Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Nghiên cứu tính cách hướng nội và hướng ngoại ảnh hưởng đến hành vi ứng xử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.9 KB, 9 trang )

BI TP C NHN
MễN: HNH VI T CHC
Hóy hoàn thành các bài tập Big5 và MBTI sau đó chuẩn bị
một bài báo cáo về tính cách bản thân cùng với các hành vi c xử
của bạn. Bn bỏo cỏo ca bn cn gii thớch:
- Cỏc bi tp ú giỳp bn hiu gỡ v bn thõn?
- Bn cú th s dng cỏc thụng tin nh hng cho hnh vi c x ca bn trong tng
lai nh th no?
- Nhng vớ d v kt qu v hnh vi c x ca bn giỳp bn xỏc nh v gii thớch nhng
hnh vi ú nh th no.
- Bn hóy phõn tớch v gii thớch hnh vi c x ca mỡnh, s giao tip ca bn vi ngi
khỏc, cỏc hot ng yờu thớch v thỏi ca bn i vi cụng vic qua nhng kt qu.

BN BO CO
Thc t ch ra rng trong cuc sng, cụng vic hng ngy cỏch thc ng x ca
mi cỏ nhõn, t chc u c lý gii mt cỏch khoa hc, cú tớnh h thng. Song
khụng phi cỏ nhõn, t chc no cng cú th hiu, d oỏn v nh hng ca hnh vi
i vi cỏ nhõn, t chc.
Thụng qua lý lun v hnh vi t chc v tớnh cỏch cỏ nhõn qua bi tp MBTI v
Big5 tụi cú th lý gii c nhng hnh vi ca mỡnh, t chc mỡnh lm vic qua ú
giỳp tụi tỡm ra c gii phỏp phự hp nõng cao hiu qu cụng vic. Nhng iu c
bn tụi cú th lnh hi c bao gm:
Tớnh cỏch cá nhân theo quan im hnh vi t chc
Tớnh cỏch l phong thỏi tõm lý cỏ nhõn c ỏo quy nh cỏch thc hnh vi cỏ nhõn
trong mụi trng t chc v xó hi. L s kt hp ca cỏc c im tõm lý m chỳng
ta s dng phõn bit mt ngi vi nhng ngi khỏc trong xó hi.
Tớnh cỏch cỏ nhõn thng c liờn tng n mt mụ hỡnh n nh trong cỏc hnh
vi c x v tớnh thng nht trong suy ngh dựng gii thớch xu hng c x ca mt

1



con người. Cá tính bao gồm cả yêu tố Chủ quan và khách quan. Các tính cách biểu
hiện ra bên ngoài có thể quan sát được, dựa vào đó người ta có thể nhận biết được tính
cách của một con người.
Theo các công trình nghiên cứu, tính cách cá nhân liên quan đến những hành vi
ứng xử của con người đối với công việc, liên quan đến thái độ của mỗi con người
trong tổ chức, tính cách cá nhân giúp con người tìm được những công việc phù hợp
hơn, thích ứng nhất với nhu cầu của cuộc sống.
Theo các nhà học giả có năm loại tính cách cá nhân chính gồm:
- Tính hướng ngoại (Etroversion)
- Tính hoà đồng (Sãn sàng học hỏi - Openness to experience)
- Tính chu toàn (Tận tâm – Conscientiousness)
- Tính không ổn định tình cảm ( Lo âu – Neuroticism)
- Tính cởi mở (Dễ chấp nhận – Agreeableness)
Nghiên cứu các loại tính cách là cơ sở để xác định tính cách bản thân và định
hướng cho các hành vi cư xử trong tương lai.
Sự nghiệp của mỗi con người không chỉ đơn thuần là sự phát triển các kỹ năng
chuyên môn, mà nó còn là sự điều chỉnh không ngừng của các cá tính, các giá trị,
hoàn thiện nhân cách và năng lực để phù hợp với các yêu cầu của công việc và môi
trường làm việc.
Theo các nhà nghiên cứu, thành công trong công việc phụ thuộc vào mức độ đồng
nhất của mỗi cá nhân với môi trường làm việc của người đó. Sự đồng nhất cao đem lại
hiệu quả công việc cao, sự hài lòng và thời gian gắn bó với công việc cuả cá nhân .
Tính cách cá nhân qua bài tập MBTI và Big 5
Một trong những nội dung của môn học đó là đưa ra các bài tập MBTI và Bic 5,
bài tập tự đánh giá tính cách cá nhân. Mỗi cá nhân có những đặc điểm hành vi khác
nhau, thông qua phương pháp đánh giá Myer-Briggs (MBTI), t«i
mang tính cách :
- Hướng ngoại;


