Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

giao an sinh hoc 6 kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.99 KB, 60 trang )

Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
Ngày soạn: 15/08/08
Ngày dạy : 18/08/08
Tiết 1:
Bài 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CƠ THỂ SỐNG
A.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống, nêu được những đặc điểm chủ
yếu của cơ thể sống.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Bước đầu giáo dục cho học sinh biết yêu thương và bảo vệ thực vật
B.Phương pháp:
Hoạt động nhóm, quan sát tìm tòi - nghiên cứu
C.Chuẩn bị :
*GV: Vật mẫu ( cây đậu, con gà, hòn đá….)
Bảng phụ mục 2 SGK
*HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Em hãy cho biết thực vật là gì?
III. Bài mới:
1, Đặt vấn đề: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con
vật khác nhau. Đó là giới vật xung quanh chúng ta, chúng boa gồm vật sống và vật
không sống.
2, Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ1: (15 phút)


1, Nhận dạng vật sống và vật không
GV yêu cầu hs quan sát môi trường xung sống.
quanh và cho biết:
? Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ vật
mà em biết.
GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo
luận (Cây đậu, con gà, hòn đá…)
GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm
trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng
nhóm, nhóm trưởng điều hành.
? Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì.
?Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại
* Vật sống thì lớn lên và sinh sản
trên không.
* Vật không sống thì không lớn lên
? Qua thảo luận em rút ra đặc điểm
giống nhau và khác nhau giữa vật sống
và vật không sống.
Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả
lời
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (17 phút)
2.Đặc điểm chung của cơ thể sống.
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016

GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin
(Bảng phụ kẻ sẵn ở giấy rôky)
mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau - Cơ thể sống có những đặc điểm quan
mục 2 rồi điền vào phiếu học tập
trọng:
HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả,
+ Có sự trao đổi chất với môi trường
bổ sung, gv nhận xét, kết luận.
(lấy chất cần thiết và loại bỏ chất
? Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết
thải) để tồn tại.
cơ thể sống có đặc điểm gì chung.
+ Lớn lên và sinh sản
HS trả lời, GV kết luận
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
1, Chọn câu đúng trong các câu dưới đây tương ứng với cơ thể sống:
A, Đất
B, Chim
C, Cát
D, Con người
2, Cơ thể sống có đặc điểm gì?
V. Dặn dò: (2 phút)
Học bài cũ và làm bài tập 2 SGK.
Xem trước bài mới
Kẻ phiếu học tập

Ngày soạn:16/08/08
Tiết 2
Giáo viên:


Ngày dạy :19/08/08
Bài 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
2016

Năm học 2015 –

A.Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4
nhóm sinh vật chính.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C.Chuẩn bị:
GV: Tranh vẽ quang cảnh tự nhiên, tranh vẽ đại nhiện 4 nhóm thực vật
HS: Tìm hiểu trước bài, chuẩn bị phiếu học tập
D. Tiến trình lên lớp.
I. ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Giữa vật sống và vật không sống có gì khác nhau?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề.
Sinh học là khoa học chuyên nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên.
Có nhiều loại sinh vật khác nhau: ĐV, TV, vi khuẩn và nấm.
2.Triển khai bài

Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ1: (13 phút)
1. Sinh vật trong tự nhiên.
-HS thực hiện lệnh mục a SGK, các a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu
(Bảng phụ )
học tập
-Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và
-GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường
quả, nhóm khác bổ sung.
khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với
-GV nhận xét, kết luận
nhau và với con người.
? Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì
về sự đa dạng của giới sinh vật và vảitò
của chúng?
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.
HS trả lời, gv kết luận
Thực vật
Gv yêu cầu hs xem lại bảng phụ, xếp
Động vật
loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và * Sinh vật gồm 4 nhóm:
cho biết ?
Nấm
? Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia
Vkhuẩn.
thành mấy nhóm ?
? Đó là những nhóm nào ?
HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng,

nội dung thông tin và quan sát hình
2.1SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV
kết luận
HĐ 2: (20 phút)
2, Nhiệm vụ của sinh học.
GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của - Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc
sinh học, các phần mà hoc sinh được điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều
học ở THCS.
kiện sống của sinh vật, cũng như các mối
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với
và cho biết:
môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp
? Nhiệm vụ sinh học là gì ?
lí chúng để phục vụ đời sống của con
? nhiệm vụ thực vật học là gì ?
người
HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét
- Nhiệm vụ thực vật học: ( SGK )
IV. Kiểm tra, đánh giá. (5 phút)
- Kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
- Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
V. Dặn dò: (1 phút)
- Học bài củ, làm bài tập 3 SGK

