Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch ở thành phố huế, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN DIỆU HỒNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH
Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

Hà Nội – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN DIỆU HỒNG

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH
Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 6031 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHÍNH TRỊ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS. VŨ ĐỨC THANH
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ



CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực.
Những kết luận nêu trong luận văn chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ
công trình khoa học nào khác.


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội, các Quý Thầy Cô đã giúp tôi trang bị tri thức, tạo môi
trƣờng điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận
văn này.
Với sự kính trọng và biết ơn, tôi xin đƣợc bày tỏ lời chân thành cảm ơn
tới PGS. TS Vũ Đƣ́c Thanh đã giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn phòng Quản lý Du lịch - sở Văn Hóa Thể thao
& Du lịch, Khoa Du lịch - Đại học Huế cùng các Doanh nghiê ̣p du lich
̣ trên
điạ bàn thành phố Huế đã giúp đ ỡ chia sẻ thông tin, cung cấp cho tôi nhiều
nguồn tƣ liệu, tài liệu, số liệu hữu ích phục vụ cho đề tài luận văn này.
Tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, đồng nghiệp đã động
viên, hỗ trợ, giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và

hoàn thành luận văn.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THƢ̣C TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU LỊCH ...........4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................................4
1.1.1. Mô ̣t số nghiên cƣ́u tiêu biể u .......................................................................4
1.1.2. Kết quả nghiên cứu và khoảng trố ng nghiên cƣ́u đặt ra cho đề tài. ...........8
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch ...............................9
1.2.1. Một số khái niệm liên quan ........................................................................9
1.2.2. Vai trò của phát triể n nguồ n nhân lƣ̣c ngành du lich
̣ ................................20
1.2.3. Nô ̣i dung phát triể n nguồ n nhân lƣ̣c ngành du lich
̣ ..................................23
1.2.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch .......27
1.2.5. Tiêu chí đánh giá sự phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch ................30
1.3. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong phát triển nguồn nhân lực ngành
du lịch và bài học kinh nghiệm cho thành phố Huế. .............................................32
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch của một số tỉnh
trong nƣớc...........................................................................................................32
1.3.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho phát triển nguồn nhân lực ngành
du lịch ở thành phố Huế .....................................................................................35
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................36
2.1. Nguồ n dƣ̃ liê ̣u .................................................................................................36
2.2. Phƣơng pháp luâ ̣n chung ................................................................................36

2.3. Các phƣơng pháp cụ thể .................................................................................37
2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ..............................................................37
2.2.2.Phƣơng pháp trừu tƣợng hóa khoa học .....................................................38


2.2.3. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp ..........................................................39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH DU
LỊCH Ở THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HIỆN NAY ..................40
3.1. Đặc điểm của thành phố Huế và khái quát về ngành Du lịch ở thành phố Huế
..40
3.1.1. Mô ̣t số đă ̣c điể m cuả thành phố Huế ảnh hƣởng đế n phát triể n Du li.........
ch
40
̣
3.1.2. Khái quát tình hình phát triển ngành du lịch ở thành phố Huế . ...............50
3.2. Phân tích thƣ̣c tra ̣ng phát tri ển nguồn nhân lực ngành du lịch ở thành phố
Huế. ........................................................................................................................55
3.2.1. Về quy hoa ̣ch và xây d ựng cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhiệm vụ
ngành du lịch ......................................................................................................55
3.2.2. Về đào ta ̣o nguồ n nhân lƣ̣c ngành du lich
̣ ................................................59
3.2.3. Về chế đô ̣ chiń h sách và đaĩ ngô ̣ hơ ̣p lý đố i ngƣờ i lao đô ̣ng trong liñ h vƣ̣c
du lich.
̣ ................................................................................................................65
3.3. Đánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch ở thành phố Huế .65
3.3.1. Nhƣ̃ng kết quả đạt đƣợc ...........................................................................65
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................72
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC NGÀNH DU LỊCH THÀNH PHỐ HUẾ NHỮNG NĂM TỚI .......................76
4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch của thành phố Huế đến năm 2020. ......76

4.1.1. Quan điểm phát triển du lịch thành phố Huế đến năm 2020 ....................76
4.1.2. Các mục tiêu cụ thể của du lịch thành phố Huế: ......................................76
4.1.3. Phƣơng hƣớng của thành phố Huế về phát triển nguồn nhân lực ............78
4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển NNL du lịch ở thành phố Huế
những năm tới ........................................................................................................79
4.2.1. Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về chất lƣợng lao động kinh
doanh du lịch ......................................................................................................80
4.2.2. Một số giải pháp hỗ trợ.............................................................................84
KẾT LUẬN ...............................................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................90


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CBGD

Cán bộ giảng dạy

2

CNH, HĐH


Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

3

DL

Du lich
̣

4

DNDL

Doanh nghiệp Du lịch

5

GS

Giáo sƣ

6

KS

Khách sạn

7

KT-XH


Kinh tế - Xã hội

8



Lao đô ̣ng

9

NDL

Ngành Du lịch

10

NNL

Nguồn nhân lực

11

NXB

Nhà xuất bản

12

PGS.TS


Phó giáo sƣ, tiế n si ̃

13

PN – KB

Phong Nha – Kẻ Bàng

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1 Quy mô và tăng trƣởng kinh tế

43

2


Bảng 3.2 Tỷ lệ lao động tham gia vào các ngành nghề

44

Cơ sở kinh doanh lƣu trú DL và dịch vụ ăn uống
3

Bảng 3.3 phục vụ khách DL trên địa bàn thành phố Huế từ

50

năm 2011 – năm 2015
Lƣợng khách du lịch quốc tế đến thành phố Huế

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7 Thông tin về đội ngũ CBGD tại các cơ sở đào tạo