2

thÊy m×nh


- Trực giác;
- Lý trí;
- Đánh giá;
Qua bài tập MBTI và BIC 5 tôi nhận thấy rằng tôi là người thiªn vÒ hướng
ngoại . Hướng ngoại ở đặc điểm thích di chuyển, hay chuyện, chan hoà, thường cởi mở
và được khích lệ bởi con người hay sự việc của thể giới bên ngoài. Tuy nhiên tôi cũng
là người hướng nội ở đặc điểm suy xét trước rồi mới hành động.
Trong xu thế toàn cầu hoá và hội nhập, hướng ngoại là tính cách phù hợp nhất đối
với các Nhà quản lý, nó là tiền đề cho những thắng lợi mang tính đột phá, mang lại
những lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động.
Tuy nhiên tính cách hướng ngoại cũng chứa đựng sự phiêu lưu, mạo hiểm (Hành
động trước, suy nghĩ /suy xét sau) nên khả năng thành công lớn nhưng rủi ro cũng cao,
người có tính hướng ngoại phải biết chấp nhận những thất bại để tiếp tục phấn đấu cho
những thắng lợi trong tương lai.
Nghiên cứu tính cách hướng ngoại giúp chúng ta cần có những xem xét điều chỉnh
lại hành vi để phù hợp với yêu cầu công việc và môi trường xã hội.
Tri giác giúp ta tiếp nhận những thông tin sự kiện trong quá khứ một cách có hệ
thống và xem xét tìm kiếm các giải pháp từ trong thực tiễn còn Trực giác giúp ta luôn
hướng tới tương lai bằng trí tượng tượng phong phú, khả năng khám phá, ứng biến với
những biến đổi không ngừng của môi trường xã hội . Vấn đề này tôi là người thiên về
trực giác. Với bản tính lạc quan, có trí tưởng tượng và óc sáng tạo, thông minh, linh
hoạt trong ứng biến với các tình huống, hoàn cảnh thực tế, thoái mái với sự không cụ
thể, dữ liệu không thống nhất và với các đoán biết ý nghĩa của nó nhóm trực giác thể
hiện được những ưu thế vượt trội luôn hướng tới tương lai, ưa sự khám phá và thử
thách.

Qua bài tập tính cách cá nhân tôi nhận thấy bản thân hình thành sự phán xét và lựa
chọn theo lý trí: các quyết định dựa trên tính nhân quả và các phương pháp mang tính
khoa học. Cân nhắc chứng cứ khách quan và không xen lẫn cảm xúc. Tuy nhiên đôi

3


khi tôi cũng đánh giá một sự việc hay hiện tượng theo cảm tính đó là khi không có đầy
đủ nguồn thông tin mà phải đưa ra những quyết định lựa chọn. Và tôi hiểu nếu để các
yếu tố tình cảm chi phối sẽ làm các thông tin, sự kiện bị bóp méo và sẽ dẫn đến các
quyết định sai lầm, bất hợp lý.
Về xu hướng hành xử với thế giới bên ngoài, tôi thuộc mẫu người đánh giá, thích
kiểm soát việc ra quyết định và mong muốn giải quyết vấn đề nhanh chóng. Lập kế
hoạch tỉ mỉ và cụ thể trước khi hành động. Trong qua trình thực hiện bất kỳ một công
việc, nhiệm vụ phải tập trung cao độ hướng tới các thành quả đạt được của công việc,
cần phải biết sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý, phải biết ưu
tiên hoàn thành các phần việc quan trọng trước, cố gắng phần đấu hoàn thành công
việc trước thời hạn đã đặt ra để giảm bớt áp lực. Trong cuộc sống phải luôn đặt cho
mình các mục tiêu, thời hạn để hoàn thành một công việc hoặc nhiệm vụ, phải xây
dựng cho mình các nguyên tắc chuẩn mực quản lý cuộc sống.
Chúng ta cũng rút ra được kết luận rằng Bảng MBTI giúp chúng ta nhận biết xu
hướng của con người, chứ không nhất thiết là cách họ cư xử mọi lúc. Chính vì vậy,
mỗi một đặc điểm tính cách đều có điểm mạnh và điểm yếu, điều quan trọng là chúng
ta tìm ra được hướng hành xử tối ưu nhất.
Thí dụ về hành vi cư xử tai cơ quan (phòng).
Từ trước năm 2009 công vịêc của Phòng tôi có nhiều lúc căng thẳng, tưởng
chừng khó hoàn thành nhiệm vụ đươc giao. Đứng trước khó khăn Tôi buộc phải có
những cải tổ để duy trì và phát triển. Một loạt các biện pháp được tiến hành, trong đó
quan trọng nhất phải nói đến việc sắp xêp bố trí lại công việc phù hợp với năng lực, sở
trường và tính cách cá nhân từng người và thu được kết quả đáng khích lệ. Qua đó tôi

