Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giáo án ngữ văn lớp 6 tuần 1 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 28 trang )

Trường THCS Hoàng Văn Thụ
Tuần : 01
Tiết : 01

Bài soạn Ngữ Văn 6

Văn bản : BÁNH

CHƯNG, BÁNH GIẦY
( Truyền thuyết )

Soạn : 05/09/2015
Dạy : 07/09/2015

A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lỗi LS thời kì d/ nước của d/ tộc ta trong một t/ phẩm thuộc nhóm t/ thuyết thời kì Hùng
Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề
nông – một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
3. Thái độ:
GDHS biết quý trọng những thành quả của người lao động.
B/ Chuẩn bị của thầy và tro:
1. Giáo viên:
- Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài.
- Bức tranh của VB.
- Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy.


2. Học sinh:
- Học bài cũ, kể được truyện CRCT
- Soạn bài theo định hướng của sgk/ 9 -> 12 và sự hướng dẫn của giáo viên.
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Thế nào là truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyện CRCT?
HĐ1: Giới thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh.
PP: Thuyết trình.
TG: 1 phút.
Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong
những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng giải thích về
nguồn gốc của hai thứ bánh đó là truyện “Bánh chưng, bánh giầy “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện
là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy .
HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản.
MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích.
PP: Đọc, kể diễn cảm.
TG : 7 phút

I. Tìm hiểu chung:

GV hướng dẫn hs tìm hiểu khai
niệm truyền thuyết là gì ở sgk/
07

? Em hiểu thế nào về truyền
thuyết?
Gv kl và ghi bảng

1. Truyền thuyết: là loại
truyện dân gian kể về các
nhân vật và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời quá khứ,
thường có yếu tố tưởng tượng
kì ảo. Truyền thuyết thể hiện
thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện
và n/vật l/ sử được kể.

Tổ Ngữ Văn

-> hs đọc
-> hs giải thích.
- Hs dựa vào chú thích* sgk trang
7 để trả lời

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

GV : hướng dẫn hs đọc.
GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú

thích trong sgk/11, 12
- Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs
đọc tiếp đến hết.

-> hs đọc
-> hs giải thích.

? Theo em truyện được chia
làm mấy đoạn? Nội dung của
các đoạn ntn?

- Hstl: Truyện chia làm 3 đoạn
Đ1: từ đầu đến chứng giám
Đ2: tiếp đến hình tròn
Đ3: còn lại

- Hs nghe-> 2 hs đọc.

HĐ3: tìm hiểu chi tiết
MT: Hs hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm.
PP: Vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm
TG: 15 phút

II. Đọc-hiểu văn bản:

? Vì sao Vua Hùng lại chọn
người nối ngôi?

- Hstl: Vua cha đã già, giặc ngoài
đã dẹp yên cần phải có người nối

ngôi để chăm lo đời sống cho dân
tình.

1. Vua Hùng chọn người nối
ngôi:
- Hoàn cảnh: đất nước bình
yên, vua đã già.

? Vua cha có hình thức chọn
người nối ngôi ntn và ý định
ra sao?
=> Hình thức thử tài các con của
Vua Hùng như ông thầy cho các
trò đề thi, như đưa ra một câu đố
để tìm người thông minh và tài
giỏi nhất, x/đáng lên làm vua.

- Hstl: Người nối ngôi phải nối
được chí vua cha, không nhất thiết
phải là con trưởng và với hình
thức chọn người nối ngôi đó là
giải được câu đố để thử tài- nhân
lễ Tiên Vương ai làm vừa ý ta sẽ
được nối ngôi ta

- Tiêu chuẩn: người nối ngôi
phải nối được chí vua.

? Nhà vua chọn ngày lễ Tiên
Vương làm ngày thi tài của

các con có ý nghĩa gì?

- Hstl: Việc chọn ngày thi tài là
ngày lễ Tiên Vương là để đề cao
phong tục thờ cúng tổ tiên, trời đất
của nhân dân ta.

- Hình thức: dâng lễ vật

? Chi tiết thi tài ấy có ý nghĩa
ntn đối với truyện dân gian?

- Hstl: Chi tiết đó tạo sự hấp dẫn
và cũng là t/ huống độc đáo để các
nhân vật tự bộc lộ phẩm chất đạo
đức của mình.

? Qua đó, em có nhận xét gì về
Vua Hùng?
Gvkl và ghi bảng:

- Hstl:

=> Vua Hùng: chú trọng tài
năng, không coi trọng thứ bậc
con trưởng và con thứ, thể
hiện sự sáng suốt và tinh thần
bình đẳng.

? Các Lang đã làm gì để giải

câu đố của vua?

- Hstl: Các Lang thi nhau làm cỗ
thật hậu, thật ngon, người lên
rừng, kẻ xuống bể đi tìm sơn hào
hải vị.

2. Cuộc thi và kết quả:

? Việc làm đó của các Lang
anh chứng tỏ điều gì?

- Hstl: Các Lang anh không hiểu ý - Các Lang anh: không hiểu ý
vua cha.
vua.

? So với các Lang anh, Lang
Liêu là người ntn? Tại sao

- Hstl: Lang Liêu mồ côi mẹ,
nghèo, thật thà, không được vua

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6


Lang Liêu lại buồn nhất?

cha ưu ái.

- Hoàn cảnh của Lang Liêu rất
gần với hoàn cảnh của các nhân
vật trong truyện cổ tích sau này.
Và thường các nhân vật nghèo,
mồ côi, tốt bụng thì được thần
linh giáp đỡ -> Vậy ở đây,
Lang Liêu đã được thần linh
giúp gì?

- Hstl: Được thần gợi ý hãy làm
bánh từ hạt gạo.

? Tại sao thần chỉ gợi ý mà
không giúp LL tạo ra lễ vật?

- Hstl: Vì thần muốn để cho LL
phải sáng tạo, phải phát huy tài
năng của mình.

? LL đã bộc lộ phẩm chất gì
khi làm bánh? Kết quả ra
sao?Em có nhận xét gì về LL?
- Gvkl và ghi bảng: Thông
minh, khéo léo sự chịu thương,
chịu khó; Biết trân trọng hạt

gạo- mồ hôi, thành quả của
người lao động.=> Vua ưng ý.

- Hstl:

? Việc Lang Liêu làm bánh
bằng gạo nếp có ý nghĩa ntn?
(gv cho hs thảo luận nhóm)

- Hstl: Sau khi thảo luận hs chỉ ra
được các ý sau:người dân ta ngày
xưa tưởng tượng ra chuyện này là
để đề cao nghề nông, đồng thời
thể hiện thái độ biết quý trọng hạt
gạo, sản phẩm của nhà nông =>
Những thành tựu văn minh nông
nghiệp buổi đầu dựng nước:

? Hai thứ bánh của Lang Liêu
có ý nghĩa ntn?
- Gv liên hệ thực tế về nghề
nông và đạo biết ơn người sinh
thành.
=> Cùng với sản phẩm lúa gạo
là những phong tục và quan
niệm đề cao lao động làm hình
thành nét đẹp trong đời sống
văn hóa của người Việt.