- Xem trước bài mới: chuẩn bị phiếu học tập mục 2 SGK

Ngày soạn:22/8/08

Ngày dạy :25/8/08

Tiết 3:
Bài 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nêu đặc điểmchung của thực vật, sự phong phú và đa dạng của thực vật.
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng quan sát, phân tích, tỏng hợp và hoạt động
nhóm.
- Bước đầu giáo dục cho hoch sinh biết yêu thương thiên nhiên, bằng cách
bảo vệ chúng.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV:
- Tranh hoặc ảnh một số khu rừng, một vườn cây, sa mạc
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
- Đèn chiếu, phim trong(nếu có), bảng phụ
HS:
Sưu tầm các loại tranh ảnh, báo chí, bìa lịch….về thực vật sống ở các

môi trường khác nhau.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Nhiệm vụ của sinh học là gì? Kể tên 3 loại sinh vật có ích,3 loại sinh vật có hại mà
em biết ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thực vật rấtđa dạng và phong phú, giữa chúng có đặc điểm gì chung ? Để
phân biệt được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (13 phút)
- GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, GV
treo tranh lên bảng cho học sinh quan sát
yêu cầu:
- Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh
mục 1 SGK
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết
quả, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (20 phút)
- HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các
nhóm hoàn thành phiêu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi một vài học sinh
điền kết quả vào, HS các nhóm khác
nhận xét, bổ sung, gv kết luận
- HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2
SGK cho biết:

? Em có nhận xét gì về các hiện tượng
trên.
- HS trả lời, bổ sung, gv nhận xét.
- GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thồng tin
mục 2 SGK cho biết:
? Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện
tượng trên, em rút ra thực vật có đặc
điểm gì chung.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
* GV cho học sinh đọc phần ghi nhơ
SGK:
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Giáo viên:

1, Sự đa dạng và phong phú của thực
vật:
- Thực vật trong tự nhiên rất phong phú
và đa dạng, chúng sống khắp nơi trên trái
đất
- Thực vật trên trái đất có khoảng
250.000- 300.000 loài, ở Việt Nam có
khoảng 12.000 loài, có nhiều dạng khác
nhau, thích nghi với từng môi trường
sống
2, Đặc điểm chung của thực vật.

(Bảng phụ)

-Tuy thực vật đa dạng nhưng chúng có

một số đặc điểm chung:
+ Tự tổng hợp được chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di chuyễn
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ
môi trường ngoài.

Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
Hãy khoanh tròn những câu trả lời đúng trong những câu sau:
1, Đặc điểm khác nhau giữa thực vật với sinh vật khác.
A. TV rất đa dạng và phong phú
B. TV sống khắp nơi trên trái đất
C. TV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển,
phản ứng chậm với các kích thích với môi trường.
2, Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là.
A. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
B. Thực vật có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
C. Thực vật là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.
D. Thực vật rất đa dạng và phong phú
V. Dặn dò: (1phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Đọc mục em có biết.
Xem trước bài mới, HS chuẩn bị phiếu học tập.

Ngày soạn:23/8/08


Ngày dạy :26/8/08

Tiết 4 Bài 4: CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS phân biệt được thực cây có hoa và cây không có hoa, dựa vào đặc điểm
của cơ quan sinh sản. Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
- Rèn luyện kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV:- Tranh phóng to hình 4.1-2 SGK, bìa, băng keo
- Mẫu vật thật một số cây (cây còn non, cây đã có hoa và cây không có hoa)
HS: - chuẩn bị một số cây: cải, lúa, rêu
- Thu thập một số tranh ảnh về các cây có hoa và không có hoa
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: ( 5 phút)
? Đặc điểm chung của thực vật là gì ? Kể tên một số môi trường sống của
thực vật ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:

Giáo viên:

Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –

2016
Thực vật có một số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kỉ các em nhận ra sự
khác nhau giữa chúng. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Để biết được hôm nay
chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và
đối chiếu với bảng bên cạnh. GV dùng sơ
đồ câm yêu cầu HS xác định các cơ quan
của cây, nêu chức năng chủ yếu của các
cơ quan đó.
- HS quan sát vật mẫu, tranh ảnh, các
nhóm tiến hành thảo luận.
? Xác định cơ quan sinh sản và cơ quan
sinh dưỡng của cây rồi tách thành 2
nhóm.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung,
GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 SGK,
các nhóm thảo luận hoàn thiện bảng 4.2
- GV treo bảng phụ, HS các nhóm lên
bảng điền kết quả vào, các nhóm nhận
xét và bổ sung
HS tìm hiểu thông tin mục 1 SGK, đồng
thời kết hợp bảng trên cho biết:
? Đặc điểm của thực vật có hoa và thực
vật không có hoa?
- HS trả lời, GV nhận xét, kết luận

- Để củng cố gv yêu cầu HS làm bài tập
sau mục 1 SGK.

1. Thực vật có hoa và thực vật không có
hoa.
(Bảng phụ 4.1 câm)

(Bảng phụ 4.2)

-Thực vật có hoa là những thực vật mà cơ
quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
-Thực vật không có hoa là thực vật cơ
quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt.
- Thực vật có hoa gồm 2 cơ quan: cơ quan
sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
+ Cơ quan sinh dưỡng gồm: Rễ, thân, lá
có chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt có
chức năng duy trì và phát triển nòi giống.
2,Cây một năm và cây lâu năm.

