Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tổng hợp tài liệu Vật lí 9 học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.12 KB, 6 trang )

Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

PHÒNG GD & ĐT VĂN BÀN
TRƯỜNG THCS HOÀ MẠC

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: VẬT LÝ 9
THỜI GIAN : 45 phút
(Không kể thời gian chép đề)

Nội dung kiến thức: Chương 2 chiếm 20%; chương 3 chiếm 50%, chương 4 chiếm 30%
Phương án kiểm tra: Kết hợp TNKQ và Tự luận (20%TNKQ, 80% TL)
1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Tên chủ đề
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ TL
TNKQ TL
1.
Nêu


được
nguyên
tắc
8.
Phát
hiện
được
dòng
điện

12.
Giải
được
một
số
bài
tập
định tính về nguyên
Chương 1.
cấu tạo và hoạt động của dòng điện một chiều hay xoay nhân gây ra dòng điện cảm ứng.
Điện
từ máy phát điện xoay chiều dựa trên tác dụng từ của 13. Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử
chiều có khung dây chúng.
dụng đúng theo yêu cầu.
học
quay hoặc có nam châm 9. Giải thích được nguyên tắc
U1 n1
8 tiết
quay.
hoạt động của máy phát điện 14. Nghiệm lại được công thức


U2 n 2
2. Nêu được các máy xoay chiều có khung dây quay
phát điện đều biến đổi
cơ năng thành điện
năng.
3. Nêu được dấu hiệu
chính phân biệt dòng
điện xoay chiều với
dòng điện một chiều và
các tác dụng của dòng
điện xoay chiều.
4. Nhận biệt được ampe
kế và vôn kế dùng cho
dòng điện một chiều và
xoay chiều qua các kí
hiệu ghi trên dụng cụ.

hoặc có nam châm quay.
10. Giải thích được vì sao có
sự hao phí điện năng trên dây
tải điện.
11. Nêu được điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu các cuộn
dây của máy biến áp tỉ lệ
thuận với số vòng dây của
mỗi cuộn và nêu được một số
ứng dụng của máy biến áp.
5. Nêu được các số chỉ của
ampe kế và vôn kế xoay chiều

cho biết giá trị hiệu dụng của
cường độ hoặc của điện áp
xoay chiều.
6. Nêu được công suất điện
hao phí trên đường dây tải
điện tỉ lệ nghịch với bình
phương của điện áp hiệu dụng
đặt vào hai đầu đường dây.
7. Nêu được nguyên tắc cấu
tạo của máy biến áp.

bằng thí nghiệm.
15. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của
máy biến áp và vận dụng được công thức

U1 n1

U2 n 2

.

Số câu hỏi

1

1

Số điểm

1,0


1,0

Chương 2.
Quang học
20 tiết

16. Nhận biết được thấu
kính hội tụ, thấu kính
phân kì .
17. Nêu được mắt có các
bộ phận chính là thể
thuỷ tinh và màng lưới.
18. Nêu được kính lúp là
thấu kính hội tụ có tiêu
cự ngắn và được dùng
để quan sát vật nhỏ.
19. Kể tên được một vài
nguồn phát ra ánh sáng
trắng thông thường,
nguồn phát ra ánh sáng
màu và nêu được tác

22. Mô tả được hiện tượng
khúc xạ ánh sáng trong trường
hợp ánh sáng truyền từ không
khí sang nước và ngược lại.
23. Chỉ ra được tia khúc xạ và
tia phản xạ, góc khúc xạ và
góc phản xạ.

24. Mô tả được đường truyền
của các tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ, thấu kính
phân kì. Nêu được tiêu điểm
(chính), tiêu cự của thấu kính
là gì.
25. Nêu được các đặc điểm về
ảnh của một vật tạo bởi thấu

33. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ
hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp
các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một
vật tạo bởi các thấu kính đó.
34. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc
biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
35. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các
tia đặc biệt.
36. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách
nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh
sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích
màu sắc các vật là do nguyên nhân nào.
37. Xác định được một ánh sáng màu, chẳng hạn
bằng đĩa CD, có phải là màu đơn sắc hay không.