- Hstl: Bánh hình vuông là tượng

đất, hình tròn là tượng trời. hai thứ
bánh đó có ý nghĩa thực tế, lấy từ
sản phẩm của người lao động.
đồng thời chứng tỏ được tài đức
của Lang Liêu để nối ngôi cha.
Chàng đã đem cái quý giá nhất
của trời đất, của đồng ruộng do
chính tay mình làm ra mà đem
cúng Tiên Vương dâng lên vua cha
thì đúng là người con thông minh,
hiếu thảo, biết trân trọng người đã
sinh ra mình.

- Lang Liêu: có lòng hiếu
thảo, chân thành, thông minh,
khéo léo,có tài năng, được
thần linh mách bảo dâng lên
vua Hùng sản vật của nhà
nông .

HĐ 4:Tổng kết
MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện.
PP: nêu vấn đề, thuyết trình
TG: 8 phút.

III/Tổng kết

? Tìm các chi tiết tưởng tượng
kì ảo trong truyện?


1. Nghệ thuật:
- Sử dụng chi tiết tưởng

Tổ Ngữ Văn

-Hstl: LL được thần mach bảo…

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hồng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

? Theo e hiểu thế nào là chi
tiết tưởng tượng kì ảo?
- Gvkl: Tưởng tượng, kì ảo là
chi tiết khơng có thật, được tác
giả dân gian sáng tạo, tơ đậm
tính chất kì lạ, lớn lao đẹp đẽ
của nhân vật và sự việc;Thần kì
hố tin u, tơn vinh tổ tiên dân
tộc, làm tăng sức hấp dẫn của
tác phẩm.

-Hstl:

? Truyện được kể theo trình
tự nào?


- Hstl: thời gian

? Nêu ý nghĩa truyện?
- gvkl và ghi bảng:

- Hstl: Suy tơn tài năng, phẩm
chất con người trong việc xây
dựng đất nước. Truyện còn có ý
nghĩa giải thích tục làm bánh
chưng ,bánh dày trong ngày tết

HĐ5: Củng cố
MT: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức bài học.
PP: nêu vấn đề, kể diễn cảm, thuyết trình
TG: 5 phút.
? Kể diễn cảm câu chuyện?

- Hstl:

? Em thích nhất chi tiết nào
trong truyện? Vì sao?
GV lưu ý 2 chi tiết đặc sắc hơn
cả: 1) Thần báo mộng cho Lang
Liêu; 2) Nhận xét của vua về
hai loại bánh.

-Hstl: tuỳ ý kiến riêng của hs

tượng để kể về việc LL được
thần mách bảo: “ Trong trời

đất, khơng gì q bằng hạt
gạo”.
- Lối kể chuyện dân gian:
theo trình tự thời gian.

2. Ý nghĩa VB:
BCBG là câu chuyện suy
tơn tài năng, phẩm chất con
người trong việc xây dựng đất
nước.
IV. Luyện tập:

HĐ6: Hướng dẫn tự học (5phút)
a) Bài vừa học:
- Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Tìm các chi tiết co bóng dáng lịch suwrcha ơng ta xưa trong truyền thuyết BCBG.
- Kể diễn cảm câu chuyện.
- Nắm nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa câu chuyện.
b) Bài sắp học: THÁNH GIĨNG Sgk/ 19-> 24
- Đọc văn bản, tóm tắt văn
bản.
- Trả lời câu hỏi sgk/ 19 ->
24

Tở Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ


Bài soạn Ngữ Văn 6

************************************
*****************************
Tuần : 01
Tiết : 02

Văn bản :

THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )

Soạn : 06/09/2015
Dạy : 08/09/2015

A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một
tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một và chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân
tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước.
B/ Chuẩn bị của thầy và tro:
1. Giáo viên:

- Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài; Bức tranh của VB.
- Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, kể được truyện BCBG
- Soạn bài theo định hướng của sgk/ 19 -> 23 và sự hướng dẫn của giáo viên.
- Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng.
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Tóm tắt truyện và nêu ý nghĩa của truyện BCBG?
HĐ1: Gv giới thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh.
PP: Thuyết trình.
TG: 1 phút.
Ca ngợi truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại
hình tượng nhân vật Thánh Gióng qua khổ thơ:
"Ôi sức trẻ xưa trai Phù Đổng
Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân
Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa
Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân" .
Truyền thuyết “Thánh Gióng” là một trong những truyện hay, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm
hào hùng nhất của nhân dân ta.

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6


HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

HĐ 2: Tìm hiểu chung về văn bản.
MT: Hs đọc, kể nội dung văn bản, tìm hiểu chú thích.
PP: Đọc, kể diễn cảm.
TG : 15 phút

I/ Tìm hiểu chung:

GV : hướng dẫn hs đọc.
GV h/ dẫn hs tìm hiểu c/ thích
trong sgk/21, 22.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu.
? Em hãy kể lại câu chuyện? Hs kể - hs khác nhận xét.

1. Đọc- kể:

-> hs đọc.
-> hs giải thích.
- Hs nghe -> 2 hs đọc tiếp đến
hết.
- Hs kể - hs khác nhận xét.

?T/phẩm là tr/ thuyết ở t/đại
nào? ? Em hãy nhận xét hình

tượng n/vật trung tâm?
- Hstl- Gvkl và ghi bảng:

? Theo em truyện được chia
làm mấy đoạn? Nội dung của
các đoạn ntn

2. Tìm hiểu tác phẩm:
- T/p thuộc t/loại tr/th thời đại
H/Vương.
- Hình tượng n/vật t/tâm của
truyện là người anh hùng giữ
nước.
- Hstl: Truyện chia làm 4 đoạn
Đ1 : Từ dầu – " nằm đấy".
Đ2 : Tiếp theo – "cứu nước".
Đ3 : Tiếp theo – "lên trời".
Đ4 : Còn lại.

3. Bố cục: 4 phần

HĐ3: Tìm hiểu chi tiết
MT: hs hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật tác phẩm.
PP: vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, thuyết trình, thảo luận nhóm
TG: 15 phút

II. Đọc-hiểu văn bản:

? Trong truyện “Thánh
Gióng” có những nhân vật

nào? Ai là nhân vật chính?

- Hstl : Truyện có một số nhân
vật: Bà mẹ Gióng, Gióng, dân
làng, sứ giả, giặc Ân… Nhân vật
chủ chốt, trung tâm là Gióng, từ
cậu bé làng Gióng kì lạ trở thành
Thánh Gióng.

1. Hình tường người anh hùng
trong công cuộc giữ nước-TG:

?Nhân vật chính này được xây
dựng bằng rất nhiều chi tiết
tưởng tượng kì ảo và giàu ý
nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê ra
những chi tiết đó? GV cho Hs
thảo luận nhóm.

Hs thảo luận nhóm.
* Thảo luận trả lời.
- Sự ra đời kì lạ: bà mẹ ướm thử
chân mình vào vết chân lạ mà
thụ thai, 12 tháng mới sinh con,
đứa con lên ba tuổi vẫn không
biết nói biết cười, cũng chẳng
biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.
- Sứ giả tìm người tài giỏi cứu
nước, Gióng bỗng cất lên tiếng
nói xin đi đánh giặc.