HĐ2: (13 phút)
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
hoàn thiện lệnh mục 2 SGK.
? Kể tên những cây có vòng đời kết thúc - Cây một năm là những cây sống trong
trong vòng 1 năm?
vòng 1 năm.
? Kể tên một số cây lâu năm, Trong vòng - Cây lâu năm là những cây sống nhiều
đời có nhiều lần ra hoa kết quả.
năm,

- HS trả lời, bổ sung từ đó các em rút ra
kết luận.
- GV nhận xét, kết luận
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu x vào đầu câu trả lời đúng trong những câu sau đây:
1. Nhóm cây nào toàn cây lâu năm.
A. Cây mit, cây khoai lang, cây ổi
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
B. Cây thìa là, cây cải cúc, cây gỗ lim.
C. Cây na, cây táo, cây su hào.
D. Cây đa, cây si, cây bàng.
2. Thực vật không có hoa khác thực vật có hoa ở những điểm nào?
A. Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không bao giờ ra hoa
B. Thực vật có hoa đến một thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và
kết hạt.
C. Cả a & b
Câu a & b đều sai.
V. Dặn dò: (1 phút)
- Về nhà học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK
- Xem trước bài mới “ bài 5”
Ngày soạn:28/08/08
Tiết 5

Ngày dạy : 01/09/08


Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp, kính hiểu vi và biết cách sử dụng
- Rèn luyện kỉ năng sử dụng kính
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp, kính hiển vi khi sử dụng.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, giải thích
Hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: - Kính lúp, kính hiển vi
- Tranh hình 5.1-3 SGK
HS: - Chuẩn bị cây hoặc một vài bộ phận của cây như: cành, lá…
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Nêu sự giống nhau và sự khác nhau giữa thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Muốn có hinh ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp hay kính hiển
vi. Vậy kính lúp và kính hiển vi là gì ? Cấu tạo như thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (14 phút)
1, Kính lúp và cách sử dụng.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục a, Cấu tạo:
1 SGK, đồng thời phát một nhóm 1 kính

lúp.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi:
- Gồm 2 phần:
? Trình bày cấu tạo của kính lúp.
+ Tay cầm (nhựa hoặc kim loại )
? Kính lúp có tác dụng gì.
+ Tấm kính: Dày lồi 2 mặt ngoài có
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
- HS các nhóm trả lời, bổ sung
khung.
- GV nhận xét , kết luận.
- Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của
- HS quan sát hình 5.2, rồi cho biết:
vật từ 3-20 lần
? Cách quan sát mẫu vật bằng kính lúp b, Cách sử dụng.
như thế nào.
- Tay trái cầm kính lúp
- HS trả lời, GV kết luận.
- Để kính sát vật mẫu
- Nhìn mắt vào mặt kính, di chuyễn kính
sao cho nhìn rỏ vật nhất 
quan sát
HĐ 2: (20 phút)
2,Kính hiển vi và cách sử dụng.

- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục a, Cấu tạo:
2 SGK, phát cho một nhóm 1 kính hiển Gồm 3 bộ phận chính: Chân kính, thân
vi (tranh) cho biết:
kính và bàn kính.
? Kính hiển vi có cấu tạo gồm mấy bộ - Chân kính làm bằng kim loại
phận chính.
- Thân kính gồm:
? Hãy kể tên các bộ phận đó.
+ ống kính:
• Thị kính (nơi để mắt quan sát, có
chia độ)
• Đĩa quay gắn với vật kính
• Vật kính có ghi độ phóng đại.
+ ốc điều chỉnh: có ốc to và ốc nhỏ
- Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát,
có kẹp giữ.(Ngoài ra còn có gương phản
chiếu, để tập trung ánh sáng)
* Kính hiển vi có thể phóng đại vật thật
? Kính hiển vi có tác dụng gì.
từ 40- 3000 lần (kính điện tử 10.000- HS trả lời, bổ sung.
40.000 lần)
- GV nhận xét, kết luận.
b, Cách sử dụng.
- GV trình bày cách sử dụng kính hiển vi - Điểu chỉnh ánh sáng bằng gương phản
chiếu
- Đặt tiểu bản lên bàn kính sao cho vật
mẫu đúng ở trung tâm, cố định (không để
ánh sang mặt trời chiếu trực tiếp vào
kính)
- Đặt mắt vào kính, tay phải vặn ốc to từ

từ trên xuống đến gần sát vật kính.
- Mắt nhìn vào thị kính, tay phải vặn từ
từu ốc to dưới lên đến khi thấy vật cần
quan sát.
GV cho HS đọc mục ghi nhớ SGK.
- Điều chỉnh bằng ốc nhỏ đến khi nhìn rỏ
vật nhất.
IV. Kiểm tra đánh giá: (4 phút)
? Trình bày các bộ phận của kính hiển vi.
? Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi sau bài.
Giáo viên:

Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
Đọc mục em có biết.
Xem trước bài mới “ Quan sát TBTV”, chuẩn bị hành tây & cà chua chính.
Ngày soạn :29/08/08
Ngày dạy : 03/09/08
Tiết 6
Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS làm được một tiêu bản TBTV (TB vảy hành, TB thịt quả cà chua chín)
- Rèn luyện kỉ năng làm tiêu bản, quan sát, sử dụng kính hiển vi cho học

sinh.
- Giáo dục cho học sinh ý thức bảo quản kính hiẻn vi.
B. Phương pháp:
Thực hành, vấn đáp gợi mở
C. Chuẩn bị:
GV: - Cách pha chế thuốc nhuộm xanhmêtylen
- Vật mẫu: củ hành, quả cà chua chín.
HS: Xem trước bài, vở bài tập, bút chì.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Các bộ phận của thực vật được cấu tạo bởi tế bào. Vậy tế bào là gì? Hôm nay
chúng ta tìm và quan sát vấn đề này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ1: (17 phút)
1, Quan sát tế bào biểu bì vảy hành
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1, đồng dưới kính hiển vi:
thời GV trình bày các bước làm tiêu bản a, Tiến hành:
tế bào vảy hành.
- Bóc 1 vảy hành tươi ra khỏi củ
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản theo - Dùng kim mũi mác lột vảy hành(1/3
các bước đả hướng dẫn.
cm) cho vào đĩa đồng hồ có đựng nước
- GV theo dõi giúp HS hoàn thiện các cất
bước làm tiêu bản.

