Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Lúa châu phi va hoang da

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.82 KB, 6 trang )

Lúa châu Phi


Mục lục
1

2

Lúa âu Phi

1

1.1

Hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1.2

Chú thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

1.3

Liên kết ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1

Lúa hoang dã



2

2.1

Lịch sử dùng làm lương thực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

2.2

Dinh dưỡng và an toàn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2

2.3

Chú thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3

2.4

Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

2.4.1

Văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .


4

2.4.2

Hình ảnh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

2.4.3

Giấy phép nội dung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

i


Chương 1

Lúa châu Phi
Lúa âu Phi hạt đỏ hay Lúa âu Phi (Oryza
glaberrima) là một loài cây lương thực thuộc chi Lúa.
Nó được tin rằng đã được con người gieo trồng từ cách
đây 2000-3000 năm tại vùng châu thổ lục địa ở ượng
nguồn sông Niger (ngày nay thuộc Mali).* [1] Tổ tiên
của nó - hiện nay vẫn còn tồn tại ở châu Phi - là loài
lúa hoang Oryza barthii.




Lúa châu Phi được gieo trồng ở Tây Phi và có một vài
đặc tính tương quan với lúa tẻ châu Á (Oryza sativa)
như hạt rời, thô ráp và chất lượng xay xát kém. an
trọng hơn, năng suất của lúa châu Phi thấp hơn lúa
tẻ, bù lại nó có sức chống chịu tốt hơn đối với sự thay
đổi thất thường của mực nước, của tình trạng ngộ độc
sắt, với đất bạc màu, khí hậu khắc nghiệt và sự thiếu
chăm bón của con người. Chúng cũng bền bỉ hơn trước
các loài sâu hại và bệnh dịch, tỉ như các loài giun tròn
(Heterodera sacchari hay Meloidogyne), ruồi nhuế mụn
cây châu Phi African gall midge, RSNV, vi rút gây bệnh
đốm vàng lúa và các cây ký sinh thuộc chi Voòng phá.



1.2 Chú thích
[1] Linares 2002, African rice (Oryza glaberrima): History
and future potential. PNAS 99:16360-16365

Các nhà khoa học thuộc Trung tâm Lúa châu Phi đã
thành công trong việc lai tạo lúa châu Phi với lúa tẻ
để tạo nên một giống lúa mới mang tên “Lúa mới cho
châu Phi (New Rice for Africa - NERICA]]).

1.3 Liên kết ngoài
• Oryza glaberrima: A source for the improvement
of Oryza sativa

1.1 Hình ảnh


• Carolina Gold
• Identification of a rice stripe necrosis virus
resistance locus and yield component QTLs using
Oryza sativa × O. glaberrima introgression lines
Phương tiện liên quan tới Oryza glaberrima tại
Wikimedia Commons




1


Chương 2

Lúa hoang dã
Lúa hoang dã (Tiếng Ojibwe: manoomin, cũng được
gọi là lúa Canada, lúa Ấn Độ hoặc yến mạ nước)
thuộc Bộ Hòa thảo chi Zizania. Hạt được thu hoạch và
ăn trong lịch sử cả Bắc Mỹ và Trung ốc. Hiện nay
đây là một trong các món ăn ở Bắc Mỹ, nó được ăn ít
hơn ở Trung ốc,* [2]* :165 trong đó gốc của cây được
sử dụng như một loại rau.

Ojibwa, coi lúa hoang dã là một thành phần thiêng
liêng trong văn hóa của họ.Minnesota Public Radio
(ngày 22 tháng 9 năm 2002). “MPR: Wild rice at the
center of a cultural dispute.”.