8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

giai đoạn 2011 – 2015
Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu ngành du lịch
giai đoạn 2011-2015
Hệ thống đào tạo nhân lực ngành du lịch thành phố
Huế

Cơ cấu LĐ theo giới tính trong các doanh nghiê ̣p
du lich
̣ ở thành phố Huế
Cơ cấ u triǹ h đô ̣ ho ̣c vấ n và chuyên môn nghiê ̣p vu ̣
của ngƣời lao động

ii

52

54

60
62
67


70


DANH MỤC HÌNH

STT

Biểu đồ

1

Biể u đồ 3.1

Nội dung
Tốc độ tăng doanh thu du lich
̣ giai đoa ̣n 2011 –
2015

Trang
55

Cơ cấu LĐ theo độ tuổi trong các doanh nghiê ̣p
2

Biểu đồ 3.2 kinh doanh du lich
̣ thành phố Huế giai đoa ̣n

66

2013-2015

Cơ cấu LĐ phân theo ngành nghề của thành phố

3

Biểu đồ 3.3

4

Biể u đồ 3.4 Trình độ ngoại ngữ của ngƣời lao động

Huế năm 2015

iii

68
71


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh hiện nay, nhân lực đóng vai trò
quan trọng trong phát triển và tồn tại bền vững của các doanh nghiệp, muốn
phát triển nhanh và bền vững, phải tạo dựng nguồn nhân lực chất lƣợng cao
và có chính sách phát huy tối đa nguồn nhân lực đó. Việc quản lý và sử dụng
đúng nguồn nhân lực đã qua đào tạo phù hợp với năng lực của mỗi ngƣời cho
các công việc cụ thể là nhân tố quyết định dẫn đến thành công của doanh
nghiệp nói riêng hay một quốc gia nói chung.
Tuy nhiên, ở nƣớc ta hiện nay chất lƣợng nguồn nhân lực còn yếu kém
cả về cơ cấu và phân bổ thiếu hợp lý. Nguồn nhân lực nói chung và chất
lƣợng nhân lực nói riêng của ngành dịch vụ ở thành phố Huế cũng không nằm

ngoài thực trạng chung đó. Yêu cầu về chất lƣợng nhân lực trong tất cả các
doanh nghiệp cũng nhƣ trong nhóm ngành dịch vụ đã và đang thay đổi do ảnh
hƣởng từ việc hội nhập thế giới, là yếu tố sống còn của mỗi doanh nghiệp nói
riêng và ngành du lịch thành phố Huế nói chung.
Thành phố Huế là một trung tâm du lịch lớn của cả nƣớc. Trong thời
gian qua Tỉnh và thành phố đã chú trọng đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực
phục vụ sự phát triển ngành du lịch. Dịch vụ du lịch đƣợc xác định là một
ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh Thừa Thiên Huế, một nơi giàu có về tiềm
năng du lịch và là một trong những điểm nổi bật về du lịch của Việt Nam với
các địa điểm nổi tiếng nhƣ: Đại nội, cổng Ngọ Môn, chùa Thiên Mụ, lăng
Minh Mạng, đồi Cảnh Dƣơng, khu du lịch sinh thái phá Tam Giang…Chiến
lƣợc phát triển du lịch của thành phố đã xác định ngành du lịch là một trong
những ngành có vị trí hàng đầu, ƣu tiên đầu tƣ và phát triển.
Nhìn chung, nguồn nhân lực du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung
và thành phố Huế nói riêng chƣa thực sự đáp ứng đƣợc nhu cầu của sự nghiệp
1


CNH, HĐH, chƣa thực sự là động lực để đƣa du lịch trở thành ngành kinh tế
mũi nhọn của tỉnh, so với yêu cầu thì còn có những bất cập, chất lƣợng nguồn
nhân lực vẫn chƣa đáp ứng sự phát triển du lịch của Tỉnh nhà cả về chất lƣợng
lẫn số lƣợng.
Xuất phát từ thực trạng trên, việc lựa chọn đề tài “Phát triển nguồn
nhân lực ngành du lịch ở thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm đề
tài luận văn thạc sĩ là một nghiên cứu cần thiết.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài.
* Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, tổng
kết thực tiễn, Luận văn đề xuất giải pháp góp phần phát triển nguồn nhân lực
ngành Du lịch, đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch đến năm 2020 của thành
phố Huế .

* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan đến nguồ n nhân lƣ̣c ,
phát triển nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch.
- Nghiên cứu, khảo sát một số kinh nghiệm phát triển nhân lực ngành du
lịch tại một số địa phƣơng trong nƣớc, rút ra bài học cho thành phố Huế.
- Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch ở thành
phố Huế.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm phát triển nguồn nhân
lực du lịch thành phố Huế, góp phần vào việc khai thác hiệu quả các tiềm
năng du lịch Thừa Thiên Huế nói chung và thành phố Huế nói riêng trong thời
gian tới.
* Câu hỏi nghiên cứu:
Câu hỏi nghiên cƣ́u chủ yế u của luâ ̣n văn là

: Để phát triể n nguồ n

nhân lƣ̣c ngành du lich
̣ ở thành phố Huế cầ n phải làm nhƣ thế nào?
Để trả lời cho câu hỏi trên, luận văn sẽ nghiên cứu và trả lời các câu hỏi
cụ thể sau:
2


- Nhƣ thế nào là phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch?
- Thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch ở thành phố Huế
nhƣ thế nào?
- Các nhân tố nào ảnh hƣớng đến phát triển nguồn nhân lực ở thành phố Huế?
- Giải pháp gì để phát triển phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch ở
thành phố Huế?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.

* Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển nguồn
nhân lực ngành du lịch ở thành phố Huế.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về Nội dung: NNL ngành du li c̣ h là mô ̣t khái niê ̣m rấ t rô ̣ng , luâ ̣n văn
chỉ tập trung nghiên cứu NNL trong các cơ sở kinh doanh du lịch , đố i tƣợng
trƣ̣c tiế p tham gia vào quá triǹ h lao đô ̣ng.
- Không gian: Đề tài nghiên cứu nguồn nhân lực trong ngành du lịch trên
địa bàn thành phố Huế.
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành
Du lich
̣ trong giai đoa ̣n 2011 – 2015, các giải pháp cho những năm từ nay đến
2020.
4. Kết cấu luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm có
4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn v ề
phát triển NNL ngành du lịch
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển NNL ngành du lịch ở thành phố Huế hiện nay
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển NNL ngành du lịch thành phố
Huế trong những năm tới.
3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THƢ̣C TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH DU LỊCH
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
1.1.1. Một số nghiên cứu tiêu biểu
Phát triển nguồn nhân lực nói chung và phát triển nguồn nhân lực

ngành du lịch nói riêng là một vấn đề rất đ ƣợc các nhà khoa học quan tâm và
nghiên cƣ́u . Nhƣ̃ng nghiên cƣ́u gầ n đây của

các nhà khoa học đã và đang

đóng góp nhƣ̃ng kế t quả nhấ t đinh
̣ vào phát triể n kinh tế – xã hội của từng địa
phƣơng, tƣ̀ng vùng và tƣ̀ng khu vƣ̣c trên pha ̣m vi lañ h thổ quố c gia . Tiêu biể u
có các công trình nghiên cứu sau:
Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2012), "Phát triển nguồn nhân lực Du lịch
tỉnh Tiền Giang" (Luâ ̣n án Tiế n sỹ ), bảo vệ tại tr ƣờng Đại học Khoa học xã
hô ̣i và Nhân văn , ĐH Quố c Gia Hà Nô ̣i , Hà Nội . Đề tài đánh giá tổng thể
nguồn nhân lực cùng với đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nguồn nhân lực
du lịch và nguyên nhân ảnh hƣởng trực tiếp đến phát triển nguồn nhân lực du
lịch Tiền Giang. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực
du lịch Tiền Giang cả về số lƣợng và chất lƣợng để đáp ứng việc thu hút
khách góp phần phát triển du lịch, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
nói chung.
Đào Thị Kim Biên (2012), "Phát triển nguồn nhân lực cho ngành kinh tế
du lịch Vĩnh Phúc" (Luâ ̣n án Tiế n ), bảo vệ tại Trung tâm đào tạo , bồ i dƣỡng
giảng viên lý luận chính trị, Trƣờng ĐHQG Hà Nội, Hà Nội. Đề tài đã hệ thống
hoá những vấn đề lý luận về nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân lực cho
ngành kinh tế du lịch. Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực; những vấn đề đặt ra đối với nguồn nhân lực và công tác phát triển
nguồn nhân lực du lịch ở Vĩnh Phúc. Luận giải những phƣơng hƣớng, giải pháp
4


cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho ngành kinh tế du lịch ở
Vĩnh Phúc.

Hoàng Thị Lan Hƣơng (2011), “Phát triển kinh doanh lưu trú du lịch tại
vùng du lịch Bắc Bộ của Việt Nam

” (Luận án Tiến sĩ Kinh tế ), bảo vệ tại

trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân , Hà Nội. Nội dung của luận án h ƣớng vào
làm rõ cơ sở lý luận về kinh doanh l ƣu trú du lịch , phát triển bề n vững kinh
doanh lƣu trú du lịch , xây dựng đƣợc hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ phát
triển kinh doanh lƣu trú du lịch bền vững mang tiń h đặc thù . Đồng thời, luận
án đã phân tích , tổng kết và đúc rút những bài học kinh nghiệm quốc tế từ
nghiên cứu mô hin
̀ h phát triển kinh doanh lƣu trú du lịch bền vững của một số
nƣớc ASEAN là hết sức hữu ić h cho lĩnh vực kinh doanh l ƣu trú du lịch của
Việt Nam nói chung va Bắc Bộ nói riêng . Phân tích tiềm năng , thế mạnh và
thực trạng phát triển bề n vững kinh doanh lƣu trú du lịch ở vùng du lịch Bắc
Bộ của Việt Nam . Đánh giá một cách khái quát sự phát triển của các DNDL
kinh doanh lƣu trú du lịch tại vùng du lịch Bắc Bộ của Việt Nam và thực trạng
công tác quản lý nhà n ƣớc về du lịch, kinh doanh lƣu trú du lịch trong những
năm vừa qua . Đề xuất các giải pháp có tính đột phá và tính khả thi cao cho
các cơ sở kinh doanh lƣu trú du lịch và các chủ thể quản lý nhà n ƣớc tại vùng
du lịch Bắc Bộ tham khảo . Bên cạnh đó , luận án đã đƣa ra một số kiến nghị
với các cơ quan quản lý nhà n ƣớc nhƣ Bộ Văn hóa , Thể thao và Du lịch và
các Bộ có liên quan cũng nh ƣ các chủ thể tham gia vào hoạt động kinh doanh
lƣu trú du lịch vùng du lịch Bắc Bộ nhằm tạo môi tr ƣờng thuận lợi cho phát
triển bền vững kinh doanh lƣu trú du lịch vùng du lịch Bắc Bộ trong thời gian
tới.
- Vũ Đức Minh (2004), “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng

nguồn nhân lực của các DNDL nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội trong
tiến trình hội nhập khu vực và thế giới” (Luâ ̣n án Tiế n sĩ Kinh tế ), bảo vệ tại