- Lấy 1 bản kính sạch đã giọt sẵn 1 giọt
nước. Đặt mặt ngoài TB vảy hành sát bản
kính, đậy lá kính, thấm bớt nước
- Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính.
- GV hướng dẫn cách quan sát và chọn b, Quan sát và vẽ hình:
TB đẹp để vẽ.
- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển
- So sánh kết quả, đối chiếu với tranh.
vi đã học.
- Chon những TB rõ nhất rồi vẽ hình.
- So sánh đối chiếu với tranh hình 6.2
SGK
2, Quan sát tế bào thịt quả cà chua
chín:
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
HĐ 2: (16 phút)
a, Cách tiến hành:
- GV trình bày các bước tiến hành làm - Cắt đôi quả cà chua chín, dùng kim mũi
tiêu bản.
mác cạo một ít thịt quả.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như - Lấy một bản kính đã nhỏ sẵn 1giọt
đã hướng dẫn
nước, đưa kim mũi mác vào sao cho TB
tan đều trong nước, đậy lá kính, thấm bớt

nước.
- Đặt và cố định tấm kính trên bàn kính.
- GV hướng dẫn cách sử dụng kính hiển b, Quan sát, vẽ hình:
vi và quan sát.
- Thực hiện các bước sử dụng kính hiển
- Nhóm trưởng điều chỉnh kính để quan vi như đã học
sát rõ TB, các thành viên lần lượt quan - Chọn TB rõ nhất để vẽ hình.
sát, rồi vẽ hình vào vở bài tập.
- So sánh đối chiếu kết quả với hình 6.3
SGK
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
- Đánh giá kết quả thực hành từng nhóm và kết quả chung.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài vẽ.
- Hướng dẫn cách lau kính.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi cuối bài.
Xem trước bài mới “ cấu tạo TBTV”

Ngày soạn : 01/09/08
Tiết 7

Ngày dạy : 04/09/08

Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- Các cơ quan của thực vât đều được cấu tạo bắng tế bào, những thành phần
chủ yếu của tế bào, khái niệm về mô.

- Rèn luyện kỉ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm cho HS.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ thực vật.
B. Phương pháp:
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C, Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 7.1-5 SGK
HS: Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng và cấu tạo tế bào thực vật.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Trình bày các bước tiến hành làm tiêu bản TB biểu bì vảy hành.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã quan sát TB biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác
xết sát nhau. Có phải tất cả các tế bào TV, các cơ quan đều có cấu tạo giống nhau hay
không. Để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1:(11phút)
- GV treo tranh 7.1-3 SGK, yêu cầu HS
quan sát, các nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi:

? Tìm điểm giống nhau cơ bản trong
cấu tạo TB rễ, thân, lá của cây.
?Nhận xét hình dạng TBTV.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, GV
kết luận, giải thích (ngay trong một cơ
quan cũng có nhiều TB khác nhau)
- Yêu cầu HS tìm hiểu bảng phụ mục 1
SGK.
? Qua bảng phụ hãy nhận xét kích
thước TBTV.
- HS trả lời, GV kết luận.
HĐ 2: (17 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.4 và
tìm hiểu thông tin mục 2 SGK.
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
? TBTV gồm những phân nào.
? Nêu cấu tạo từng phần của TBTV,
chức năng của chúng.
- HS trả lời, GV gọi một số HS lên bảng
chỉ vào tranh các bộ phận của TBTV.
- GV nhận xét, kết luận.

1. Hình dạng và kích thước của tế bào.
- Các cơ quan của TV đều được cấu tạo
bằng TB
- TBTV có hình dạng khác nhau: hình
nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi, hình
sao...
- TBTV có kích thước khác nhau.
VD: Bảng phụ SGK


2. Cấu tạo tế bào:
* TBTV gồm:
- Vách TB (chỉ có ở TV), tạo thành khung
nhất định.
- Mang sinh chất, bao bọc chất TB.
- Chất TB là chất keo lỏng, chứa các bào
quan như: lục lạp, không bào…
- Nhân có cấu tạo phức tạp, có chức năng
điều triển mọi hoạt sống của TB.

HĐ 3: (5 phút)
3. Mô:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK - Mô là nhóm TB có hình dạng cấu tạo
.
giống nhau, cùng thực hiện một chức năng
- Các nhóm thảo luận hoàn thành lệnh riêng.
mục 3 SGK.
- Các loại mô thường gặp:
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
2016
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.

Năm học 2015 –
+ Mô phân sinh ngọn.

+ Mô mềm.
+ Mô nâng đỡ.

- GV gọi sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.