2
2,0
(20%)



Gia sư Thành Được
dụng của tấm lọc ánh
sáng màu.
20. Nhận biết được rằng
khi nhiều ánh sáng màu
được chiếu vào cùng
một chỗ trên màn ảnh
trắng hoặc đồng thời đi
vào mắt thì chúng được
trộn với nhau và cho
một màu khác hẳn, có
thể trộn một số ánh sáng
màu thích hợp với nhau
để thu được ánh sáng
trắng.

www.daythem.edu.vn
kính hội tụ, thấu kính phân kì.
26. Nêu được máy ảnh có các
bộ phận chính là vật kính,
buồng tối và chỗ đặt phim.
27. Nêu được sự tương tự
giữa cấu tạo của mắt và máy
ảnh.
28. Nêu được mắt phải điều
tiết khi muốn nhìn rõ vật ở
các vị trí xa, gần khác nhau.
21. Nhận biết được rằng vật
tán xạ mạnh ánh sáng màu
nào thì có màu đó và tán xạ

kém các ánh sáng màu khác.
Vật màu trắng có khả năng
tán xạ mạnh tất cả các ánh
sáng màu, vật màu đen không
có khả năng tán xạ bất kì ánh
sáng màu nào.

38. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác
dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu
trắng và lên một vật có màu đen

39. Xác định được tiêu cự của thấu
kính hội tụ bằng thí nghiệm.
29. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và
cách sửa.
30. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác
của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác
càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn.
31. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa
nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả
được cách phân tích ánh sáng trắng thành các
ánh sáng màu.
32. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt,
sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra
được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác
dụng này.

Số câu hỏi

2


1

1

Số điểm

1,0

2,0

2,0

Chương 3.
Bảo toàn
và chuyển
hóa năng
lượng

40. Nêu được một vật có
năng lượng khi vật đó có
khả năng thực hiện công
hoặc làm nóng các vật
khác.
41. Kể tên được các
dạng năng lượng đã học.
42. Phát biểu được định
luật bảo toàn và chuyển
hoá năng lượng.


46. Nêu được ví dụ hoặc mô
tả được hiện tượng trong đó
có sự chuyển hoá các dạng
năng lượng đã học và chỉ ra
được rằng mọi quá trình biến
đổi đều kèm theo sự chuyển
hoá năng lượng từ dạng này
sang dạng khác.
43. Nêu được động cơ nhiệt là
thiết bị trong đó có sự biến
đổi từ nhiệt năng thành cơ
năng. Động cơ nhiệt gồm ba
bộ phận cơ bản là nguồn
nóng, bộ phận sinh công và
nguồn lạnh.

48. Vận dụng được công thức Q = q.m, trong đó
q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
49. Giải thích được một số hiện tượng và quá
trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật
bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
47. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị
minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng
lượng khác thành điện năng.

Số câu hỏi

1 Pisa

1Pisa


Số điểm

1,0

2,0

TS câu hỏi
TS điểm

4
5,0
(50%)

4

1

3

3,0

2,0

5,0

2
3,0
(30%)
8

10,0
(100%)

2. NỘI DUNG ĐỀ
Đề 1
Câu 1. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì
toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần.
C. tăng lên 200 lần.
B. giảm đi 100 lần.
D. giảm đi 10000 lần.
Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.
B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.
D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.
Câu 3. Các vật có màu sắc khác nhau là vì
A. vật có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

B. vật không tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
C. vật phát ra các màu khác nhau.
D. vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu.
B

B

B'

'

O

A

O

A F A'

'

A F

F

F'

C.

A.
'

B
B

B
'


B'

B

O

A F

A'

'

A F

F

A'

O
F'

Hình 1

B.

D.

Câu 4. Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Hình
vẽ nào vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua thấu kính?

Câu 5. Máy biến thế
Quan sát hình vẽ , nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay
chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp có sáng lên không? Tại sao và
cho biết hiệu điện thế xuất hiện ở cuộn thứ cấp là hiệu điện thế gì?
Câu 6. Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?
Câu 7. Tại sao, khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục, vật màu lục vẫn có
màu lục, còn vật màu đen vẫn có màu đen?
Câu 8. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8000 vòng, cuộn thứ cấp 400 vòng. vào hai đầu
cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 180V . Tính hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp?
Đề 2
Câu 1. Tại sao, khi nhìn vật dưới ánh sáng lục thì vật màu trắng có màu lục, vật màu lục vẫn có
màu lục, còn vật màu đen vẫn có màu đen?
Câu 2. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải điện lên 100 lần thì công suất hao phí vì
toả nhiệt trên đường dây dẫn sẽ:
A. tăng lên 100 lần.
C. tăng lên 200 lần.
B. giảm đi 100 lần.
D. giảm đi 10000 lần.
Câu 3. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.
B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.
C. Thủy tinh thể có tiêu cự không đổi.
D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.
Câu 4. Các vật có màu sắc khác nhau là vì
A. vật có khả năng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu.
B. vật không tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
C. vật phát ra các màu khác nhau.