- Sau đó Gióng lớn nhanh như
thổi, cơm ăn mấy cũng không
no, áo vừa mặt xong đã đức chỉ.
- Giặc đến, Gióng vươn vai biến
thành một tráng sĩ, mình cao hơn

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6
trượng, oai phong lẫm liệt.
- Ngựa sắt hí được, phi được, lại
phun lửa.
- Thánh Gióng nhổ tre cạnh
đường quật vào giặc, giặc tan vỡ.
- Cả người lẫn ngựa từ từ bay về
trời.
- Ngựa phun lửa thiêu cháy một
làng, tre ngả màu vàng óng, vết
chân ngựa thành hồ ao liên tiếp.

Chú ý đoạn 1.
Những chi tiết nào kể về sự ra
đời của Gióng?

HS chú ý đoạn 1.

- Hstl : Bà mẹ đặt bàn chân
mình lên vết chân to ướm thử rồi
có thai và 12 tháng sau sinh ra
Gióng.
- Lên ba tuổi mà vẫn không biết
nói, không biết cười, không biết
đi, đặt đâu nằm đấy.

?Một đứa trẻ được sinh ra
như Gióng là bình thường hay
kì lạ?

Sự ra đời kì lạ.

?Vì sao nhân dân muốn sự ra
-Hstl: Để về sau Gióng thành
đời của Gióng kì lạ như thế?
người anh hùng.
GV bình:Trong quan niệm dân
gian, đã là bậc anh hùng thì phi
thường, kì lạ trong mọi biểu
hiện, kể cả lúc được sinh ra.
?Ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại
là con của một bà mẹ nông
dân chăm chỉ làm ăn và phúc
đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc
đó của Gióng?
Gvkl và ghi bảng :
Xuất thân bình dị nhưng
cũng rất kì lạ.


- Hstl: + Gióng là con của
Xuất thân bình dị nhưng
người nông dân lương thiện.
cũng rất kì lạ.
+ Gióng gần gũi với mọi
người.
+ Gióng là người anh
hùng của nhân dân.
Xuất thân bình dị nhưng
cũng rất kì lạ.

HĐ4: Củng cố
MT: Hướng dẫn hs hệ thống hóa kiến thức bài học.
PP: nêu vấn đề, kể diễn cảm, thuyết trình
TG: 5 phút.
? Hãy kể diễn cảm câu
chuyện?

Hs kể -> hs khác nhận xét.

HĐ5: Hướng dẫn tự học: (5 phút).
a) Bài vừa học:
- Tìm hiểu nội dung còn lại.
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,…) hoặc vẽ tranh về hình tượng TG.
b) Bài sắp học: Tiếng Việt “ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ CỦA TIẾNG VIỆT” / SGK/ 13
- Từ là gì?
Tổ Ngữ Văn


GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

- Thế nào là từ đơn và từ phức?

*****************************
***************************************

Tuần 01
Tiết: 03

TV: TỪ

VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT

Soạn: 06/09/2015
Dạy: 08/09/2015

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.

+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ..
3. Thái độ:
Cẩn thận khi nhận diện được từ đơn và từ phức; từ ghép và từ láy.
B/ Chuẩn bị của thầy và tro:
* Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng.
* Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 11-> 13
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
HĐ1: Gíơi thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho hs
PP: Thuyết trình
TG: 1 phút
Học qua hai văn bản, “Bánh chưng, bánh giầy”, “Thánh Gióng” các em thấy chất liệu để hình
thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”.
HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

HĐ2: Tìm hiểu chung
MT: Nắm khái niệm từ; Thế nào là từ đơn, từ phức?
PP: Phân tích ví dụ, khái quát, quy nạp
TG: 20 phút

I. Tìm hiểu chung:


Bước 1: Hướng dẫn hs tìm
hiểu khái niệm từ là gì?

1. Từ là gì?

Tổ Ngữ Văn

-Hstl:

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

- Gv gọi hs đọc ví dụ trong sgk/
13
? Em hãy cho biết trong câu
đó có bao nhiêu từ, bao nhiêu
tiếng?

-Hstl: Trong câu có 12 tiếng, 9
từ. Mỗi tiếng được phát ra thành
một hơi, khi viết được viết thành
một chữ và có một khoảng cách
nhất định. Mỗi từ được dùng
bằng một dấu chéo.

? 9 từ trên như thế nào? Mỗi

từ có mang một ý nghĩa nào
đó không?

-Hstl: tất cả các từ đó đều có
nghĩa.

? Từ nào trong câu trên có 2
tiếng?

-Hstl: Trồng trọt, chăn nuôi, ăn
ở.

? Vậy tiếng dùng để làm gì?
Từ dùng để làm gì?

-Hstl: Tiếng dùng để cấu tạo nên
từ còn từ dùng để tạo câu.

? Khi nào tiếng đó trở thành
từ?

-Hstl: Khi tiếng đó có nghĩa
dùng để đặt câu. Từ đó có thể do
1 hoặc 2 tiếng kết hợp nhau tạo
thành nghĩa.

? Vậy từ là gì? Cho ví dụ?
-gvkl và ghi bảng:

-Hstl: bút, mực, phấn, học sinh,

giáo viên, …

Bước 2: Hướng dẫn hs tìm
hiểu từ đơn, từ phức.

-Hstl:

- Gv gọi hs đọc mục 1 phần
II/sgk/13, và cho hs điền từ vào
bảng kẻ sẵn.

-Hstl:
- Hs tự điền vào bảng kẻ trong
vở. Một em lên bảng thực hiện.

? Từ nào là từ một tiếng? Từ
nào có 2 tiếng?

-Hstl: Từ có 1 tiếng: Từ, đấy,
nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục,
ngày, Tết, làm; Từ có 2 tiếng:
trồng trọt, chăn nuôi, bánh
chưng, bánh giầy.

? Em hiểu thế nào là từ đơn,
từ phức?
- Hstl-gvkl và ghi bảng:

-Hstl:


?Từ có 2 tiếng thuộc những
loại từ nào e đã học ở tiểu
học?

-Hstl: Từ ghép và từ láy.

? Từ ghép và từ láy có gì giống
và khác nhau?
- gvkl và ghi bảng:
- Gv chốt lại ý và cho hs đọc lại
phần ghi nhớ sgk/14.

-Hstl:
Giống: Đều là từ phức(có hai
hoặc hơn hai tiếng)
Khác:Từ ghép: quan hệ với nhau
về mặt nghĩa.
Từ láy: quan hệ với nhau về
láy âm giữa các tiếng.

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu.

a. Từ đơn: là từ chỉ có một
tiếng.
b. Từ phức: là từ có 2 tiếng
trở lên.

Từ phức gồm có:
- Từ láy: từ có quan hệ láy

âm giữa các tiếng.
- Từ ghép: từ có các tiếng
quan hệ với nhau về nghĩa.

HĐ4: Luyện tập trong sgk.
II. Luyện tập:
MT: - Hs nhận biết kiểu cấu tạo từ láy và từ ghép trong một câu văn
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hồng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

cụ thể.
- Nhận biết tác dụng miêu tả của một số từ ghép, từ láy trong
một đoạn văn cụ thể.
- Lựa chọn từ ghép, tự láy phù hợp ở một chỗ trơng trong văn
bản cụ thể.
PP: Phân tích vd, khái qt, quy nạp, kĩ thuật động não,t/ luận
nhóm.
TG: 19 phút
- Gv cho hs thực hiện bài tập 1/
sgk/14

-Hstl:

1/ Xác định cấu tạo từ:

a. Nguồn gốc, Con cháu: Từ
ghép
b. Nguồn gốc = Cội nguồn =
Tổ tiên.
c. Con cháu, anh chị, ơng bà.