IV. Kiểm tra đánh giá: ( 5 phút)
* GV tổ chức cho HS trò chơi ô chữ cuối bài
T H Ự C V Ậ T
N H Â N T Ế B À O
K H Ô N G B À O
M À N G S I N H C H Ấ T
C H Ấ T T Ế B À O
* Thứ tự từ trên xuống từ ô 1- 5.
1, Bảy chữ cái:nhóm sinh vật lớn nhất có khả năng tự tạo chất hữu cơ ngoài ánh
sáng.
2, Chín chữ cái: một thành phần cuat TB, có chức năng điều khiển mọi hoạt động
sống của TB.
3, Tám chữ cái: Một thành phần của TB, chứa dịch TB.
4, Mười hai chữ cái: Bao bọc chất TB.
5, Chín chữ cái: hất keo lỏng có chứa nhân, không bào và thành phần khác.
V. Dặn dò: (1 phut)- Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài.
- Đọc mục em có biết cuối bài.
- Xem trước bài mới: Sự lớn lên và phân chia TB.

Ngày soạn : 06/09/08
Ngày dạy : 08/09/08
Tiết 7
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
A. Mục tiêu:
Giáo viên:


Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
Sau khi học xong bai này học sinh cần nắm:
- HS hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB (TB ở mô phân sinh ngọn
mới có khả năng phân chia)
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt
động nhóm.
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm..
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK
HS: Xem trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng TB qua
quá trình phân chia và tăng kích thước của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và phân chia
như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung

HĐ 1: (13 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
thông tin và quan sát hình 8.1 SGK.
- Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi phần
lệnh sau phần 1 SGK.
? TB lớn lên hư thế nào.
? Nhờ đâu TB lớn lên được.
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: (20 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung
thông tin mục 2 và quan sát hình 8.2
SGK
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh mục 2 SGK.
? TB phân chia như thế nào.
? Các TB ở bộ phận nào có khả năng
phân chia.
? Các cơ quan của thực vật như rễ, thân,
lá lớn lên bằng cách nào.
- Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.

1, Sự lớn lên của tế bào:
- TB non có kích thước nhỏ sau đó to dần
lên đến 1 kích thước nhất định thành TB
trưởng thành.
- Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần
lên.


2, Sự lớn lên và phân chia tế bào:

- TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích
thước nhất định sẽ phân chia thành 2 TB
con đó là sự phân bào.
- Quá trình phân bào gồm:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân
+ Tế bào chất phân chia
+ Vách TB ngăn đôi thành 2 phần
+ Tách đôi thành 2 TB con mới
- Các TB ở mô phân sinh mới có khả
năng phân chía
? Theo em việc phân chia TB có tác dụng - TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
gì.
trưởng và phát triển.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV trình bày mối quan hệ giữa sự lớn
lên và phân chia TB bằng sơ đồ sau:
S trưởng

P chia
TB non


TB non
TBTT
mới
- GV gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân sinh) để điền vào
chỗ trống trong các câu sau;
1. Tế bào được sinh ra, rồi(a)………………đến một kích thước nhất định sẽ phân
chia thành hai tế bào con, đó là sự(c)…………….
2. Cơ thể thực vật(a)………………do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình(b)
……………….và tăng kích thước của từng tế bào do sự(a)………………của tế bào
3. Các tế bào ở mô(d)……………….có khả năng(b)………………
4. Tế bào(b)…………………và(a)…………………..giúp cây sinh trưởng và phát
triền.
5. Tế bào(a)………………….đến một kích thước nhất định thì(b)…………………..
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ và trả lời câu hỏi sau bài.
Xem trước bài mới(HS chuẩn bị rễ cây lúa, bưởi…)

Ngày soạn:07/09/08
Tiết 8

Ngày dạy:09/09/08

Chương II: RỄ
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nhận biết được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm, phân biệt được cấu
tạo và chức năng các miền của rễ.

- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: - Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm.
- Tranh hình 9.1-3 SGK.
HS: - Cây rễ cọc, rễ chùm.
- Xem trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
2016

Năm học 2015 –

I. ổn định: (1 phút)
II. Bài củ: (5 phút)
? Quá trình phân chia TBTV được diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân
chia có ý nghĩa gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan, không
phải tất cả các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết được
hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò

Nội dung
HĐ 1: (16 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu, tranh
hình 9.1 SGK, đồng thời tìm hiểu thông
tin cho biết:
? Có những loại rễ nào.
- HS trả lời, GV nhận xét , kết luận.
- GV yêu cầu HS các nhóm hoàn thiện
phần lệnh 2 mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhỏm trả lời, bổ sung.
- GV kết luận
- Qua phần trên em hãy cho biết:
? Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì.
? Những cây trong hình 9.2 cây nào
thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.

1, Các loại rễ:
Rễ cọc
Có 2 loại rễ chính:
Rễ chùm

+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu
xuống đất và nhiều rẽ con mọc xiên, từ rễ
con có nhiều rễ bé hơn.
VD: Cam, bưởi, ổi, đào…
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần
bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc
thân.

VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành…

HĐ 2: (17 phút)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và 2, Các miền của rễ:
đối chiếu với bảng sau mục 2 SGK.
Rễ gồm 4 miền:
- Các nhóm trao đổi thảo luận theo câu + Miền trưởng thành(mạch dẫn)
hỏi:
dẫn truyền.
? Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi + Miền hút(lông hút)
hấp thụ nước
miền.
và muối khoáng.
? Chức năng của mỗi miền.
+ Miền sinh trưởng(nơi TB phân chia) 
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. Làm cho rễ dài ra.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Miền chóp rễ
che chở cho đầu rễ
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài người ta chia rễ làm mấy loại.
A. Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.
B. Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
C. Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
D. Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.
Giáo viên:
Trường THCS



Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
2. Cần làm gì cho bộ rễ phát triển mạnh:
A. Bón phân hợp lí, cung cấp đầy đủ nước.
B. Xới đất tơi xốp.
C. Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
D. Cả a, b và c.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
Đọc mục “em có biết”
Xem trước bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ.

Ngàysoạn:12/09/08
Tiết 9

Ngày dạy:15/09/08
Bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nắm được đặc điểm cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh… và hoạt động
nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tượng có liên
quan tới rễ cây.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, thảo luận nhóm.
C. Chuẩn bị:

* GV: - Tranh hình 10.1-4 SGK
- Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ
* HS: Xem trước bài mới.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Rễ cây có những miền nào. chức năng của từng miền ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất quan
trọng. Nhưng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc hút
nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào ?
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung

Giáo viên:

Trường THCS


Giáo án sinh học 6
2016

Năm học 2015 –

HĐ 1: (20 phút)
1, Cấu tạo miền hút của rễ.
- GV yêu cầu HS quan sát cấu tạo TB Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ giữa
lông hút và lát cắt ngang TB lông hút, + Võ: Gồm biểu bì và thịt võ

đồng thời tìm hiểu thông tin SGK
• Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình đa giác
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
xếp sát nhau, một số TB keo dài
lệnh sau mục 1 SGK
thành lông hút
? Cấu tạo miền hút gồm những mấy • Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB có độ lớn
phần.
khác nhau
? Vì sao nói mỗi lông hút là một TB. + Trụ giữa: Gồm bó mạch và ruột.
HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả, • Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây.
bổ sung.
- Mạch gỗ: Gồm những TB có vách
- GV nhận xét, kết luận.
hoá gỗ dày, không có chất TB.
- GV lưu ý: Mỗi lông hút là một TB vì
- Mạch rây: Gồm những TB có vách
lông hút có đủ các thành phần của 1 mỏng
TBTV.
• Ruột gồm những TB có vách mỏng
HĐ 2: (13 phút)
- HS tìm hiểu bảng cấu tạo và chức năng,
so sánh với hình 10.2 và hình 7.4
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
? Chức năng các phần của miền hút.
? TB lông hút có tồn tại suốt đời không.
- HS trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.

2, Chức năng của miền hút.

- Biểu bì che chở hút nước và muối
khoáng.
- Thịt vỏ chuyễn các chất từ lông hút
vào trụ giữa.
- Bó mạch:
+ Mạch gỗ: vận chuyễn nước và muối
khoáng từ rễ lên lá
+ Mạch rây: vận chuyễn chất hữu cơ đi
nuôi cây
- Ruột chứa chất dự trữ.

IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
1, Vì sao nói: Mỗi lông hút là một TB ?
A. Vì lông hút là TB biểu bì kéo dài ra.
B. Vì mõi lông đều cấu tạo bởi: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và
không bào.
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
2, Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
A. Là TB biểu bì kéo dài ra ở miền hút
B. Có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan
C. Chuyễn nước và muối khoáng đi nuôi cây
D. Cả a và b
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
Đọc mục em có biết.
Xem trước bài 1
Giáo viên:


Trường THCS


Giáo án sinh học 6
2016

Năm học 2015 –

Ngày soạn :19/09/08
Ngày dạy:22/09/08
Tiết 11
Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUÔI KOÁNG CỦA RỄ (T1)
A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số
loại muối khoáng chính đối với cây.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết và
hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phương mình.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, thí nghiệm và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
*GV: - Tranh hình 11.1-2 SGK
- Bảng báo cáo kết quả…..
*HS: Tìm hiểu trước bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II, Bài cũ: (5 phút)
? Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.
III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề:
Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nước và
muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây hút nước và muối khoáng như thế nào? Chúng
ta nghiên cứu bài ọc hôm nay.
2. Triển khai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung

Giáo viên:

Trường THCS


Giáo án sinh học 6
2016
HĐ 1: (20 phút)
- GV yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm,
quan sát hình 11.1 SGK
Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh sau thí nghiệm 1 SGK.
? Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm
mục đích gì ?
? Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải
thích.
- HS trả lời, GV kết luận.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thí
nghiệm đã làm ở nhà về lượng nước
chứa trong các loại cây, quả và hạt.
- HS tìm hiểu thông tin SGK, các nhóm
thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối

mục 1 SGK.
- HS đại diện các nhóm báo cáo kết quả,
bổ sung.
GV nhận xét, kết luận
HĐ 2: (13 phút)
- GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3, tìm
hiểu nội dung thông tin rồi trả lời câu hỏi
sau phần thí nghiệm.
- HS trả lời, GV kết luận.
- HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo
luận trả lời câu hỏi cuối mục 2 SGK.
- HS đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận

Năm học 2015 –
I.Cây cần nước và các loại muối
khoáng.
1.Nhu cầu nước của cây.
a, Thí nghiệm 1:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt
- Chậu B cây phát triển kém do thiếu
nước.

b, Thí nghiệm 2:
* Cách tiến hành:
* Kết quả:
- Cây, quả, hạt, củ tươi có khối lượng
nặng hơn cây, quả, hạt,củ đẫ khô.

c, Kết luận:
- Nước cần thiết cho cây, không có nước
cây sẽ chết.
- Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào
loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận
khác nhau cả cây.
2, Nhu cầu cần muối khoáng của cây.
a, Thí nghiệm 3:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém.
b, Kết luận:
- Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại muối
khoáng hoà tan trong nước.
- Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và
phát triển.
- Cây cần nhiều loại muối khoáng khác
nhau: muối đạm, lân, kali…

IV. Kiểm tra đánh giá: (5 phút)
Chọn những từ thích hợp (a, nước; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng) điền
vào chỗ trống trong những câu sau:
A. Nhu cầu…………..và………………là khác nhau đối với từng loại cây và
các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây.
B. Nước và muối khoáng trong đất được……….………hấp thụ chuyễn qua
………………tới…………………..đi đến các bộ phận khác của cây.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài
Đọc mục em có biết

Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
2016
Xem trước phần II SGK.

Năm học 2015 –

Ngày soạn : 20/09/08
Ngày dạy:23/09/08
Tiết 12
Bài 11: SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ (T2)
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS xác định được con đường hút nước và muối khoáng của rễ
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong tự nhiên
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, vấn đáp và hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh phóng to hình 11.2 SGK, bảng ô chữ
HS: Tìm hiểu bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Rễ cây hút nước và muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển. Vậy nước và

muối khoáng vận chuyển theo con đường nào, hôm nay chúng ta tìm hiểu bài học
này.
2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (17 phút)
- GV treo tranh hình 11.2 SGK, yêu cầu
HS quan sát, đống thời tìm hiểu thông tin
SGK.
- HS các nhóm thảo luận để hoàn thành
bài tập mục 1 SGK
- Đại diện nhỏm trình bày kết quả, bổ
sung
- GV nhận xét
- HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi:
? Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm
vụ hút nước và muối khoáng.
? Sự hút nước và muối khoáng có tách
rời nhau không.
Giáo viên:

II, Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
1, Rễ cây hút nước và muối khoáng.

- Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà
tan chủ yếu nhờ lông
- Nước và muối khoáng hoà tan từ lông
hút qua vỏ, tới mạch gỗ của rễ đến thân,
Trường THCS



Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
- GV gọi HS lên bảng chỉ con đường vận lá
chuyển nước và muối khoáng trên tranh
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ 2: (13 phút)
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin
SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. 2, Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng
? Những điều kiện bên ngoài nào ảnh đến sự hút nước và muối khoáng của cây.
hưởng đến sự hút nước và muối khoáng
hoà tan.
- Các loại đất khác nhau
? Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển - Thời tiết khí hậu
tốt cho năng suất cao chúng ta cần phải
làm gì.
- HS đại diện các nhóm trình bày, bổ - Muốn cho cây sinh trưởng và phát triển
sung
tốt cần cung cấp đủ nước và muối
- GV nhận xét, kết luận.
khoáng.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ cuối bài.
Cho biết: Tục ngữ về kinh nghiệm sản suất của ông cha ta gồm 4 câu, có 4 chữ cái
mở đầu là: N, N, T, T
N

H




T

N

Ư



N

H

Ì

P

H

Â

N

T

A

M


C



N

T

Ư

G

I



N

C

G

V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ và trả lời câu hỏi sau bài.
Đọc phần em có biết
Xem trước bài mới

Ngày soạn : 26/09/08
Tiết 13


Ngày dạy:29/09/08
Bài 12: BIẾN DẠNG CỦA RỄ

A. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
Giáo viên:

Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
- HS phân biệt được 4 loại rễ diến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở và giúc mút. Hiểu được
đặc điểm của từng loại rễ phù hợp với chức năng.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS giải thích được vì sao phải thu hoạch các loại cây rễ củ trước khi cây ra hoa.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị:
GV: Tranh hình 12.1-3 SGK
HS: Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Bộ phận nào của rễ có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan
cho cây.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Ngoài rễ cọc và rễ chùm, thực vật còn có một số loại rễ diến dạng. Vậy rễ

biến dạng là gì, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
2, Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (23 phút)
1. Cấu tạo và chức năng của rễ biến
GV yêu cầu HS quan sát vật mẫu và dạng
hình 12.1 SGK.
Các nhóm thảo luận theo hoàn thiện
lệnh 1 SGK.
GV gọi đai diện các nhóm báo cáo kết
quả, bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.