Gia sư Thành Được


www.daythem.edu.vn

D. vật có khả năng tán xạ lọc lựa các ánh sáng màu.
Câu 5. Đặt một vật sáng AB hình mũi tên vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì. Hình
vẽ nào vẽ đúng ảnh A'B' của AB qua thấu kính?
B

B
B'

'

O

A

O

A F A'

'

A F

F

F'

C.


A.
'

B
B

B
'

B'

B

O

A F

A'

'

A F

F

A'

O
F'


Hình 1

B.

D.

Câu 6. Máy biến thế
Quan sát hình vẽ , nếu đặt vào hai đầu của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay
chiều thì bóng đèn mắc ở hai đầu cuộn thứ cấp có sáng lên không? Tại sao và
cho biết hiệu điện thế xuất hiện ở cuộn thứ cấp là hiệu điện thế gì?
Câu 7. Nêu đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa?
Câu 8. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 16000 vòng, cuộn thứ cấp 800 vòng. vào hai đầu
cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 180V . Tính hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp?
3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Đề 1
Câu1
D
0,5 điểm
Câu2
D
0,5 điểm
Câu3
D
0,5 điểm
Câu4
B
0,5 điểm
Câu 5: 2 điểm.
- Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng 0,5 điểm

đèn phát sáng.
- Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra
trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một 1,5 điểm
nam châm có từ trường biến thiên; số đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết
diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng
điện cảm ứng (dòng điện xoay chiều) làm cho đèn sáng. Một dòng điện xoay
chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra. Bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ
cấp có một hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 6. 2 điểm
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở 0,5 điểm


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu
điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích
hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
Câu 7. 3 điểm.
Vì dưới ánh sáng lục:
+ Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật có màu lục.
+ Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục.
+ Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu đen.
Câu 8.


0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

1 điểm
1 điểm
1 điểm

Tóm tắt
n1 = 8000 vòng
n2 = 400 vòng
u1 = 180V

Giải
Vận dụng công CT :

0,5 điểm

U 1 n1
n
400

180= 9V
 U2 = 2 U 1 =
U 2 n2
n1
8000

0,5 điểm


Đáp số: Hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là: 9V
u2 = ?
Đề 2
Câu 1. 3 điểm.
Vì dưới ánh sáng lục:
+ Vật màu trắng tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật có màu lục.
+ Vật màu lục tán xạ tốt ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu lục.
+ Vật màu đen không tán xạ ánh sáng màu lục nên vật vẫn có màu đen.
Câu2
D
Câu3
D
Câu4
D
Câu5
B
Câu 6: 2 điểm.
- Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì bóng
đèn phát sáng.
- Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều thì sẽ tạo ra
trong cuộn dây đó một dòng điện xoay chiều. Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một
nam châm có từ trường biến thiên; số đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết
diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó trong cuộn thứ cấp xuất hiện dòng
điện cảm ứng (dòng điện xoay chiều) làm cho đèn sáng. Một dòng điện xoay
chiều phải do một hiệu điện thế xoay chiều gây ra. Bởi vậy ở hai đầu cuộn thứ
cấp có một hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 7. 2 điểm
- Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở
xa. Điểm cực viễn của mắt cận thị ở gần mắt hơn bình thường.


1 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

1,5 điểm

0,5 điểm


Gia sư Thành Được

www.daythem.edu.vn

- Cách khắc phục tật cận thị là đeo kính cận, một thấu kính phân kì, có tiêu 0,5 điểm
điểm trùng với điểm cực viễn của mắt.
0,5 điểm
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Điểm cực cận của mắt lão ở xa mắt hơn bình thường.
0,5 điểm
- Cách khắc phục tật mắt lão là đeo kính lão, một thấu kính hội tụ thích
hợp, để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường.
Câu 8.

Tóm tắt
n1 = 16000 vòng

n2 = 800 vòng
u1 = 180V

Giải
Vận dụng công CT :

0,5 điểm

U 1 n1
n
800

180= 9V
 U2 = 2 U1 =
U 2 n2
n1
16000

Đáp số: Hiệu điện thế ở cuộn thứ cấp là: 9V

0,5 điểm

u2 = ?

DUYỆT CỦA TCM

DUYỆT CỦA BLĐ

NGƯỜI RA ĐỀ
Trần Hồng Đạt




×