hiểu rằng mỗi cá nhân đều có đặc điểm hành vi và tính cách khác nhau, nếu biết khai
thác tốt sẽ đem lại hiệu quả công tác cao. Từ đó tôi luôn quan tâm chú ý hơn về hành
vi cư xử của mình trong moi lúc mọi nơi, cởi mở, khích lệ, động viên,tạo mọi điều
kiện để mọi người hoàn thành nhiệm vụ,
Sử dụng các thông tin để định hướng cho hành vi cư xử trong tương lai.

4


Sau khi đã hiểu được xu hướng hình thành các tính cách của bản thân chúng ta có
thể trả lời được câu hỏi tại sao chúng ta lại có những cư xử hay những stress hoặc ra
những quyết định được cho là không tối ưu…không giống như tính cách của chúng ta.
Điều này luôn xảy ra trong cuộc sống cũng như công việc hàng ngày. Chính vì mỗi
loại tính cách đều có điểm mạnh và điểm yếu do đó chúng ta có thể sử dụng phương
pháp đánh giá Myers-Briggs (BMTI) để nhận diện xu hướng cơ bản tiếp nhận và xử lý
thông tin của mình trong tương lai. Cụ thể :
- Thu thập thông tin thông qua 5 giác quan, sử dụng một cấu trúc có tổ chức để thu
nhận chứng cứ và có định lượng.
- Ra quyết định dựa trên trên tính nhân quả và các phương pháp mang tính khoa
học. Cân nhắc chứng cứ khách quan và không xen lẫn cảm xúc.
- Suy nghĩ trước rồi mới hành động (một đặc điểm của tính cách hướng nội) kết
hợp với một số đặc điểm tính cách hướng ngoại.
- Chú ý tới các cơ hội trong tương lai, khám phá các triển vọng mới.
Qua bảng điều tra thái độ, giá trị và tính cách, tôi nhận thấy mình cần phải học hỏi
hơn nữa để có thể hoàn thiện được bản thân như: cách cư xử của mình đối với mọi
người, đồng nghiệp, cấp trên và lựa chọn thái độ đối với công việc, xây dựng mục tiêu
và ra quyết định…
- Lựa chọn cho mình một thái độ đúng. Chúng ta có thể chọn lựa thái độ cho mình
mà theo đó chúng ta sẽ thể hiện trách nhiệm của mình và tích cực hơn trong công việc
để góp phần tạo sự nhiệt tình và hăng hái. Nếu không mạnh dạn thay đổi để lựa chọn

thái độ làm việc, chúng ta sẽ trở thành nạn nhân của sự trì trệ. Phải dồn hết tâm trí vào
công việc đó là lựa chọn tối ưu nhất và nếu làm được điều này thì môi trường làm việc
của chúng ta sẽ tràn ngập niềm vui và sự sáng tạo.
- Tạo niềm vui trong công việc không chỉ đơn thuần là những hoạt động vui chơi
giải trí. Nó còn lài một trạng thái tinh thần giúp bạn có thêm nguồn sinh lực và khả
năng sáng tạo. Môi trường làm việc không phải là nơi chỉ có những cỗ máy vô tri vô
giác, cũng không hẳn là nơi chỉ có những con người cứng nhắc chúi mũi vào công việc
của mình mà đó là nơi con người thể hiện nhân cách, cảm xúc, khả năng sáng tạo, tư
5


duy cựng hoi bóo riờng phỏt trin bn thõn mỡnh. Chớnh vỡ vy mang li nim vui
cho bn thõn v mi ngi l iu nờn lm v cn thit.
- Chỳ tõm vo hin ti v lng nghe, giỳp ngi khỏc. Khi chỳng ta sng vi hin
ti tc l chỳng ta khụng ngh v nhng gỡ xy ra trong quỏ kh v cng khụng lo
lng chuyn gỡ s xy ra trong tng lai. Ta cú th tn dng ht c hi bit c
nhng gỡ ngi khỏc cn ni mỡnh. Cng chớnh lỳc ú ta s cú cỏch nhỡn nhn vn
khỏc hn, khỏch quan hn ng thi kh nng tp trung sỏng to cng tng lờn.
- Luụn gi li hứa để đảm bảo lòng tin cho mọi ngời
- Trõn trng hin ti v hng n tng lai./.
Big 5 :
MI IM GHI NHN TNH CCH C NHN

