GV cho HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc long từng khổ thơ, bài

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc long
thơ
- Học sinh nhận xét
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương
4) Củng cố :
- Mẹ ốm
- Các em vừa học tập đọc bài gì ?
- 1 HS đọc
- Gọi HS đọc lại toàn bài thơ
- 2 HS nhắc lại
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- Học sinh lắng nghe
- Giáo dục học sinh phải yêu thương, quan tâm,
chăm sóc mẹ mình…
5) Dặn dò :
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài hôm nay.
- Về học bài và chuẩn bị bài : "Dế Men bênh vực
20


kẻ yếu (tiếp theo)".

Tốn
Tiết 3:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp
theo)
I. Mục tiêu : Giúp HS
Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân, chia số có đến năm chữ

số với (cho) số có một chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức.
* Làm được các bài tập : bài 1; bài 2 (b); bài 3 (a, b).
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên : SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh : SGK, vở, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà …
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định:
- Hát vui
2. KTBC:
- Tiết trước các em học tốn bài gì ?
- Ơn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con
5436 + 421; 783 x 4: 7659 - 675; 12078 : 2
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài : Hơm nay các em học bài: Ơn tập - HS lắng nghe
các số đến 100000 (tiếp theo) (trang 5)
- Nhắc lại.
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Hướng dẫn Học sinh làm bài tập:
* Bài 1:
- Cho HS đọc u cầu bài tập
- Học sinh đọc u cầu
- Gọi học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng làm bài:

* Bài 2b : Đặt tính rồi tính
a) 6000 + 2000 – 4000 = 4000
- Gọi HS đọc u cầu
9000 – (7000 – 2000) = 4000
- GV hướng dẫn cách làm
9000 – 7000 – 2000 = 0
- Chia lớp thành 2 dãy
b) 21000 x 3 = 63000
- Cho HS làm bài
9000 – 4000 x 2 = 1000
(9000 – 4000) x 2 = 10000
8000 – 6000 : 3 = 6000
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - Học sinh nhận xét
* Bài 3 :
- Gọi HS đọc u cầu
- Học sinh đọc u cầu
- GV hướng dẫn cách làm
- Chú ý.
- Gọi học sinh làm bài
- Học sinh lên bảng làm bài
a/ 6083
b/ 56346
+ 2378
+ 2854
8461
59200
28763
43000
21



- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
4. Củng cố, dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Cho vài HS đọc qui tắc tìm thành phần chưa biết
của phép tính, tên gọi thành phần phép tính.
- Cho HS thi đua giải toán

- 92335
5404
2570
x 5
12850

- 21308
21692
13065
x 4
52260

40075 7
50 5725
17
35
0

65040 5
15
13008
00

04
40
0

- Học sinh nhận xét
- Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
- Vài học sinh nhắc lại

- Đại diện các nhóm thi đua giải toán
a/ 3257 + 4659 – 1300
= 7916 – 1300 = 6616
b/ 6000 – 1300 x 2
= 6000 – 2600 = 3400
- Học sinh nhận xét
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương
- Giáo dục học sinh : khi làm toán phải tính toán cho - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
cẩn thận, chính xác, trình bày vở sạch đẹp…
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài : Bểu thức có chứa một chữ.

Luyện từ và câu
Tiết 2:
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục tiêu :
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1.
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
* HS khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu
đố ở BT5.
II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ, phiếu học tập…
- Học sinh: SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước…
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định :
- Hát vui
2. KTBC :
- Tiết trước các em học bài gì ?
- “Cấu tạo tiếng”.
22


- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Gọi HS phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong
câu “ Lá lành đùm lá rách” được GV ghi bảng.
- GV nhận xét
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài
“Luyện tập về cấu tạo tiếng”.
- Ghi bảng tên bài.
3.2. Hướng dẫn luyện tập :
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- GV hướng dẫn HS cách phân tích cấu tạo tiếng
- GV giao việc, phát phiếu cho các nhóm (yêu cầu
mỗi nhóm phân tích 4 tiếng)
- Cho HS trình bày

- 2 HS đọc ghi nhớ

- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp

- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chốt kết quả
đúng.
* Bài tập 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2
- GV nêu: Bài tập yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần
với nhau trong 2 câu ca dao. Các em chỉ ghi ra vần
giống nhau là vần gì ?
- Cho HS trình bày

- Cả lớp nhận xét, chữa bài.