5


trƣờng Đại học Thƣơng mại, Hà Nội. Trong đó, tác giả luận án đã nghiên cứu
những vấn đề cơ bản có tính chất lý thuyết về nguồn nhân lực

, hiệu quả sử

dụng nguồn nhân lực, yêu cầu của nguồn nhân lực du lịch trong quá trình hội
nhập khu vực và quốc tế của Việt Nam. Nhấn mạnh đến những quan niệm hiện
nay về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực , các chỉ tiêu tính toán , phƣơng pháp
đo lƣờng và các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực trong
các doanh nghiệp du lịch hiện nay. Cùng với việc trình bày những kinh nghiệm
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ở một số quốc gia nhƣ
các n ƣớc ASEAN, Trung Quốc, Liên minh Châu Âu và những bài học kinh
nghiệm vận dụng vào điều kiện của Việt Nam , tác giả đã xây dựng khung lý
thuyết về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, tạo cơ sở khoa học cho việc phân
tích ở phần tiếp theo . Phân tić h thực trạng hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực
của các doanh nghiê ̣p du lich
̣ nhà nƣớc trên địa bàn Hà Nội thông qua các chỉ
tiêu, phƣơng pháp đo lƣờng và các nhân tố tác động. Luận án đã phân tić h các
nguyên nhân của việc sử dụng nguồn nhân lực chƣa cao trong các doanh
nghiê ̣p du lich
̣ nhà nƣớc ở Hà Nội hiện nay và đề xuất 7 nhóm giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực của các doanh nghiê ̣p du lich
̣ nhà
nƣớc trên địa bàn Hà Nội.
- Trầ n Sơn Hải (2010): “Phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch khu

vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên” (Luâ ̣n án Tiế n si ̃ Kinh tế), bảo

vê ̣ ta ̣i trƣờng Đại học Quốc gia Hà Nội . Luâ ̣n án đã hê ̣ thố ng hóa chọn lọc , có
phát triển những khái niệm và vấn đề lý luận về phát triển nguồn nhân lực
ngành Du lịch, hình thành cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu luận án. Phân
tích thực trạng nguồn nhân lực ngành Du lịch về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu
và quản lý phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch các tỉnh khu vực DHNTB
và Tây Nguyên. Tƣ̀ đó đƣa ra mô ̣t số giải pháp có tiń h thƣ̣c tiễn cao : để phát
triển nguồn nhân lực ngành Du lịch phù hợp với chủ trƣơng chính sách của
6


Nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH
đất nƣớc và phát triển du lịch của khu vực, Luận án đã đề xuất một số giải
pháp nhƣ tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với phát triển nguồn nhân lực;
nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực ngành Du lịch.
- Trần Thanh Hà (2012), “Đào tạo nguồn nhân lực ngành Du lịch tỉnh

Quảng Bình” (Luâ ̣n án Tiế n sỹ Kinh tế ) bảo vệ tại tr ƣờng Đại học Đà Nẵng ,
Đà Nẵng. Đánh giá khái quát đƣợc việc thiếu hụt nguồn nhân lực đƣợc đào
tạo, chủ yếu là qua đào tạo trung cấp và sơ cấp, thiếu đội ngủ chuyên gia, có
trình độ cao, quản lý có kinh nghiệm; cơ cấu ngành nghề nguồn nhân lực chƣa
thật hợp lý, khả năng đáp ứng sự phát triển của ngành du lịch, của lực lƣợng
lao động ở Quảng Bình trong lĩnh vực quản lý cũng nhƣ kinh doanh là tƣơng
đối thấp. Tác giả đã đƣa ra các giải pháp nhằm đào tạo nguồn nhân lực du lịch
trong những năm tới, dự báo nguồn nhân lực trong những năm tới. Nhƣng đề
tài chủ yếu mới giải quyết khâu đào tạo nguồn nhân lực chứ việc phát triển
nguồn nhân lực chƣa đƣợc chú trọng và nghiên cứu kỹ. Việc đào tạo nguồn
nhân lực chƣa chỉ mang tính chung và chƣa đi vào cụ thể đƣa ra nhiều nhƣng
tính hiệu quả chƣa cao. Nên việc áp dụng vào thực tế còn là một vấn đề yêu
cầu cần phải nghiên cứu và phát triển thêm .
Bên cạnh những đề tài nghiên cứu còn có những bài viết , những công

trình nghiên cứu cụ thể đối với từng di sản, từng điểm du lịch trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình nhƣ “Đào tạo nguồn nhân lực du lịch ở khu vực Phong Nha - Kẻ
Bàng” do Nguyễn Song Hiển và Trần Tự Lực viết. Bài viết đã nêu tầm quan
trọng của NNL đối với phát triển du lịch và đặc điểm nguồn nhân lực du lịch
khu vực Phong Nha - Kẻ Bàng. NNL Phong Nha - Kẻ Bàng tăng nhanh về số
lƣợng và có chuyển biến về mặt chất lƣợng. Bài viết củng đã đánh giá đúng
về NNL ở đây đó là chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển du lịch ở địa
phƣơng, cơ cấu nguồn nhân lực chƣa hợp lý, tỷ lệ lao động trong ngành lƣu