Gv goi hs xác định u cầu bài
tập 2/sgk/14.
Gv thu 5 bài nhanh nhất.

-Hs xác định u cầu bt

2/Sắp xếp các tiếng trong từ
ghép chỉ quan hệ thân thuộc
a. Theo giới tính (nam, nữ): ơng
bà, cha mẹ, cậu mợ,…
b. Theo bậc (trên, dưới): bác
cháu, chị em, dì cháu,…

Gv goi hs xác định u cầu bài
tập 3/ sgk/ 14

-Hstl: xác định u cầu bt

3/ Điền từ:
- Cách chế biến: rán, nướng,
hấp, nhúng, tráng,…
- Chất liệu: nếp, tẻ, khoai, ngơ,
sắn, đậu xanh,
- Tính chất: dẻo, xốp, giòn, dai,


- Hình dáng: khúc, gối, tai voi,…

Gv goi hs xác định u cầu bài
tập 4/ sgk/ 15

-Hstl: xác định u cầu bt

4/ Xác định từ loại:
Thút thít: miêu tả tiếng khóc
Những từ láy có tác dụng như
trên: nức nở, sụt sùi, rưng
rức,tấm tức,…

Gv goi hs xác định u cầu bài
tập 5/ sgk/ 15
Gv cho hs làm bt nhanh lấy 5
bài.

5/ Tìm từ láy:
a)Tả tiếng cười: khúc khích,
sằng sặc, ha hả, hi hi, hố hố, …
b)Tả tiếng nói:léo nhéo, lí nhí,
oang oang, bơ bơ, lè nhè, …
c) Tả dáng điệu: lêu nghêu,
lòng khòng, khúm núm, bệ vệ,
nhanh nhẹn, chậm chạp, lề mề,...

HĐ4: Hướng dẫn về nhà ( 5 phút )
a) Bài vừa học:

- Nhó được khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật
b) Bài sắp học: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
Tở Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hồng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

Trả lời các câu hỏi ở sgk/ 15-> 17

*******************************
*****************************************

T̀n: 01
Tiết: 04

TLV: GIAO TIẾP- VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT

Soạn:07/09/2015
Dạy: 09/09/2015

A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn từ: giao

tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểo đạt để tạo lập văn
bản.
- Các kiểu VB tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính cơng vụ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu VB ở một VB cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
B/ Chuẩn bò của thầy và trò:
* Thầy soạn giáo án theo chuẩn kiến thức kó năng và tìm thêm
tư liệu phục vụ cho bài dạy.
* Trò soạn bài theo sgk/ 15 -> 17 và đònh hướng của giáo viên.ø
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
H Đ1: Giới thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế đònh hướng chú ý cho hs
PP: Thuyết trình
TG: 2 phút
Giao tiếp là một trong những yếu tố khơng thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu
quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn
bản nào? phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hơm nay sẽ giải quyết điều đó.
HĐ của GV

HĐ của HS

HĐ2: Tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt.
Tở Ngữ Văn

Nội dung

I/ Tìm hiểu chung về văn bản
GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

MT: Hs nắm được kiến thức về giao tiếp, văn bản, kiểu VB và
phương thức biểu đạt.
PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình, thảo luận nhóm.
TG: 18 phút
? Để bộc lộ một tư tưởng hay
một nguyện vọng nào đó cho
người khác biết thì em sẽ làm
gì?

- Hstl: Chúng ta cần phải nói
hoặc viết ra giấy cho người khác
nghe hoặc đọc để họ có thể hiểu
được nguyện vọng đó.

? Người này nghe, người khác
nói, người này đọc của người
khác viết. Vậy họ đang làm gì
với nhau?

-Hstl : Giao tiếp.

? Người nói, người viết được

gọi là h/ động gì?

- Hstl: Truyền đạt

? Người nghe, người đọc gọi là
h/ động gì?

- Hstl: tiếp nhận

=> Vậy giao tiếp là gì? Mục
đích của giao tiếp?
- Gvkl và ghi bảng:

- Hstl:

? Để người nghe(đọc)hiểu
được tư tưởn,g tình cảm hay
nguyện vọng một cách đầy đủ
thì em phải diễn đạt ntn?

- Hstl: Nói hay viết phải có đầu
có cuối. Nghĩa là phải diễn đạt
đầy đủ, trọn vẹn, đúng nghĩa.
muốn vậy phải tạo lập văn bản
một cách mạch lạc, đầy đủ lý lẽ

- Gv gọi hs đọc mục c/ sgk/ 16
? Em có nhận xét gì về câu ca
dao? Câu ca dao được sáng tác
ra để làm gì? với chủ đề ntn?

Đã biểu đạt ý trọn vẹn ý chưa?
Đó có phải là văn bản không?

- Hstl: Câu ca dao được sáng tác
và truyền miệng để khuyên nhủ
mọi người về sự vững vàng
trong ý chí, không giao động
trước sự tác động của người
khác. Sự biểu đạt của câu ca dao
khá rõ ràng, đầy đủ về tư tưởng
của nhân dân. Nó là một văn
bản.

? Lời phát biểu của thầy hiệu
trưởng trước trường có phải là
một văn bản không? Vì sao?

- Hstl: Đó cũng là một văn bản,
vì nó có nội dung diễn đạt rõ
ràng (văn bản nói)

? Các bức thư, thiếp mời, đơn
xin học … có phải là văn bản
không?

- Hstl: phải

=> Như vậy, em hiểu văn bản
là gì?- gvkl và ghi bảng:


- Hstl: - Hs dựa vào sgk trả lời

? Thế nào là phương thức biểu
đạt?

- Hstl:

Tổ Ngữ Văn

và phương thức biểu đạt:

1. Giao tiếp: là hoạt động
truyền đạt , tiếp nhận tư tưởng,
tình cảm bằng phương tiện
ngôn từ.

2. Văn bản (dung lượng, nội
dung, hình thức thể hiện, sự
liên kết) : văn bản có thể ngắn
(một câu), có thể dài (nhiều
câu), có thể là một đoạn văn
hay nhiều đoạn văn; có thể
được viết ra hoặc được nói ra
(khi có sự thống nhất trọn vẹn
về nội dung và sự hoàn chỉnh
về hình thức) ; phải thể hiện ít
nhất một ý (chủ đề) nào đó;
không phải là chuỗi lời nói, từ
ngữ, câu viết rời rạc mà có sự
gắn kết (liên kết) chặt chẽ với

nhau.

3. Phương thức biểu đạt là
cách thức kể chuyện, miêu tả,
biểu cảm,, thuyết minh nghị
luận, cách thức làm văn bản
GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6
hành chính - công vụ phù hợp
với mục đích giao tiếp.