STT

Tên rễ
diến dạng

Tên cây

Đặc điểm của rễ biến dạng

Rễ củ

Cây cải củ, cây
cà rốt

Rễ phình to


Rễ móc

Cây trầu
không,
cây hồ tiêu

Rễ phụ mọc từ thân và cành
trên mặt đất, móc vào trụ bám

3

Rễ thở

Cây bụt mọc,
cây mắm, cây
bần

Sống trong điều kiện thiếu
không khí, rễ mọc ngược lên
khỏi mặt đất

4

Giác mút

Cây tơ hoà,
cây tầm gửi

1
2


HĐ 2: (10 phút)
Giáo viên:

Chức năng
với cây
Chứa chất dự
trữ cho cây khi
ra hoa tạo quả
Giúp cây leo
lên

Lấy không khí
cung cấp cho
rễ dưới mặt
đất
Rễ biến đổi thành giác mút đâm Giúp cây bám
vào thân hoặc cành cây khác.
và lấy thức ăn
2. Khái niệm về rễ biến dạng.
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
- GV treo tranh hình 12.1 SGK yêu cầu
HS quan sát rồi hoàn thành bài tập phần
lệnh 2 SGK
- HS trình bày kết quả, bổ sung

- GV nhận xét, kết luận.
- Dựa vào hiểu biết và nội dung đã học - Có 4 loại rễ biến dạng (xem mục 1)
cho biết:
- Rễ biến dạng là rễ làm chức năng khác
? Hãy kể tên một số loại rễ biến dạng.
ngoài chức năng hút nước, muối khoáng
? Rễ biến dạng là gì.
và nâng đỡ cây.
? Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước
khi cây ra hoa.
- HS trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
1, Những cây có rễ biến dạng.
A. Cây trầu không, hồ tiêu, vạn niên thanh
B. Cây cải củ, su hào, khoai tây.
C. Cây trầu không, cây mắm, cải củ, tơ hồng
D. Cả b và c
2, Tại sao phải thu hoạch cây rễ củ trước khi cây ra hoa tạo quả.
A. Khi ra hoa củ nhanh bị hư hỏng
B. Khi ra hoa chất hoà dưỡng tập trung nuôi hoa, làm giảm chất lượng và khối
lượng củ
C. Khi ra hoa cây ngừng sinh trưởng, khối lượng củ không tăng.
D. Khi ra hoa chất hoà dưỡng trong củ giảm, rễ củ bị rỗng ruột.
V. Dặn dò: (1 phút)
Học bài củ, trả lời câu hỏi và làm bài tập sau bài
Xem trước bài mới, bài 13.
Ngày soạn : 27/09/08
Ngày dạy:30/09/08 Tiết 14:

Chương III: THÂN
Bài 13: CẤU TẠO NGOÀI CỦA THÂN
A. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm.
- HS nắm được các bộ phận cấu tạo ngoài của thân: Thân, cành, chồi ngon, chồi
nách.
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
- HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các hiện tượng thực tế.
B. Phương pháp:
Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.
C. Chuẩn bị:
GV:- Tranh hình 13 SGK
- Vật mẫu
HS: - Chuẩn bị vật mẫu
- Tìm hiểu trước bài
D. Tiến trình lên lớp:
Giáo viên:
Trường THCS


Giáo án sinh học 6
Năm học 2015 –
2016
I. ổn định: (1 phút)
II. Bài cũ: (5 phút)
? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Thân là một cơ quan sinh dưỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong
cây và nâng đỡ tán lá. Vậy thân gồm những bộ phận nào? Để biết được hôm nay
chúng ta tìm hiểu bài này.

2. Triển trai bài:
Hoạt động thầy trò
Nội dung
HĐ 1: (16 phút)
- GV cho HS quan sát mẫu vật và tranh
hình 13.1 SGK, cho biết
? Thân gồm những bộ phận nào.
- HS trả lời, GV nhận xét
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần
lệnh mục 1SGK.
- Đại diện nhóm trả lời, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận

1, Cấu tạo ngoài của thân
Thân chính
Cành
Thân cây:
Chồi ngọn
Chồi nách
- ở ngọn thân và cành có chồi ngọn
- Dọc thân và cành có chồi nách, có 2
loại.
+ Chôi hoa phát triển thành hoa
+ Chồi lá phát triển thành lá
HĐ 2: (17 phút)
2, Các loại thân.
- GV treo tranh các loại tranh, HS quan * Gồm 3 loại thân chính
sát mẫu vật rồi đối chiếu với tranh
- Thân đứng: có 3 loại
- Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi

+ Thân gỗ: Cứng, cao, có cành
? TV có mấy loại thân.
+ Thân cột: Cứng, cao, không cành
? Đặc điểm của mỗi loại
+ Thân cỏ: Mềm, yếu, thấp
- HS đại diện các nhóm trả lời, bổ sung, - Thân leo: Có 4 loại
GV kết luận.
+ Leo bằng thân quấn
- HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn + Leo bằng tua cuốn
thiện lệnh mục 2 SGK
+ Leo bằng gai móc
- HS trả lời, bổ sung
+ Leo bằng rễ móc
- GV nhận xét, kết luận
- Thân bò: Mềm, yếu, bò sát mặt đất.
IV. Kiểm tra, đánh giá: (5 phút)
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1, Thân cây gồm:
a, Thân chính, cành
b, Chồi ngọn và chồi nách
c, Hoa và quả
d, Cả a và b
2, Căn cứ vào cách mọc của thân người ta chia thân làm 3 loại là:
a, Thân quấn, tua cuốn, thân bò
b, Thân gỗ, thân cột, thân cỏ
c, Thân đứng, thân leo, thân bò
d, Thân cứng, thân mềm, thân bò
V. Dặn dò: (1 phút)
Giáo viên:
Trường THCS



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×