7


trú cao, trình độ ngoại ngữ của NNL chƣa đáp ứng đủ yêu cầu thị trƣờng mục
tiêu của khu vực và thế giới. Dẫn đến chất lƣợng phục vụ khách hàng chƣa
cao, hiệu quả khai thác du lịch thấp. Bài viết cũng đã đƣa ra các giải pháp cần
phải thực hiện để đào tạo nguồn nhân lực có chất lƣợng cho du lịch PN - KB
tuy nhiên bài viết mới đề cập tới khía cạnh đào tạo chứ chƣa quan tâm đến
việc phát triển nguồn nhân lực. Bài viết chỉ mới đánh giá nguồn nhân lực khu
vực du lịch PN-KB chứ chƣa đánh giá đƣợc tổng thể NNL của tỉnh Quảng
Bình.
1.1.2. Kết quả nghiên cứu và khoảng trố ng nghiên cứu đặt ra cho đề tài.
Nhìn chung các luận án, đề tài trên đã tiếp cận và đi vào nghiên cứu sâu
về từng vấn đề nhƣ: Nguồn nhân lực, nguồn nhân lực du lịch (Nội dung, các
yếu tố ảnh hƣởng, xu hƣớng phát triển...), Phát triển nguồn nhân lực... hoặc
nghiên cứu theo từng đối tƣợng cụ thể nhƣ: lĩnh vực du lịch, tổ chức hành
chính công, cho các doanh nghiệp... Các luận án, đề tài, luận văn đã đƣa ra
những kết luận, kiến nghị chủ yếu tập trung vào giải quyết những vấn đề bức
xúc, những nhiệm vụ cụ thể của ngành du lịch vùng, tỉnh và chung cho các
hoạt động du lịch. Chƣa có một luận án, đề tài nào đề cập đến nghiên cứu về
tổng quan chung về phát triển nguồn nhân lực riêng cho một lĩnh vực du lịch

cụ thể (Ví dụ n hƣ du lịch biển...) cho một địa điểm cụ thể. Phần lớn các tác
giả đều đánh giá dựa trên các số liệu sơ cấp về tình hình đào tạo, số lƣợng và
chất lƣợng nhƣng chƣa thực hiện việc đánh giá thực tế số lƣợng, chất lƣợng
và nhu cầu dựa vào số liệu thứ cấp tại một địa phƣơng cụ thể.
Đề tài nghiên cứu này kế thừa những nghiên cứu kể trên, đồng thời đi
sâu phân tích thực trạng phát triển cũng nhƣ đề xuất các giải pháp cho phát
triển NNL ngành du lịch của thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

8


1.2. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch
1.2.1. Một số khái niệm liên quan
1.2.1.1. Nguồ n nhân lực
Nguồ n nhân lƣ̣c (Human resources) đƣợc sử dụng rộng rãi ở các nƣớc có
nền kinh tế phát triển từ những năm 80 của thế kỷ XX với ý nghĩa là nguồn lực
con ngƣời, phản ánh sự đánh giá lại vai trò yếu tố con ngƣời trong quá trình
phát triển. Sự xuất hiện của thuật ngữ “NNL” thể hiện sự công nhận của
phƣơng thức quản lý mới trong việc sử dụng nguồn lực con ngƣời. Sự xuất
hiện của thuật ngữ “nguồn nhân lực” thể hiện sự công nhận của phƣơng thức
quản lý mới trong việc sử dụng nguồn lực con ngƣời.
Hiện nay, định nghĩa về NNL đƣợc tiếp cận trên nhiều quan điểm khác
nhau: Chủ nghĩa Mác – Lênin xem xét con ngƣời từ góc độ là những lực lƣợng
LĐ cơ bản nhất trong xã hội, theo đó nguồn lực con ngƣời là lực lƣợng sản xuất
hàng đầu của nhân loại, là phƣơng tiện chủ yếu để sản xuất hàng hóa, dịch vụ;
Đối với lý luận về vốn con ngƣời, lại xem xét nhân tố con ngƣời với tƣ cách là
một yếu tố của quá trình sản xuất, một phƣơng tiện để phát triển KT - XH và còn
xem xét con ngƣời từ quan điểm nhu cầu về các nguồn cho sự phát triển của nó.
Cũng theo lý luận về vốn con ngƣời, ngân hàng thế giới cho rằng NNL là toàn
bộ vốn con ngƣời gồm: thể lực, trí lực, kỹ năng nghề nghiệp,…mà mỗi cá nhân

sở hữu và đƣợc xem là một nguồn vốn bên cạnh các loại vốn vật chất khác nhƣ:
vốn tiền, vốn công nghệ, vốn tài nguyên thiên nhiên,…và họ cũng cho rằng việc
đầu tƣ cho con ngƣời giữ vị trí trung tâm trong các loại đầu tƣ và đƣợc coi là cơ
sở vững chắc cho sự phát triển bền vững.
Tuy có những định nghĩa khác nhau tuỳ theo góc độ tiếp cận, nhƣng các
định nghĩa về NNL đều đề cập đến các đặc trƣng chung là:
-

Số lượng NNL: đƣợc biểu hiện thông qua các chỉ tiêu về quy mô và

tốc độ tăng trƣởng NNL. Sự phát triển về số lƣợng NNL dựa trên hai nhóm
9


yếu tố bên trong, bao gồm nhu cầu thực tế công việc đòi hỏi phải tăng số
lƣợng lao động; và các yếu tố bên ngoài của tổ chức nhƣ sự gia tăng về dân số
hay lực lƣợng LĐ do di dân.
-