1= Cc k phn i
2= Rt phn i.
3= Phn i
4= Trung lp
5= ng ý
6= Rt ng ý
7= Cc k ng ý

Bn thõn t thy mỡnh
1. Hng ngoi, nhit huyt
2. Ch trớch, tranh lun
3. ỏng tin cy, t ch
4. Lo lng , d phin mui
5. Sn sng tri nghim, mt con
ngi phúng khoỏng
6. Kớn ỏo, trm lng
7. Cm thụng, nng m
8. Thiu ngn np, bt cn
9. im tnh, cm xỳc n nh
10. Nguyờn tc, ớt sỏng to

1

2

3

4

5

6
X

7

X
X

X
X
X
X
X
X
X

6


MBTI
ĐÁNH GIÁ TÍNH CÁCH CÁ NHÂN
Q1. Nguồn năng lượng định hướng tư nhiên nhất của bạn là gì?
Q1. Nguồn năng lượng định hướng tự nhiên nhất của bạn là gì?
Mỗi con nguời đều có hai mặt. Một mặt hướng ra thế giới bên ngoài của hành động,
của sự nhiệt tình, con người và sự vật. Một mặt khác lại hướng vào thế giới bên trong
của suy nghĩ, mối quan tâm, sáng tạo và sự tưởng tượng. Đây là hai mặt khác biệt
nhưng không thể tách rời của bản chất con người, hầu hết mọi người đều thiên về
nguồn năng lượng của thế giới bên trong hay bên ngoài một cách tự nhiên. Vì vậy một
mặt nào đó của họ có thể là hướng ngoại (E) hoặc hướng nội (I), sẽ dẫn dắt sự phát
triển tính cách và đóng vai trò chủ đạo trong hành vi của họ.
Tính cách hướng ngoại:
Tính cách hướng nội:
• Hành động trước, suy nghĩ/ suy xét
• Nghĩ/ suy xét trước rồi mới hành
sau
động
• Cảm thấy chán nản khi bị cắt mối
• Thường cần một khoảng thời gian

giao tiếp với thế giới bên ngoài
riêng tư để tại tạo năng lượng
• Thường cởi mở và được khích lệ bởi • Được khích lệ từ bên trong, tâm hồn
con người hay sự việc của thế giới
đôi khi như đóng lại với thế giới bên
bên ngoài.
ngoài
• Tận hưởng sự đa dạng và thay đổi
• Thích các mối quan hệ và giao tiếp
trong mối quan hệ con người
một – một
Chọn điều phù hợp nhất:
Hướng ngoại (E)
Hướng nội (I)
x

Q2. Cách lĩnh hội hay hiểu biết nào “tự động” hay “tự nhiên” phần giác quan
(S) của bộ não chúng ta cảm nhận hình ảnh, âm thanh, mùi vị và tất cả các chi tiết cảm
nhận được của HIỆN TẠI. Nó phân loại, tổ chức, ghi nhận và lưu trữ các chi tiết của
thực tại. Nó dựa trên THỰC TẠI., giải quyết việt “là cái gì”. Nó cung cấp những chi
tiết cụ thể của trí nhớ & thu thập lại từ các sự kiện trong QUÁ KHỨ. Phần Trực giác
(N) của bộ não chúng ta tìm kiếm sự hiểu biết, diễn giải và hình thành mô hình TỔNG
QUÁT của các thông tin đã thu thập, và ghi nhận các mô hình và các mối quan hệ này.
Nó suy đoán dựa trên các KHẢ NĂNG, bao gồm cả việc xem xét và dự đoán
TƯƠNG LAI. Nó là quá trình hình tượng hoá và quan niệm. Trong khi cả hai sự lĩnh
hội đều cần thiết và được sử dụng bởi mọi người, mỗi người chúng ta vẫn vô thức sử
dụng 1 cách nhiều hơn cách kia.