? Vậy theo em có mấy kiểu
văn bản và phương thức biểu
đạt của từng kiểu văn bản?
? Mỗi kiểu văn bản có mục
đích gì? * GV cho hs ứng dụng
bài tập ở sgk/ 17

- Hstl:
- Hs dựa vào sgk trả lời

* Có 6 kiểu văn bản: tự sự,
miêu tả, biểu cảm, nghị luận,
thuyết minh, hành chính – công
vụ


HĐ3: Luyện tập
MT: Hs làm bài tập
PP: Vấn đáp giải thích, minh hoạ; phân tích cắt nghĩa, thảo luận
nhóm
TG: 15 phút
- Gv gọi hs đọc phần luyện tập
(bài tập 1)và cho hs xác định
kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt
- Gv cho hs thảo luận nhóm
-Gvkl và ghi bảng

- Hstl: - Đại diện các nhóm trả
lời.

1, Xác định kiểu văn bản và
phương thức biểu đạt
a) Tự sự
b) Miêu tả
c) Nghị luận
d) Biểu cảm
đ) Thuyết minh

Bài tập2/ sgk/17
- Gv cho hs nhớ lại truyện con
rồng cháu tiên và xác định kiểu
văn bản

- Hstl:


2/Văn bản “Con Rồng Cháu
Tiên” thuộc kiểu văn bản, tự sự
kết hợp với miêu tả

HĐ4: Củng cố ( 5 phút)
MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa được học
PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình.
TG: 5 phút
? Thế nào là giao tiếp, văn bản,
có mấy kiểu văn bản?

- Hstl, hs khác nhận xét.

HĐ5: Hướng dẫn tự học (5 phút)
a) Bài vừa học:
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản
- Xác đđịnh phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học.
b)Bài sắp học: “THÁNH GIÓNG” (tt)
- Đọc văn bản, tóm tắt văn bản.
- Học bài cũ.
-Trả lời câu hỏi sgk/ 19-> 22

*****************************
***************************************

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng



Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Tuần : 02
Tiết : 05

Văn bản :

Bài soạn Ngữ Văn 6

THÁNH GIÓNG (tt)
( Truyền thuyết )

Soạn : 12/09/2015
Dạy : 14/09/2015

A/Mục tiêu cần đạt: Giúp hs hiểu
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một
tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một và chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ:
Giáo dục HS lòng tự hào về truyền thống anh hùng trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân
tộc ta. Tinh thần ngưỡng mộ, kính yêu những anh hùng có công với non sông đất nước.
B/ Chuẩn bị của thầy và tro:
1. Giáo viên:
- Tìm hiểu kĩ văn bản, chuẩn kiến thức, soạn bài; Bức tranh của VB.

- Tìm thêm tư liệu phục vụ cho bài dạy.
2. Học sinh:
- Học bài cũ, kể được truyện BCBG
- Soạn bài theo định hướng của sgk/ 19 -> 23 và sự hướng dẫn của giáo viên.
- Sưu tầm đoạn thơ, bài thơ nói về Thánh Gióng.
C/ Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút) Tóm tắt truyện và nêu ý nghĩa của truyện BCBG?
HĐ1: Gv giới thiệu vào bài
MT: Tạo tâm thế định hướng sự chú ý của học sinh.
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

PP: Thuyết trình.
TG: 1 phút.
HĐ của GV

HĐ của HS

Nội dung

GV yêu cầu hs đọc đoạn 2:
Nghe sứ giả rao tìm người tài
giỏi cứu nước thì đứa bé lên

ba cất tiếng nói đầu tiên là
t/nói gì?

- Hstl : Tiếng nói đòi đi đánh II. Đọc-hiểu văn bản:
giặc.
1. Hình tượng người anh hùng
trong công cuộc giữ nước-TG:

? Tiếng nói này có ý nghĩa gì?

- Hstl : Ca ngợi ý thức đ/ giặc
cứu nước trong h/ tượng Gióng.
“Không nói là để bắt đầu nói thì
nói điều q/ trọng, nói lời yêu
nước, nói lời cứu nước”. Ý thức
đối với đ/nước được đặt lên đầu
tiên với người a/ hùng ; Ý thức
đ/giặc, cứu nước tạo cho người a/
hùng những khả năng, hành động
khác thường, thần kì.

? Việc Gióng đoi ngựa sắt, roi
sắt, áo giáp sắt khi đi đánh
giặc đã giúp em hiểu gì về
người dân xưa ?

- Hstl: Các chi tiết đó giúp ta
hiểu được những thành tựu khoa
học, kỹ thuật chuẩn bị cho cuộc
c/ đấu chống giặc ngoại xâm.


? Việc Gióng dùng gậy tre
đánh giặc con mang ý nghĩa
ntn?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.

- Hstl: Đại diện nhóm trả lờigvkl:
Gióng nhổ tre đánh giặc còn
chứng tỏ không những đánh giặc
bằng vũ khí mà bằng cả vũ khí
thô sơ nhất như gậy gộc, cỏ cây
thiên nhiên

- Gọi HS đọc đoạn 3.
? Sau đó sự phát triển của
Gióng có gì khác thường?

- Hstl : Lớn nhanh một cách kì
diệu trong hoàn cảnh đất nước
có giặc xâm lược.
Trong dân gian còn truyền tụng
những câu ca về sự ăn uốn phi
thường của Gióng.
Bảy nong cơm, ba nong cà
Uống một hơi nước, cạn đà khúc
sông

?Điều đó nói lên suy nghĩ và
ước mong gì của nhân dân về
người anh hùng đánh giặc?


- Hstl: Người a/ hùng là người
khổng lồ trg mọi sự việc, kể cả
sự ăn uống.Ước mong Gióng lớn
nhanh để kịp đ/giặc giữ nước

- Lớn nhanh một cách kì diệu
trong hoàn cảnh đất nước có
giặc xâm lược, cùng nhân dân
đánh giặc giữ nước.

Những người nuôi Gióng lớn
-Hstl: + Cha mẹ Gióng làm lụng
lên là ai? Nuôi bằng cách nào? nuôi con
+ Bà con làng xóm vui
lòng gom góp gạo nuôi chú bé.
?Như thế Gióng đã lớn lên - Hstl: T/luận trả lời:- Anh hùng

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

bằng cơm gạo của nhân dân. Gióng thuộc về nhân dân.
Điều này có ý nghĩa gì?
-Sức mạnh của Gióng là sức

mạnh của cả cộng đồng.
Gọi HS đọc đoạn 4.
?Thánh Gióng ra trận được
miêu tả qua các chi tiết nào?
Kết quả ra trận?
Gvkl và ghi bảng:Lập chiến
công phi thường.

- Hstl: TG vươn vai một cái
- Lập chiến công phi thường.
thành tr/ sĩ, oai phong lẫm liệt.
Tr/ sĩ mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt
nhảy lên mình ngựa, ngựa phun
lửa lao thẳng đến nơi có giặc,
đánh giặc chết như rạ. Roi sắt
gãy, tr/ sĩ nhổ những cụm tre
cạnh đường quật vào quân giặc.
Lập chiến công phi thường.

? Suy nghĩ của em về cái vươn
vai thần kì của TG?