Chất lượng nhân lực: là yếu tố tổng hợp của nhiều yếu tố bộ phận

nhƣ trí tuệ, trình độ, sự hiểu biết, đạo đức, kỹ năng, sức khoẻ, năng lực thẩm
mỹ,... của ngƣời lao động. Trong các yếu tố trên thì trí lực và thể lực là hai
yếu tố quan trọng trong việc xem xét đánh giá chất lƣợng NNL.
-

Cơ cấu NNL: đây là yếu tố không thể thiếu khi xem xét đánh giá về

NNL. Cơ cấu nhân lực thể hiện trên các phƣơng diện khác nhau: cơ cấu về
trình độ đào ta ̣o, dân tộc, giới tính, độ tuổi,…

NNL là nguồn lực con ngƣời. Nguồn lực đó đƣợc xem xét ở hai khía
cạnh. Trƣớc hết, với ý nghĩa là nguồn gốc, là nơi phát sinh ra nguồn lực. NNL
nằm ngay trong bản thân con ngƣời, đó cũng là sự khác nhau cơ bản giữa
nguồn lực con ngƣời và các nguồn lực khác. Thứ hai, NNL đƣợc hiểu là tổng
thể nguồn lực của từng cá nhân. Với tƣ cách là một nguồn lực của quá trình
phát triển, NNL là nguồn lực con ngƣời có khả năng sáng tạo ra của cải vật
chất và tinh thần cho xã hội, đƣợc biểu hiện ra là số lƣợng và chất lƣợng nhất
định tại một thời điểm nhất định. Hơn nƣ̃a , nội hàm NNL không chỉ bao hàm
những ngƣời trong độ tuổi lao động, cũng không chỉ bao hàm về mặt chất
lƣợng, mà còn chứa đựng các hàm ý rộng hơn, gồm toàn bộ trình độ chuyên
môn mà con ngƣời tích luỹ đƣợc, có khả năng đem lại thu nhập trong tƣơng
lai. Trong lý thuyết về tăng trƣởng kinh tế, con ngƣời đƣợc coi là phƣơng tiện
hữu hiệu cho việc đảm bảo tốc độ tăng trƣởng kinh tế bền vững.
NNL cũng đƣợc nhìn nhận về khía cạnh số lƣợng, không chỉ những ngƣời
trong độ tuổi mà cả những ngƣời ngoài độ tuổi lao động. NNL là tổng thể các
tiềm năng LĐ của một nƣớc hay một địa phƣơng sẵn sàng tham gia một công
việc LĐ nào đó; nguồn lực con ngƣời đƣợc thể hiện thông qua số lƣợng dân cƣ,
10


chất lƣợng con ngƣời (bao gồm thể lực, trí lực và năng lực phẩm chất), tức là
không chỉ bao hàm số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu NNL hiện tại, mà còn bao hàm
của nguồn cung cấp nhân lực trong tƣơng lai của mỗi tổ chức, mỗi địa phƣơng,
mỗi quốc gia, khu vực và thế giới. NNL đƣợc hình thành trên cơ sở các cá
nhân có vai trò khác nhau và đƣợc liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất
định. NNL là toàn bộ vốn kiến thức, kỹ năng và sức ngƣời cần đầu tƣ vào
công việc để đạt đƣợc thành công.
Từ những phân tích trên, khái niê ̣m NNL đƣợc hiểu nhƣ là một phạm trù
dùng để chỉ sức mạnh tiềm ẩn của dân cƣ, khả năng huy động tham gia vào
quá trình tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội trong hiện tại cũng

nhƣ trong tƣơng lai. Sức mạnh và khả năng đó đƣợc thể hiện thông qua số
lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu dân số, nhất là số lƣợng và chất lƣợng con ngƣời
cơ sở đủ điều kiện tham gia vào nền sản xuất xã hội.
1.2.1.2. Phát triển nguồn nhân lực
Khái niệm về phát triển nguồn nhân lực đã đƣợc hình thành từ những
năm đầu của thập kỷ 70 trong thế kỷ XX dựa trên quan điểm mới về phát triển
và về vị trí con ngƣời trong sự phát triển.
Nguồn nhân lực theo nghĩa rộng bao gồm cả số lƣợng và chất lƣợng
của dân s ố, do vậy phát triển NNL về thực chất là liên quan đến cả hai khía
cạnh đó. Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới và đặc biệt các nƣớc đang phát
triển thì vấn đề nổi cộm là chất lƣợng dân số và do vậy các nghiên cứu về
phát triển NNL trong những thập kỉ gần đây chủ yếu nhằm vào chất lƣợng
nguồn nhân lực.
Tổ chức LĐ quốc tế (ILO) đinh
̣ nghiã phát triể n NNL nh ƣ sau: “phát
triển NNL bao gồm phạm vi rộng hơn. Nó không chỉ là trình độ hay rộng hơn
là đào tạo mà còn là phát tri ển năng lực và sử dụng năng lực đó của con
người để tiến tới có được việc làm hiệu quả, cũng như thỏa mãn nghề nghiệp
11


và cuộc sống cá nhân. Sự lành nghề được hoàn thiện không chỉ nhờ quá trình
đào tạo, bồi dưỡng mà còn cả sự tích lũy kinh nghiệm trong cuộc sống và quá
trình làm việc của người lao động”.
Phát triển NNL , xét từ góc độ một đất nƣớc là quá trình tạo dựng lực
lƣợng lao động năng động có kỹ năng và sử dụng chúng có hiệu quả, xét từ
góc độ cá nhân là việc nâng cao kỹ năng, năng lực hành động và chất lƣợng
cuộc sống nhằm nâng cao năng suất lao động và thu nhập. Một cách rõ ràng
hơn, có thể nói PTNNL là các hoạt động nhằm nâng cao và khuyến khích
đóng góp tốt hơn kiến thức và thể lực của ngƣời lao động, đáp ứng tốt hơn

