Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án vật lí 8 tiết 10 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.32 KB, 4 trang )

Tiết 10:

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG

Ngày soạn: 23/10/2011
Ngày dạy: 25/10/2011

A. Mục tiêu
KT: Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Nêu được
áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng.
KN: Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong
công thức.
TĐ: Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
B. Chuẩn bị
* Mỗi nhóm HS :
- Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng.
- Một bình trụ thủy tinh có đĩa D tách rời làm đáy.
- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch.
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
HS1 : - Áp suất là gì ? Biểu thức
HS1: Áp suất là tác dụng của áp lực trên một đơn
tính áp suất, nêu đơn vị các đại lượng vị bị ép
trong biểu thức ?
P=
- Chữa bài tập 7.1 và 7.2
P : áp suất (N/m2) hoặc Pa (Paxcan) F : áp lực (N)
HS2 : Chữa bài tập 7.5. Nói một S : diện tích mặt bị ép (m2)
người tác dụng lên mặt sàn một áp suất Bài tập 7.1 - D và 7.2- B


1,7 . 104 N/m2 em hiểu ý nghĩa con số đó HS2: Người đó đã tác dụng lên sàn nhà một lực ép
như thế nào ?
1,7 . 104 N lên một diện tích mặt bị ép là 1m2
* Giới thiệu bài mới
ĐVĐ như SGK, có thể bổ sung thêm nếu
người thợ lặn không mặc bộ quần áo lặn
đó sẽ khó thở do tức ngực... ?

Hoạt động 2 : Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng
GV cho HS làm TN trả lời câu C1.
- HS trả lời câu C2.
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra không ?
- HS làm thí nghiệm, nêu kết quả thí
nghiệm.
- Đĩa D chịu tác dụng của những lực
nào ? → nhận xét ?
- Qua 2 thí nghiệm, HS rút ra kết luận.
- HS tự điền vào chỗ trống hoàn thành
kết luận.
- GV kiểm tra 3 em, thống nhất cả lớp,
ghi vở.

HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng trả lời câu
C1.
- Màng cao su biến dạng phồng ra → chứng tỏ chất
lỏng gây ra áp lực lên đáy bình, thành bình và gây
ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
Nhận xét : Chất lỏng gây áp lực và áp suất lên đáy
bình thành bình.

C2 : Chất lỏng tác dụng áp suất không theo 1
phương như chất rắn mà gây áp suất lên mọi
phương.
Nhận xét : Chất lỏng tác dụng lên đĩa D ở các
phương khác nhau.
- HS làm thí nghiệm.
- Sử dụng chất nổ để đánh cá sẽ gây ra một - Kết quả thí nghiệm : Đĩa D trong nước không rời
áp suất rất lớn, áp suất này truyền theo mọi hình trụ.


phương gây ra sự tác động của áp suất rất
lớn lên các sinh vật khác sống trong đó.
Dưới tác dụng của áp suất này, hầu hết các
sinh vật bị chết. Việc đánh bắt cá bằng chất
nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm
môi trường sinh thái.
- Biện pháp:
+ Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng
chất nổ để đánh bắt cá.
+ Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt
cá này.

Kết luận
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình,
mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất
lỏng.

Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng
Yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất
lỏng.

- Biểu thức tính áp suất ?
- Áp lực F = ?
Biết d, V → P = ?
- Giải thích các đại lượng trong biểu thức
?
- So sánh pA, pB, pC ?
Giải thích ? → Nhận xét

.A .B .C

p=

F P d .V d .S .h
= =
=
→ p = d.h
S S
S
S

Công thức:
p = d.h
Trong đó:
- d : Trọng lượng riêng chất lỏng. Đơn vị N/m3.
- h : Chiều cao cột chất lỏng tính từ mặt thoáng của
cột chất lỏng. Đơn vị m
- p : áp suất ở đáy cột chất lỏng. Đơn vị N/m2.
1N/m2 = 1Pa
2. Chú ý: Chất lỏng đứng yên, tại các điểm có cùng
độ sâu thì áp suất chất lỏng như nhau.


Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
- HS trả lời câu C6
Làm việc cá nhân C6, C7
- GV thông báo: h lớn tới hàng nghìn mét C6 : Người lặn xuống dưới nước biển chịu áp suất
→ p chất lỏng lớn.
chất lỏng làm tức ngực → áo lặn chịu áp suất này.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài C7
C7 :Cho biết:
- Gọi 2 HS lên chữa bài.
h0 = 0,4 m h1 = 1,2m pA = ? pB =?
- GV hướng dẫn HS trả lời câu C7.
C7. Độ cao của cột chất lỏng tai B là:
* GV chuẩn lại biểu thức và cách trình h2 = 1,2m-0,4m = 0,8m
bày của HS.
Áp suất của nươc tác dụng lên đáy bình là:
- Phân biệt áp suất chất lỏng và áp suất pA = d.h1
chất rắn?
= 10000.1,2 = 12000(N/m2)
- Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi Áp suất của nước tác dụng 1 điểm cách đáy bình
hướng lên đáy bình, thành bình và các 0,4m là:
vật trong lòng nó.
pB = d.(hA - 0,4) = 8000(N/m2
p = h.d
- Chất rắn gây áp suất theo 1 phương của
áp lực, chất rắn gây áp suất theo mọi
phương
- Công thức tính áp suất chất rắn: p = F/S
- Công thức tính áp suất chất lỏng: p=
d.h.


.
A

.


Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- BTVN: Bài tập SBT 8.1, 8.4.
- Hướng dẫn HS đọc phần "Có thể em chưa biết".
Rút kinh nghiệm:

Tiết 11:

BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN
THỦY LỰC

Ngày soạn: 01/11/2011
Ngày dạy: 03/11/2011

A. Mục tiêu
KT:- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy
này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.
KN:- Vận dụng công thức p = dh để giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan
đến áp suất chất lỏng và giải được bài tập tìm giá trị một đại lượng khi biết giá trị của 2 đại
lượng kia.
TĐ: Làm việc nghiêm túc, trung thực.
B. Chuẩn bị
* Mỗi nhóm HS :
-.- Bình thông nhau , cốc nước, tranh vẽ máy nén chất lỏng.

- Một bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch.
C. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập
HS1 - Viết công thức tính áp suất chất
HS trả lời
lỏng? Giải thích các đại lượng có trong
công thức và đơn vị của chúng.
* Giới thiệu bài mới
-Các bác thợ nề khi căn các tường xây có - HS suy nghĩ và dự đoán câu trả lời .
bằng nhau không thì dùng một ống
nước ? Điều đó có liên quan đến hiện
tượng Vật lý mà ta sẽ biết sau bài hôm
nay. → Vào bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu bình thông nhau :
- Cho đọc C5 và giải thích (có thể hướng C5 : + hA>hB => PA,> PB, nước chảy từ A sang B.
dẫn nếu HS gặp khó khăn)?
+ hA<hB => PA,< PB, nước chảy từ B sang A.
+ hA=hB => PA,= PB, nước đứng yên.
- Cho HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra? - HS làm thí nghiệm kiểm tra theo nhóm.
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở
cùng độ cao.

Hoạt động 3: Tìm hiểu máy nén chất lỏng
- Giới thiệu cho hs về ứng dụng của bình - Cấu tạo : Là bình thông nhau gồm một nhánh lớn
thông nhau làm máy nén chất lỏng .
và moat nhánh nhỏ.



- Cho hs quan sát hình vẽ và nêu cấu tạo
của máy nén chất lỏng?
- GV giới thiệu cho hs về nguyên lý hoạt
động của máy nén chất lỏng.
- Dựa vào công thức
f=p.S=f.S/s
F/f = S/s thì pít tông lớn hơn pít tông
nhỏ bao nhiêu lần thì có thể nâng được
chiếc ôtô ?

- Hoạt động : dựa trên nguyên tắc bình thông nhau.
Khi tác dụng moat lực f lên pít-tông nhỏ có diện
tích s, lực này gay áp suất p=f/s lên chất lỏng. Áp
suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới píttông lớn có điện tích S và gay nên lực nâng F lên
pít-tông này:
f=p.S=f.S/s F/f = S/s

F

s

S
B

A

f

Van một

chiều

Hình 1

Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố
* Yêu cầu HS trả lời C6
- C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nước nhiều hơn vì
- Cho HS xem H8.7, 8.8, gọi HS trả lời
ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nước ở
C8, C9
ấm và vì cùng độ cao.
- Giáo viên khái quát lại những kiến thức - C9: Dựa vào nguyên tắc bình thông nhau, mực
cơ bản của bài học.
chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất
lỏng mà ta thấy phần trong suốt, nên thiết bị
này còn gọi là ống đo mực chất lỏng.
Chất lỏng đứng yên trong bình thông
nhau khi có điều kiện gì? Nếu bình thông
nhau chứa cùng 1 chất lỏng thì mực chất
lỏng của chúng như thế nào?
- Yêu cầu 2 học sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 8.1 - 8.6 (SBT)
- Chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập.
- Hướng dẫn HS đọc phần "Có thể em chưa biết".



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×