- Hstl: +Sự vươn vai của Gióng
có liên quan đến truyền thống
của truyện cổ dân gian. Thời cổ
nhân dân quan niệm người anh
hùng phải khổng lồ về thể xác,
sức mạnh, chiến công. Thần Trụ
trời, Sơn Tinh… đều là những
nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai

của Gióng là để đạt được sự phi
thường ấy.
+ Trong truyện, dường như việc
cứu nước có sức mạnh làm cho
Gióng lớn lên. Gióng vươn vai là
tượng đài bất hủ về sự trưởng
thành vượt bậc, về hùng khí, tinh
thần của một dân tộc trước nạn
ngoại xâm. Khi lịch sử đặt ra vấn
đề sống còn cấp bách, khi tình
thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một
tầm vóc phi thường thì dân tộc
vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự
mình đổi tư thế, tầm vóc của
mình.

Theo em, chi tiết “Gióng nhổ
những cụm tre bên đường để
quật vào giặc” khi roi sắt gãy
có ý nghĩa gì?
Gv bình: Cả những vật bình
thường nhất của quê hương
cũng cùng Gióng đánh giặc. Tre
là sản vật của quê hương, cả quê
hương sát cánh cùng Gióng lúc
nguy biến.
Ở nước ta đến cả cỏ cây cũng
thành vũ khí giết thù, đúng như
lời Bác Hồ: “Ai có súng dùng
súng, ai có gươm dùng gươm,


- Hstl: Gióng đ/ giặc không 2. Sự sống của TG trong long
những bằng vũ khí, mà bằng cả dân tộc:
cây cỏ của đất nước, bằng những
gì có thể giết được giặc.

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

không có gươm thì dùng cuốc
thuổng, gậy gộc”. GV chuyển ý:
? Tại sao đánh giặc xong
Gióng lại bay lên trời? chi tiết
đó có ý nghĩa ntn?
- Hstl-gvkl và ghi bảng: Gióng
ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi
thường. Hình ảnh của Gióng
bay lên trời là biểu tượng của sự
sống mãi của người dân Văn
Lang; không màng danh lợi.

- Hstl:
- Hstl-gvkl và ghi bảng: Gióng
ra đời kỳ lạ và ra đi lại rất phi

thường. Hình ảnh của Gióng bay
lên trời là biểu tượng của sự sống
mãi của người dân Văn Lang;
không màng danh lợi.

- TG bay về trời, trở về với
cõi vô biên bất tử.
- Dấu tích của chiến công
Gióng để lại cho quê hương xứ
sở.

HĐ 4: Tổng kết
MT: Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa của câu chuyện.
PP: nêu vấn đề, thuyết trình
TG: 10 phút.

III. Tổng kết:

? Nghệ thuật nổi bật của văn
bản?

- Hstl:

1. Nghệ thuật:
- X/dựng người anh hùng
cứu nước mang màu sắc t/kì với
những c/tiết kì ảo, p/thường –
h/tượng biểu tượng cho ý chí,
sức mạnh của cộng đồng người
Việt trước hiểm họa xâm lăng.

- Cách thức xâu chuỗi
những sự kiện l/sử trong q/khứ
với những h/ảnh t/nhiên đ/nước
: T/thuyết TG còn lí giả về ao
hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.

? Theo em truyện có ý nghĩa
ntn?

- Hstl: Truyện biểu tượng của ý
thức và sức mạnh bảo vệ đất
nước. đồng thời thể hiện ước mơ
về người anh hùng cứu nước
chống giặc ngoại xâm của dân
tộc ta thời xưa.

2. Ý nghĩa văn bản:
TG ca ngợi h/tượng người
anh hùng đánh giặc tiêu biểu
cho sự trỗi dậy của truyền
thống yêu nước, đoàn kết, tinh
thần anh dũng, kiên cường của
d/ tộc ta.

HĐ5: Củng cố
MT: HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học
PP: Vấn đấp tái hiện, thuyết trình.
TG: 10 phút
? Truyền thuyết thường liên
quan đến sự thật lịch sử. Theo

em truyện “Thánh Gióng” có
liên quan đến sự thật lịch sử
nào?

Tổ Ngữ Văn

- Hstl: - Vào thời đại Hùng
Vương, chiến tranh tự vệ ngày
càng trở nên ác liệt, đòi hỏi phải
huy động sức mạnh của cả cộng
đồng.
- Số lượng và kiểu loại vũ khí
của người Việt cổ tăng lên từ giai
đoạn Phùng Nguyên đến giai
đoạn Đông Sơn.
- Vào thời Hùng Vương,cư dân
GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6
Việt cổ tuy nhỏ nhưng đã kiên
quyết chống lại mọi đạo quân
xâm lược lớn mạnh để bảo vệ
cộng đồng.

Bài học nào được rút ra từ
truyền thuyết Thánh Gióng?


- Hstl: - Để chiến thắng giặc
ngoại xâm, cần đoàn kết toàn
dân, chung sức, chung lòng, lớn
mạnh vượt bậc, chiến đấu, hi
sinh quên mình, không tiết máu
xương.

Theo em tại sao hội thi thể
thao trong nhà trường phổ
thông lại mang tên “Hội khỏe
Phù Đổng”?

- Hstl: - Đây là hội thi thể thao
dành cho lứa tuổi thiếu niên, học
sinh – lứa tuổi của Gióng trong
thời đại mới.
- Mục đích của hội thi là khỏe để
học tập tốt, lao động tốt, góp
phần vào sự nghiệp bảo vệ và
xây dựng đất nước.

HĐ6: Hướng dẫn tự học:
a) Bài vừa học:
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng.
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật (tranh, truyện thơ,…) hoặc vẽ tranh về hình tượng TG.
b) Bài sắp học: Tiếng Việt “ TỪ MƯỢN”/ SGK/ 24-> 26
Hình ảnh Thánh Gióng đánh giặc cứu nước

Tổ Ngữ Văn


GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

********************************
******************************************

Tuần : 02
Tiết : 06

Tiếng Việt:

TỪ MƯỢN

Soạn : 13/09/2015
Dạy : 15/09/2015

A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng : - Nhận biết được các từ mượn trong vn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn .
- Viết đúng những từ mượn .
- Sử dụng từ mượn để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.

B. Chuẩn bị của thầy và tro:
- GV: soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư lệu để phục vụ bài giảng, bảng phụ.
- HS: Trả lời các câu hỏi ở sgk/24-> 26 vào vở.
C. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
+ Từ là gì ? Thế nào là từ đơn ? Cho ví dụ ?
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để dặt câu.
- VD: mũ, nón, sách, vở, quần, áo…
+ Thế nào là từ ghép, từ láy ? Ví dụ ?
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

-

Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ
ghép.
VD: nhà cửa, đất nước, bàn ghế, ăn mặc…
- Những từ phức có quan hệ láy âm , láy vần ,láy toàn bộ giữa các tiếng gọi là từ láy.
VD: xinh xinh, nho nhỏ, róc rách, …
1. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài mới:
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình.

Thời gian: 1 phút.
TV của chúng ta vô cùng phong phú, ngời những từ Thuần Việt, ông cha ta còn mượn
một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của chúng ta. Vậy Từ Mượn là những từ
ntn? Khi mượn ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì?Bài học hôm nay sẽ giúp các e hiểu rõ
điều đó.
HĐ của GV

HĐ của HS

* HĐ3: Từ Thuần Việt và từ mượn
Mục tiêu: HS hiểu từ Thuần Việt và từ mượn là gì.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, quy nạp..
Thời gian: 10 phút.