Bởi vì giá trị dinh dưỡng và hương vị của nó, lúa hoang
dã đã phổ biến trong những năm cuối thế kỷ 20, việc
canh tác thương mại đã bắt đầu tại Hoa Kỳ và Canada
Lúa hoang dã không liên quan trực tiếp đến lúa gạo ở để cung cấp cho nhu cầu đang tăng lên. Năm 1950,
Châu Á (Oryza sativa), mà tổ tiên hoang dã O. rufipogon James và Gerald Godward bắt đầu thử nghiệm với lúa
và O. nivara, mặc dù có họ hàng gần gũi với bộ lúa. Hột hoang ở một đồng cỏ phía bắc của Brainerd, Minnesota.
lúa hoang dã có vỏ ngoài dai với phần hột bên trong có Họ xây dựng các tuyến đê xung quanh mẫu, đào mương
thoát nước, và điều khiển lưu lượng nước. Vào mùa thu,
vị hơi thực vật.
họ cày cấy đất và vào mùa xuân năm 1951, họ mua
giống hoang dã từ vườn ươm, họ phân tán các hạt lên
2.1 Lịch sử dùng làm lương thực trên khắp mặt ruộng. Nhiều điều bất ngờ xảy ra, kể từ
khi họ biết điều chỉnh nhu cầu nước của lúa hoang dã
để phát triển tốt hơn, hạt giống nảy mầm cao và sản
xuất cây trồng. Họ tiếp tục thử nghiệm với lúa hoang
dã suốt những năm 1950 và là người đầu tiên chính thức
tu dưỡng cây trồng trước đó là loài hoang dã.
Tại Mỹ, các nơi sản xuất chính là California và
Minnesota (nơi nó là ngũ cốc Hoa Kỳ) chính thức và
nó chủ yếu được trồng ở ruộng. Tại Canada, nó thường
được thu hoạch từ vùng nước tự nhiên; các nơi sản xuất
lớn nhất là Saskatchewan. lúa hoang dã cũng được sản
xuất ở Hungary và Úc. Tại Hungary, bắt đầu trồng vào
năm 1974 trên các lĩnh vực gạo của Szarvas. Ấn Độ Rice
Ltd được thành lập vào năm 1990. Ngày nay, lúa hoang
dã ở Hungary được trồng và chế biến bởi công ty này.
Ở Úc, sản xuất được kiểm soát bởi Ricewild Pty Ltd tại
Deniliquin. Ở miền Nam bang New South Wales.
Cảnh thu hoạch lúa hoang dã


Lúa hoang dã Mãn Châu (tiếng Trung: 菰; bính âm: Gu)
được thu thập từ tự nhiên, đã từng là một ngũ cốc quan
Là loài thu hoạch hạt phổ biến nhất, là loài thu trọng ở Trung ốc cổ đại.* [2]* :165 Hiện nay lúa hoang
hoạch hằng năm, chi Zizania palustris bây giờ được dã là loài rất hiếm trong tự nhiên, nó đã hoàn toàn biến
trồng thương mại, nhưng chi Zizania aquatica cũng mất ở Trung ốc, mặc dù vẫn tiếp tục trồng những
từng được sử dụng rộng rãi trong quá khứ ở Ấn Độ. loài có nguồn gốc từ nó.* [2]* :165
(Moerman, Daniel, người Mỹ bản xứ thực vật dân tộc
(Timber Press, Portland Oregon 1998), p. 614) ổ dân
châu Mỹ và những tộc người khác thu hoạch lúa hoang
dã bằng xuồng, họ dùng cây đập lúa để đập làm hạt rớt 2.2 Dinh dưỡng và an toàn
vào xuồng. Một số khác rơi xuống đáy sình và nảy mầm
vào cuối năm nay.
ông thường được bán như một loại ngũ cốc khô,
Một số nền văn hóa người Mỹ bản địa, chẳng hạn như trong lúa hoang dã chứa nhiều protein, các amino axit
2


2.3. CHÚ THÍCH

Lúa hoang dã trước và sau khi mất vỏ

lysine, xơ và ít chất béo. Chỉ số dinh dưỡng của lúa
hoang dã chỉ đứng sau yến mạch, có hàm lượng protein
100 calo.