cho nhu cầu sản xuất.
Phát triển NNL là khái ni ệm hẹp hơn so với phát triển con ngƣời. Phát
triể n NNL nhìn nhận con ngƣời dƣới góc độ là một yếu tố sản xuất và đặt mục
đích nâng cao hiệu quả và lợi ích thu đƣợc từ nguồn lực này cho quá trình
phát triển kinh tế xã hội. Phát triển con ngƣời bao hàm phạm vi rộng hơn, coi
con ngƣời là bản thân con ngƣời và phát triển con ngƣời có mục đích tự thân
vì con ngƣời. Do vậy, phát triển con ngƣời nhìn nhận con ngƣời không chỉ từ
góc độ là yếu tố đóng góp cho phát triển kinh tế xã hội mà còn từ khía cạnh
thoả mãn và tiếp nhận các nhu cầu phát triển, giải trí của riêng cá thểđó.
Nhƣ vâ ̣y, phát triển NNL đƣợc hiểu cơ bản là gia tăng giá trị cho con
ngƣời trên các mặt đạo đức, trí tuệ, kỹ năng, tâm hồn, thể lực,...làm cho con
ngƣời trở thành những ngƣời LĐ có những năng lực mới và cao, đáp ứng
đƣợc những yêu cầu to lớn của sự phát triển KT – XH, của sự nghiệp CNH,
HĐH đất nƣớc.
Đảng và Nhà n ƣớc ta cũng đã đ ề cập đế n quan niê ̣m phát triể n nguồ n
nhân lƣ̣c trong Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI. Đó là: Đảng ta
đã xác định chiến lƣợc phát triển KT - XH giai đoa ̣n 2011 - 2020 là “tiếp tục
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển nhanh, bền vững; phát
12


huy sức mạnh toàn dân tộc, xây dựng nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp theo định hướng XHCN”. Để thực hiện định hƣớng trên, chiến lƣợc đề
ra một trong năm quan điểm phát triển KT-XH 2011 – 2020 là: “Mở rộng dân
chủ, phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực
chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển”, đồng thời xác định một trong ba
khâu đột phá quan trọng là: “Phát triển nhanh NNL, nhất là NNL chất lượng
cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân”.
Nhƣ vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta đã rất coi trọng chiến lƣợc phát triển
NNL, chiến lƣợc phát triển con ngƣời, coi con ngƣời vừa là mục tiêu vừa là

động lực của sự phát triển. Mọi chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng
đều nhằm quán triệt tƣ tƣởng chăm lo, bồi dƣỡng và phát huy nhân tố con
ngƣời, hƣớng tới mục tiêu phát triển toàn diện con ngƣời Việt Nam.
Tóm lại, có thể hiểu phát triển NNL theo nghĩa chung nhất, đó là tổng
thể các chính sách, biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao năng lực của con
người về mọi mặt: thể lực, trí lực và nhân lực, đồng thời phân bổ, sử dụng và
phát huy có hiệu quả nhất nhân lực của nguồn LĐ để phát triển kinh tế xã hội
trong từng giai đoạn phát triển.
1.2.1.3. Phát triển nguồn nhân lực ngành du lịch
 Khái niệm ngành du lịch
- Khái niệm về Du lich:
̣

Khái niệm “Du lịch” đ ƣợc hiểu là sự khởi hành và l ƣu trú ta ̣m thời của
con ngƣời ngoài nơi c ƣ trú thƣờng xuyên của họ . Tuy nhiên, du lich
̣ là mô ̣t
hiê ̣n tƣợng kinh tế – xã hội phức tạp và trong quá trình phát triển , nô ̣i dung
của nó ngày càng đ ƣợc mở rộng và phong phú . Mô ̣t số cách tiế p câ ̣n về du
lịch nhƣ sau:

13


Theo đinh
̣ nghiã của Tổ chƣ́c th ƣơng ma ̣i Thế giới (WTO) năm 2002:
Du lich
̣ là hoa ̣t đô ̣ng của con ng ƣời đi đến và ở những nơi nằm

ngoài môi


trƣờng sống thƣờng ngày của mình để nghỉ ngơi, công tác và các lý do khác.
Theo Luâ ̣t Du lich
̣ Viê ̣t Nam , thì Du lịch là các hoạt động có liên quan
đến chuyến đi của con ng ƣời ngoài nơi c ƣ trú thƣờng xuyên của con n gƣời
nhằ m đáp ƣ́ng nhu cầ u tham quan , tìm hiểu , giải trí , nghỉ dƣỡng trong một
khoảng thời gian nhất định.
Nhƣ vâ ̣y, du lich
̣ là mô ̣t hoa ̣t đô ̣ng có nhiề u đă ̣c thù , gồ m nhiề u thành
phầ n tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phƣ́c ta ̣p. Hoạt động du lịch vừa
có đặc điểm của ngành kinh tế, vƣ̀a có đă ̣c điể m của ngành văn hóa– xã hội.
- Khái niệm Ngành Du lịch:

Theo Thommas Cook - ngƣời khai phá ra ngành Du lịch d ƣới góc độ
của nhà kinh doanh Du lị ch, ngành DL tức là: “Để du khách thu được hứng
thú tình cảm xã hội lớn nhất, tổ chức sự nghiệp để người ta đưa hết trách nhiệm
lớn nhất”.
Ngƣời Nhật Bản cho rằng ngành DL là “công nghiệp tin tức” có thể
phản ảnh tình thế chính trị, nếp sống xã hội và sự giao du giữa ngƣời với
ngƣời trong DL, coi trọng tiếp đãi nhiệt tình, nên gọi nghành DL là ngành
“tiếp đãi hữu hảo nhiệt tình”.
Các định nghĩa trên đều có hai điểm tƣơng đồng: một là, cho rằng
ngành DL là một sản nghiệp kinh tế có tính tổng hợp, do hàng loạt ngành liên
quan cùng tổ hợp thành; hai là, cho rằng nhiệm vụ của ngành DL là cung cấp
sản phẩm và dịch vụ cho dukhách.
Tóm lại, ngành DL là tổ hơ ̣p lấy du khách làm đối tƣợng, cung cấp sản
phẩm cần thiết và dịch vụ cho du khách, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
của họ.