- Nhận xét, chốt ý đúng
* Bài tập 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3
- Ghi bảng khổ thơ (SGK)

- HS lắng nghe.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
- Đọc yêu cầu BT1
- Chú ý
- Làm việc theo nhóm 4, sau đó dán kết quả
lên bảng lớp.
- Đại diện trình bày
Tiếng Âm đầu
Vần
Thanh
khôn
kh

ôn
ngang
ngoan
ng
oan
ngang
đối
đ
ôi
sắc
đáp
đ
ap
sắc
người
ng
ươi
huyền
ngoài
ng
oai
huyền

g
a
sắc
cùng
c
ung
huyền

một
m
ôt
nặng
mẹ
m
e
nặng
chớ
ch
ơ
sắc
hoài
h
oai
huyền
đá
đ
a
sắc
nhau
nh
au
ngang

- HS đọc yêu cầu
- Học sinh lắng nghe
- Cá nhân trình bày : Hai tiếng có vần giống
nhau là ngoài - hoài, vần giống nhau là oai.
- Nhận xét

- Đọc yêu cầu BT 3
- HS đọc
- Làm việc theo nhóm 2

23


- Cho HS thảo luận
- Theo dõi, nhắc HS đọc khồ thơ nhiều lần để phát
hiện cặp tiếng bắt vần với nhau.
- Đại diện trình bài kết quả :
- Cho HS trình bày
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt thoắt ; xinh xinh – nghênh nghênh.
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt thoắt (vần oăt)
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn:
xinh - nghênh
(vần inh - ênh)
- Học sinh nhận xét
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Chốt ý đúng :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ :
choắt - thoắt
xinh xinh - nghênh nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn :
choắt - thoắt (vần oắt)
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn :
xinh - nghênh (vần inh - ênh)
* Bài tập 4 :
- HS đọc yêu cầu BT 4

- Gọi HS đọc yêu cầu BT4
- Cá nhân trả lời: Hai tiếng bắt vần với
- Qua các BT đã làm em hãy cho biết : “ Thế nào là nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau hai tiếng bắt vần với nhau ?
giống hoàn toàn hay không hoàn toàn.
- Nhận xét .
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Nhắc lại
- Chốt kết quả : Hai tiếng bắt vần với nhau là hai
có phần vần giống nhau (giống nhau hoàn toàn
hoặc không hoàn toàn)
* Bài tập 5 :
- HS đọc yêu cầu BT 5
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 5
- Đọc câu đố
- Gọi HS đọc câu đố
- Chú ý
- Gợi ý :
+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên cần tìm lời giải
là các chữ ghi tiếng.
+ Câu đố yêu cầu : bớt đầu = bớt âm đầu : bỏ đuôi
= bỏ âm cuối
- Thi giải đúng, nhanh câu đố, ghi vào giấy
- Cho HS thi giải câu đố
nộp ngay cho GV khi đã viết xong.
- HS trình bày (nhóm 2)
- Cho HS trình bày
+ Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành chữ út.
+ Dùng 2: Bỏ hết đầu đuôi thì chữ bút
thanh ú.
+ Dòng 3, 4: Để nguyên thì chữ đó là chữ

bút.
- Học sinh nhận xét
24


- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét
- Chốt kết quả :
+ Dòng 1 : Chữ bút bớt đầu thành chữ út.
+ Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết chữ bút thành chữ ú
(mập)
+ Dòng 3, 4 : Để nguyên thì chữ đó là chữ bút.
4. Củng cố - dặn dò :
- Hôm nay học bài gì ?
- Hỏi : Tiếng có cấu tạo như thế nào ? Những bộ
phận nào nhất thiết phải có ? Nêu ví dụ.
biết vận dụng trong phân tích cấu tạo của tiếng
trong mộn chính tả, tránh viết sai, yêu thích môn
luyện từ và câu…
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn
kết.

- Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
- Vài HS phát biểu. HS nêu ví dụ
- Học sinh lắng nghe
- Lắng nghe và ghi nhớ

Lịch sử - Địa lí
TIẾT 1:

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I. Mục tiêu :
- Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4, giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến
buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất
nước Việt Nam.
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, bảng phụ…
- Học sinh : SGK, vở, sự chuẩn bị bài trước...
III. Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Ổn định lớp :
- Hát vui
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- HS đem đồ dùng học tập để ra bàn
- Gióa viên nhận xét. Nhận xét chung
3. Dạy bài mới :
3.1. Giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên hôm nay - Chú ý lắng nghe
các em tìm hiểu về môn Lịch Sử và Địa Lí lớp
4.
- Ghi bảng tên bài.
- Nối tiếp nhắc lại tên bài
3.2. Các hoạt động :
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
- GV giới thiệu của đất nước ta và các cư dân ở - Chú ý
mổi vùng trên bản đồ ở trên bảng.
- Em hãy xác định vị trí của nước ta trên bản - Vài HS nêu

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×