2.3 Chú thích
[1] Kellogg, Elizabeth A. (ngày 30 tháng 1 năm 2009).“e
Evolutionary History of Ehrhartoideae, Oryzeae, and
Oryza”. Rice 2 (1): 1–14. doi:10.1007/s12284-009-9022-2.
Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.

[2] Simoons, Frederick J. (1991). Food in China: a cultural
and historical inquiry. CRC Press. tr. 559. ISBN 978-08493-8804-0.

3


4

CHƯƠNG 2. LÚA HOANG DÃ

2.4 Nguồn, người đóng góp, và giấy phép cho văn bản và hình ảnh
2.4.1

Văn bản

• Lúa âu Phi Nguồn: Người đóng góp: Vương Ngân Hà,
ái Nhi, Qbot, Sholokhov, TuHan-Bot, Cheers!, Cheers!-bot, AlphamaBot, Addbot, itxongkhoiAWB, TuanminhBot, Hancaoto và
Một người vô danh
• Lúa hoang dã Nguồn: Người đóng góp: Tuanminh01,
AlphamaBot4, TuanminhBot, P.T.Đ và Phucvo1109

2.4.2

Hình ảnh

• Tập_tin:Koeh-232.jpg Nguồn: />Medizinal-Pflanzen-232.jpg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: List of Koehler Images Nghệ sĩ đầu tiên: Franz Eugen Köhler,
Köhler's Medizinal-Pflanzen
• Tập_tin:Oryza_glaberrima_seeds.jpg Nguồn: />Giấy phép: Public domain Người đóng góp: Nghệ sĩ đầu tiên: Jose
Hernandez @ USDA-NRCS PLANTS Database
• Tập_tin:Reis_-_Sorte_C_roh.jpg Nguồn: Giấy phép:

CC BY-SA 2.0 de Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Reis_-_Sorte_C_voll.jpg Nguồn: Giấy phép:
CC BY-SA 2.0 de Người đóng góp: ? Nghệ sĩ đầu tiên: ?
• Tập_tin:Rice_Field.jpg Nguồn: Giấy phép: Public
domain Người đóng góp: USAID Bangladesh Nghệ sĩ đầu tiên: Không rõ<a href=' />title='wikidata:Q4233718'>alt='wikidata:Q4233718'
src=' />Wikidata-logo.svg/20px-Wikidata-logo.svg.png' width='20' height='11' srcset=' />thumb/f/ff/Wikidata-logo.svg/30px-Wikidata-logo.svg.png 1.5x, />Wikidata-logo.svg/40px-Wikidata-logo.svg.png 2x' data-file-width='1050' data-file-height='590' /></a>
• Tập_tin:Sorghum_field.png Nguồn: Giấy phép: CC BY 2.5
Người đóng góp: Separating Wheat from Chaff in Plant Genomes. PLoS Biol 3/1/2005: e39. />Nghệ sĩ đầu tiên: Không rõ<a href=' title='wikidata:Q4233718'>wikidata:Q4233718src=' />width='20'
height='11'
srcset=' />1.5x, 2x' data-filewidth='1050' data-file-height='590' /></a>
• Tập_tin:Wild_rice_4_(6129847311).jpg
Nguồn:
/>%286129847311%29.jpg Giấy phép: CC BY 2.0 Người đóng góp: wild rice 4 Nghệ sĩ đầu tiên: Superior National Forest
• Tập_tin:Wild_rice_harvesting_19th_century.jpg
Nguồn:
/>harvesting_19th_century.jpg Giấy phép: Public domain Người đóng góp: e American Aboriginal Portfolio, by Mrs. Mary H.
Eastman. Illustrated by S. Eastman. Philadelphia: Lippinco, Grambo & Co. 1853. Nghệ sĩ đầu tiên: S. Eastman
• Tập_tin:Wild_rice_stems.jpg Nguồn: Giấy phép: CC0
Người đóng góp: Tác phẩm do chính người tải lên tạo ra Nghệ sĩ đầu tiên: Micromesistius

2.4.3

Giấy phép nội dung

• Creative Commons Aribution-Share Alike 3.0




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×