7



Các đặc điểm giác quan
Các đặc điểm trực giác
** Tinh thần sống với hiện tại, chú ý
** Tinh thần song với tương lai, chú ý
các cơ hội hiện tại
tới các cơ hội trong tương lai
** Sử dụng các giác quan thông thường ** Sử dụng trí tưởng tượng và tạo ra/
và tự động tìm kiếm các giải pháp mang Khám phá các triển vọng mới là bản năng tự
tính thực tiễn
nhiên
** Tính gợi nhớ giàu chi tiến về thông ** Tính gợi nhớ nhấn mạnh vào sự bố
tin và các sự kiện trong quá khứ
trí, ngữ cảnh và các mối liện kết
** Ứng biến giỏi nhất từ các kinh
** Ứng biến giỏi nhất từ các biểu hiện
nghiệm trong quá khứ
mang tính lý thuyết
** Thích các thông tin rành mạch và
** Thoải mái với sự không cụ thể, dữ
ràng; Không thích phải đoán khi thông tin liệu không thống nhất và việc đoán biết ý
mù mờ
nghĩa của nó
Chọn điều phù hợp nhất
Giác quan (s)
Trực giác (N)
x
Q3. Việc hình thành sự phán xét và lựa chọn là tự nhiên nhất? phần Lý trí (T) của
bộ não chúng ta phân tích thông tin một cách TÁCH BẠCH, khách quan. Nó hoạt
động dựa trên các nguyên tắc đáng tin cậy, rút ra và hình thành kết luận một cách hệ

thống. Nó là bản chất lý của chúng ta. Phần Cảm tính (F) của bộ não chúng ta rút ra
kết luận một các CẢM TÍNH và chút nào đó hành xử mang tính thiếu công minh, dựa
và sự không thích và thích ảnh hưởng tới những thứ khác, và tính nhân bản hay các giá
trị thẩm mĩ. Đó là bản chất tình cảm của chúng ta. Trong khi mọi người sử dụng hai
phương tiện này để hình thành kết luận, mỗi chúng ta đều có xu hướng thiên lệch về 1
hướng nào đó, vậy nên khi chúng hướng ta theo những hướng đối lập nhau - sẽ chỉ có
một cách được lựa chọn
Các đặc điểm suy nghĩ
Các đặc điểm cảm tính
** Tự động tìm kiếm các thông tin và ** Tự động sử dụng các cảm xúc cá
sự hợp lý trong một tình huống cần quyết nhân và ảnh hưởng tới người khác trong
định
một tình huống cấn quyết định.
** Luôn phát hiện ra công việc và
** Nhạy cảm một cách tự nhiên với nhu
nhiệm vụ cần phải hoàn thành
cầu và phản ứng của con người.
** Dễ dàng đưa ra các phận tích giá trị ** Tìm kiếm sự đồng thuận và ý kiến
và quan trọng
tập thể một cách tự nhiên
** Chấp nhận mâu thuẫn như một phần ** Không thoải mái với mâu thuẫn; có
8


tự nhiên và bình thường trong mối quan hệphản ứng tiêu cực với sự không hoà hợp
của con người
Chọn điều phù hợp nhất
lý trí (T)
Cảm tính (F)
x

Q4. “Xu hướng hành sử của bạn” với thế giới bên ngoài thế nào? mọi người đều
sử dụng cả hai quá trình đáng giá (suy nghĩ và cảm xúc) và Lĩnh hội (ghi nhận và cảm
nhận) để chứa thông tin, tổ chức các ý kiến, ra các quýêt định, hành động và thu xếp
cuộc sống của mình. Tuy vậy chỉ có một trong số chúng dường như dẫn dắt mối quan
hệ của chúng ta với thế giới bên ngoài…. Trong khi điều còn lại làm chủ nội tâm.
Phong cách đánh giá (j) tiếp cận thế giới bên ngoài với một kế hoạch và mục tiêu tổ
chức lại những gì xung quanh, chuẩn bị kĩ càng, ra quyết định và hướng tới sự chỉnh
chu, hoàn thành.
Phong cách lĩnh hội (P) đón nhận thế giới bên ngoài như NÓ VỐN CÓ CỦA NÓ và
sau đó đón nhận và hoàn hợp, mềm dẻo, kết thúc mở và đón nhận cơ hội mới và thay
đổi kế hoạch.
Tính cách đánh giá
Tính cách lĩnh hội
** lập kế hoạch tỉ mỉ và cụ thể trước khi ** Thoải mái tiến hành công việc mà
hàng động
không cầ lập kế hoạch, vừa làm vừa tính
** tập trung và hành động hướng công ** Thích đa nhiệm, đa dạng, làm và
việc; hoàn thành các phần quan trọng trướcchơi kết hợp
khi tiếp hành
** thoải mái đón nhận áp lực về thời
** Làm việc tốt nhất và tránh stress khihạn; Làm việc tốt nhất khi hạn chót tới gần
cách xa thời hạn cuối
** Tránh sự ràng buộc gây ảnh hưởng
** sử dụng các mục tiêu, thời hạn và tới sự mềm dẻo, tự do và đa dạng
chu trình chuẩn để quản lý cuộc sống
Chọn điều phù hợp nhất
Đánh giá (j)
Lĩnh hội (P)
x


Bốn chữ cái biểu hiện tính cách.
E

N

T

9

J



×