Nội dung
I/ Từ thuần Việt và từ mượn.

: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu bài
học
- Gv gọi hs đọc ví dụ sgk
? Em hiểu nghĩa của từ"
trượng" và"tráng sĩ" là ntn?

-Hs nghe gv hướng dẫn.

- Gv cho hs đọc phần 3 sgk/24
?Trong các từ đó từ nào có
nguồn gốc từ tiếng Hán?

-Hstl: Các từ mượn tiếng Hán

là: sứ giả, giang sơn, gan. những
từ còn lại mượn ở các nước ấn
Âu. Trong số đó một số từ đã
được viẹt hoá ở mức cao như: ti
vi, xà phòng, mít tinh, ga bơm.

? Em có nhận xét gì cách viết
các từ ra-đi-ô, in-tơ-nét.
- Gv cho hs thảo luận nhóm.

-Hstl: Mượn từ các nước Ấn Âu.

? Em hiểu thế nào là từ
thuần Việt ? thế nào là từ
mượn?

-Hstl:

 Từ thuần Việt là từ do nhân dân
ta sáng tác
 Từ mượn là ngôn ngữ mượn từ
các nước khác(Hán, ấn Âu)

? Từ mượn có nguồn gốc từ
đâu là nhiều nhất ?

-Hstl:

* Nguồn gốc từ mượn
- Mượn từ tiếng Hán nhiều nhất.

- Ngoài ra tiếng Việt còn mượn từ
của các ngôn ngữ khác như: Anh,
Pháp,...

? Cách viết từ mượn ?

-Hstl:

- Đối với các từ mượn đã được

Tổ Ngữ Văn

-Hs đọc
-Hstl: Trượng có nghĩa là rất
cao, tráng sĩ là cường tráng,
mạnh mẽ và làm việc lớn. các từ
này có nguồn gốc từ tiếng Hán
(Trung Quốc)

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6
Việt hóa hoàn toàn thì viết như từ
thuần Việt.
- Đối với các từ mượn đã được
Việt hóa hoàn toàn , ta nên dùng
dấu gạch nối để nối các tiếng với

nhau.

* HĐ3: Tìm hiểu nguyên tắc mượn từ
Mục tiêu: HS nắm vững nguyên tắc mượn từ.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, quy nạp..
Thời gian: 10 phút.
- Gv gọi hs đọc đoạn trích của
Bác Hồ(sgk/24)
? Em có nhận xét gì về ý kiến
của Bác?

-Hstl: Ngôn ngữ ta không có thì
cần phải mượn đó là mặt tích
cực để làm giàu ngôn ngữ cho
dân tộc. Còn những từ có sẵn
của mình có thể dùng được mà
không dùng lại đi mượn ngôn
ngữ của nước khác thì đó là sự
tiêu cực, càng làm cho ngôn ngữ
bị pha tạp mà thôi.

? Vậy em hiểu gì về nguyên
tắc mượn từ?

-Hstl:

II/ Nguyên tắc mượn từ.

- Mượn từ làm giàu ngôn ngữ để
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân

loại.
- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

* HĐ4: Hướng dẫn HS luyện tập
Mục tiêu: HS nắm vững nội dung bài học để giải các bài tập ..
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận, quy nạp,so sánh đối chiếu.
Thời gian: 10 phút.

III/ Luyện tập:

: gv hướng dẫn hs thực hiện
phần luyện tập trong sgk
- Gv gọi hs lên làm bài tập 1
trong sgk/ 26

Bài tập 1: xác định từ mượn
a, Vô cùng, ngạc nhiên(Hán)
b, Gia nhân (Hán)
c, Pốp, In tơ nét (Anh

Bài tập 2/ sgk/ 26 gv cho hs
thảo luận nhóm

-Hstl:

Bài tập 2. Xác định nghĩa của từng
tiếng tạo thành các từ Hán Việt.
a. Khán giả: giả: Người xem; khán:
xem.
- Thính giả: giả: người; thính: nghe.

- Độc giả: độc: đọc; giả: người.
b. Yếu điểm: yếu: quan trọng; yếu:
yếu.

Bài tập 3/ sgk/ 26 gv cho hs
làm bài tập nhanh

-Hstl:

Bài tập 3. Kể một số từ mượn
- Là đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lômét, ki-lô-gam…
- Là tên các bộ phận của chiếc xe
đạp: Ghi-đông, pê-đan, gác-đờ-bu…
- Là tên một số đồ vật: Ra-đi-ô, viô-lông…

Bài tập 4/ sgk/ 26 .

-Hstl:

Bài tập 4 . Các từ mượn: phôn, fan,

Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6
nốc ao

Có thể dùng các từ ấy trong hoàn
cảnh giao tiếp thân mật, với bạn bè,
người thân. Cũng có thể viết trong
những tin trên báo.
Ưu điểm của các từ này là ngắn gọn.
nhược điểm của chúng là không
trang trọng, không phù hợp trong
giao tiếp chính thức.

Hoạt động 5 : Hướng dẫn tự học
Mục tiêu:
HS hiểu từ thuần Việt và từ mượn, hiểu nguyên tắc mượn từ .
Phương pháp : V/đáp tái hiện ,quy nạp.
Thời gian: 5 phút
Bài vừa học: - Ghi nhớ sgk/ 25.
- Tra từ điển để x/định ý nghĩa của một số từ thông dụng.

Tìm hiểu chung về văn tự sự/sgk/ 27

Bài sắp học:

********************************
******************************************

Tuần : 02
Tiết : 07

TLV:

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ


Soạn : 13/09/2015
Dạy : 15/09/2015

A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs
1.Kiến thức:
Đặc điểm của văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết văn bản tự sự;
- Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện,sự việc, người kể .
B/ Chuẩn bị của thầy và tro:
* Thầy soạn giáo án theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tài liệu phục vụ cho bài dạy
* Trò soạn bài theo sgk/ 27-> 30 và hướng dẫn của giáo viên.
C/ Các bước lên lớp
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ:(4phút) Giao tiếp là gì? Kể tên các VB thường gặp với các phương thức biểu
đạt tương ứng?
HĐ1: Giới thiệu bài mới
MT: Tạo tâm thế định hướng chú ý cho học sinh
PP: Thuyết trình
Thời gian: 1 phút
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6


Chúng ta đều biết trước khi đến trường và cả ở bậc Tiểu học, các em trong thực tế đã giao tiếp
bằng tự sự. Các em nghe cha mẹ kể chuyện, các em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện mà
các em quan tâm thích thú. Câu chuyện các em nghe hoặc kể đó ta gọi là văn tự sự .Tiết học hôm nay
chúng ta sẽ học bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
HĐ của GV

HĐ của HS

HĐ2: Tìm hiểu chung
MT: HS nắm đượcÝ nghĩa và đ/điểm chung của p/ thức tự sự.
PP: V/đáp, t/ hiện thông qua h/ động tri giác n/ ngữ, thảo luận
TG: 20 phút
? Hằng ngày em có bao giờ kể
chuyện cho người khác nghe
hoặc nghe người khác nghe
không? nếu có thì kể những
chuyện gì?