14





Khái niệm nguồn nhân lực ngành du lịch

Trong hoạt động DL, từ phía “cung DL” có nhiều lƣ̣c l ƣợng lao động
tham gia vào hoạt động phục vụ khách DL là:
+ Tại các đầu mối giao thông: Các hoạt động phục vụ khách DL đi
qua bằng phƣơng tiện giao thông đƣờng hàng không, đƣờng bộ, đƣờng sắt,
đƣờng biển để đến điểm DL của họ đƣợc tổ chức tại hệ thống cơ sở vật chất
kỹ thuật đặc thù nhƣ: sân bay, nhà ga, mạng lƣới đƣờng xá, cảng, các kho
nhiên liệu, các phƣơng tiện máy móc và sửa chữa,… Các dịch vụ và phƣơng
tiện phục vụ khách DL bao gồm: nhà hàng, quầy bar, cơ sở lƣu trú, ngân
hàng, viễn thông, các cửa hàng bán lẻ, của hàng sách…, và hoạt động của một
số cơ quan QLNN liên quan đến phục vụ khách DL nhƣ: biên phòng, xuất
nhập cảnh, hải quan cũng đƣợc tổ chức tại đây.
+ Tại điểm đến DL:
- Hoạt động của các doanh nghiệp phục vụ DL tuyến trƣớc hay các
doanh nghiệp có giao dịch trực tiếp với du khách bao gồm: Dịch vụ lƣu trú KS , nhà nghỉ, khu nghỉ mát; dịch vụ ăn uống - nhà hàng, quán Bar; dịch vụ
vui chơi giải trí - các phƣơng tiện thể thao, rạp hát, sòng bạc, công viên giải
trí, viện bảo tàng, các sự kiện và hoạt động lễ hội; dịch vụ lữ hành, vận
chuyển-các hãng lữ hành, phòng bán vé hàng không, xe tuyến, tàu hỏa, tàu
thủy, taxi, xe cho thuê.
- Hoạt động của các doanh nghiệp và dịch vụ hỗ trợ DL tuyến sau bao
gồm các doanh nghiệp cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho các doanh nghiệp
phục vụ DL tuyến trƣớc nhƣ: công ty xây dựng, kiến trúc, công ty quảng cáo,
công ty bia rƣợu, nƣớc giải khát, công ty phát hành thẻ tín dụng, công ty vận
tải, thƣơng ma ̣i bán buôn, bán lẻ hàng hóa, vệ sinh môi trƣờng, cung cấp điện,
nƣớc, kỹ thuật, sức khỏe, y tế…


15


- Hoạt động của các cơ quan QLNN chuyên ngành có liên quan đến
hoạch định chính sách, điều hành, kiểm soát, quản lý các dịch vụ phục vụ DL
nhƣ: cơ quan cấp phép, đăng ký kinh doanh, cơ quan bảo đảm an ninh, trật tự
an toàn xã hội, cơ quan quản lý rừng quốc gia, bảo tồn thiên nhiên, cơ quan
quản lý văn hóa…
- Hoạt động của cộng đồng dân cƣ liên quan đến phục vụ DL, nhƣ:
các gia đình, cá nhân, các tổ chức cộng đồng tham gia quá trình phục vụ
khách DL một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
- Hoạt động của các đơn vị đào ta ̣o nhằ m cung c ấp NNL cho các
doanh nghiệp DL tuyến trƣớc và tuyến sau.
Tóm lại, NNL ngành DL đƣợc hiểu là lực lượng LĐ tham gia vào quá
trình phát triển DL, bao gồm LĐ trực tiếp và LĐ gián tiếp.
LĐ trực tiếp bao gồm những công việc trực tiếp phục vụ khách DL
nhƣ trong KS, nhà hàng, lữ hành, các cửa hàng bán lẻ phục vụ khách DL, cơ
quan quản lý DL,…
LĐ gián tiếp bao gồm những công việc cung ứng, hỗ trợ cho các hoạt
động trực tiếp phục vụ khách DL nhƣ: cung ứng thực phẩm cho KS nhà hàng,
cung ứng hàng hoá cho các cửa hàng bán lẻ phục vụ khách DL, các dịch vụ
của Chính phủ hỗ trợ phát triển DL, đào ta ̣o nhân l ực DL, xây dựng KS, sản
xuất máy bay, các trang thiết bị phục vụ khách DL…
Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu của Luận án này chỉ đề cập đến
lực lƣợng lao động trực tiếp trong ngành Du lịch.
 Khái niệm phát triển NNL ngành Du lịch
Phát triển NNL DL là những hoạt động nhằm tăng cƣờng số lƣợng và
nâng cao chất lƣợng, hiệu quả làm việc của lực lƣợng LĐ đang và sẽ làm
việc trực tiếp trong ngành DL (LĐ thuộc các cơ quan QLNN về DL và các
đơn vị sự nghiệp trong ngành từ trung ƣơng đến địa phƣơng, LĐ trong các

16


×