- Hstl: Kể chuyện văn học, kể
chuyện đời thường.

? Theo em kể chuyện để làm
gì? Khi nghe kể chuyện người
ta muốn biết điều gì?

- Hstl-gvkl: Kể chuyện để biết,
để nhận thức về người, về sự vật,
sự việc để giải thích, khen chê.
Người kể thường thông báo, giải
thích cho người khác biết. còn

người nghe thì tìm hiểu và biết về
thông tin đó.

? Theo em tự sự có ý nghĩa
ntn?

- Hstl:Tự sự là giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề
và bày tỏ thái độ khen chê.

? Truyện Thánh Gióng là một
văn bản tự sự, vậy theo em
văn bản này cho ta biết về
điều gì?

- Hstl:Truyện TG cho ta biết về
n/ vật thời đại của người, vật,
việc làm của n/ vật, diễn biến, kết
quả, ý nghĩa của sự việc.

Nội dung
I. Ý nghĩa và đặc điểm chung
của phương thức tự sự:

- Ý nghĩa : Tự sự giúp người kể
g/thích sự việc, tìm hiểu con
người, nêu vấn đề và bày tỏ thái
độ khen chê.

? Theo em truyện kể về ai, ở

-Hs thảo luận nhóm:
thời đại nào, sự việc của
truyện diễn biến ra sao? kết
quả thế nào, có ý nghĩa gì?
- Gv cho hs t/ luận nhóm. VB
“Thánh Gióng” kể về TG ở thời
vua Hùng Vương thứ 6 đã đánh
tan giặc Ân. Sự việc lớn đó
được kể lại bằng một chuỗi sự
việc, sự việc này dẫn đến sự
việc kia, cuối cùng tạo thành
một kết thúc có ý nghĩa.
?Hãy liệt kê các sự việc theo
thứ tự trước sau của truyện?

- Hstl: Ra đời kỳ lạ- tiếng nói đầu
tiên xin đi đ/ giặc-lớn nhanh-ra
trận-thắng giặc- bay về trời- vua
phong danh hiệu.

? Vì sao có thể nói “Thánh

- Hstl: Vì truyện giúp ta giải

Tổ Ngữ Văn

- Đặc điểm chung của

GV:Võ Thị Lệ Hằng



Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6

Gióng” là truyện ngợi ca công
đức của vị anh hùng làng
Gióng?

thích được sự việc đánh giặc của
Thánh Gióng, tìm hiểu tài năng,
phẩm chất của Thánh Gióng, nêu
lên vấn đề về người anh hùng
đánh giặc và bày tỏ sự khâm
phục, ngợi ca của nhân dân đối
với người anh hùng.

? Từ đó em rút ra ý nghĩa và
đặc điểm chung gì cho bài văn
tự sự? Gv cho hs đọc ghi nhớ
sgk.28

- Hstl: Tự sự là một chuỗi các sự
việc, cuối cùng dẫn đến kết thúc.

p/thức tự sự là p/thức tr/bày
một chuỗi các s/việc, sự việc
này dẫn đến sự việc kia, cuối
cùng dẫn đến một ý nghĩa.


HĐ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
MT: - Đọc một VB truyện, chỉ ra sự thể hiện của phương thức tự sự
trong VB và ý nghĩa của câu chuyện.
- Chỉ ra nội dung tự sự trong một văn bản cho trước.
- Tái hiện lại trình tự các sự việc của một truyền thuyết đã
học.
- Phân tích tác dụng của một chi tiết tự sự trong văn bản đã
học.
- Ý nghĩa các truyện dân gian đã học.
PP: Vấn đáp g/thích m/ họa, p/tích cắt nghĩa, t/luận nhóm.
TG: 10 phút

I. Luyện tập:

- Gv gọi hs đọc truyện ông già
và thần chết
? Truyện có những sự việc
nào?
-gvkl và ghi bảng

1/ Ông già và thần chết
-Đẵn củi mang về- vì xa nên kiệt
sức-than thở muốn chết-thần chết
xuất hiện- ông sợ hãi - nhờ thần
chết mang bó củi về.
việc này- việc khác- kết thúc.

- Hs đọc truyện sgk. 28
- Hstl:


? Các sự việc có liên quan với
nhau ntn?
? Truyện có ý nghĩa ntn?
- Gv gọi hs đọc truyện sa bẫy
? Truyện kể lại ntn?
- Gv cho hs kể lại, nhận xét.

Gọi hs đọc bt 3. sgk.29
? Hai văn bản có nội dung tự
sự không? Vì sao? Tự sự ở
đây có vai tro gì?

Tổ Ngữ Văn

 Ý nghĩa: Con người muốn thoát
khỏi cực nhọc nhưng rất coi
trọng sự sống của mình.
- Hs đọc truyện SA BẪY
- Hs kể lại câu chuyện.
Truyện có ý nghĩa hại người
hóa hại mình.

2/ Sa bẫy là văn bản tự sự vì có
n/vật (mèo, chuột, bé Mây), có
sự việc
- Bé Mây cùng mèo con nướng
cá bẫy chuột
- Tin chuột sẽ sa bẫy
- Mơ, xẻo thịt chuột.
- Sáng, bé Mây thấy mèo sa bẫy

BT3: sgk/ 29 hai VB có nội
dung tự sự vì:
VB1: Kể lại cuộc khai mạc trại
điêu khắc quốc ré lần thứ 3 tại
TP Huế chiều ngày 3/4/2002.
Cuộc khai mạc đó có mở đầu,
diễn biến và kết thúc.
VB2: Kể về việc người Âu Lạc
chống quân Tần xâm lược. Cuộc
GV:Võ Thị Lệ Hằng


Trường THCS Hoàng Văn Thụ

Bài soạn Ngữ Văn 6
chiến đó cũng có mở đầu dieenc
biến và kết thúc.
* Tự sự ở đây có vai tro giới
thiệu, tường thuật, kể chuyện
thời sự hay LS.

HĐ4: Củng cố
MT: Hs khái quát và khắc sâu kiến thức vừag được học.
PP: Vấn đáp tái hiện, thuyết trình
TG: 5 phút
? Nêu đặc điểm chung của
phương thức biểu đạt và ý
nghĩa của nó ?

- Hstl : dựa vào kiến thức đã

được học.

HĐ5 : Hướng dẫn tự học (5phút)
a) Bài vừa học: - Ghi nhớ sgk/28.
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một số truyện dân gian đã học .
- Xác định p/thức b/đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến của một sự việc..
b) Bài sắp học: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ/Sgk/ 37->39
- Đọc và trả lời câu hỏi sgk/ 37, 39

****************************
****************************************

Tuần 02
Tiết: 08

TLV: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ

Soạn: 16/09/2015
Dạy: 18/09/2015

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc , nhân vật trong một đề bài cụ thể.
B/ Chuẩn bị của thầy và tro:
* Thầy soạn bài theo chuẩn kiến thức kĩ năng và tìm thêm tư liệu để phục vụ bài giảng.
* Trò soạn bài theo định hướng của giáo viên và sgk/ 37, 38

C/ Các bước lên lớp
Tổ Ngữ Văn

GV:Võ Thị Lệ Hằng


×