Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TÀI LIỆU THAM KHẢO đề CƯƠNG ôn THI CHUYÊN KINH tế văn BẰNG HAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.73 KB, 30 trang )

Câu 1
Câu hỏi 1: Phân tích sự khác nhau căn bản giữa quản lý kinh tế vi mô và
quản lý kinh tế vĩ mô? Ý nghĩa của nó trong đổi mới quản lý kinh tế hiện nay.
(5điểm)
Trả lời:
- Nêu được khái niệm quản lý kinh tế vi mô và vĩ mô (0, 5 điểm)
- Phân tích sự khác nhau trên các mặt như: về chủ thể, đối tượng, mục tiêu và
công cụ quản lý. ( 3, 0 điểm)
- Y nghĩa và vận dụng trong thực tiễn quản lý hiện nay (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3điểm)
a.Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.
b. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá làm cho các nhà sản xuất hàng xuất
khẩu Nhật lo lắng.
e. Thu nhập của công ty Bến Thành 100% vốn Việt Nam kinh doanh ở
Nga được tính vào GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
f. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
Trả lời:
a.
b.
c.
d.
e.
f.

Đúng, vì GNP = GDP + TN ròng từ TS nước ngoài
Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng


Sai, vì theo khái niệm Marketing
Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GNP Việt nam, GDP Nga
Đúng, vì sẽ làm cho Ms giảm, lãi suất giảm, đầu tư, tiêu dùng tăng
Câu hỏi 3: Giả định nền kinh tế với các số liệu sau: (2điểm)
Năm

GNP danh nghĩa

Chỉ số lạm phát (D)


2003

657200 tỷ đồng

106%

2004
Hãy tính:

777600 tỷ đồng

108 %

a. GNP thực tế năm 2003 và năm 2004?
b.Tốc độ tăng trưởng GNP thực tế của năm 2004 so với năm 2003?
Trả lời:
a. GNP03= 620000 tỷ; GNP04 = 720000 tỷ
b. Tăng trưởng GNPR = 0,16%

Câu 2
Câu hỏi 1: Phân tích phương pháp kinh tế trong quản lý kinh tế? Ý nghĩa
của vấn đề này trong quản lý nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
-

Nêu khái niệm phương pháp kinh tế (0, 5 điểm)
Phân tích đặc điểm của phương pháp (2 điểm)
Hình thức tác động và yêu cầu khi sử dụng (1, 5 điểm)
Vận dụng và ý nghĩa thực tiễn trong QLKT (1 điểm)

Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì sao.
(3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
b. Khi thất nghiệp trong nền kinh tế đang tăng Nhà nước cần phải tăng
thuế, giảm chi tiêu của chính phủ.
c. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
d. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
e. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la Mỹ đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
f. Thất nghiệp tự nguyện có thể coi là thất nghiệp tự nhiên.
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, tiêu dùng tăng


b.
c.

d.
e.

Sai, vì sẽ làm cho đầu tư và việc làm giảm
Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
Sai, vì theo khái niệm Marketing
Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
Sai, vì theo khái niệm thất nghiệp tự nhiên
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế suy thoái, Nhà nước sử dụng công cụ tài

chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn trên đồ
thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm của kinh tế suy thoái, vẽ đồ thị minh hoạ.
- Nhà nước cần phải giảm thuế, tăng G, tăng cung tiền, giảm lãi suất.
Câu 3
Câu hỏi 1: Đồng chí hãy phân tích nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị
và kinh tế trong quản lý kinh tế? Ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn quản
lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế hiện
nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm nguyên tắc kinh tế, hệ thống các nguyên tắc (0, 5 điểm)
- Phân tích nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và kinh tế:
+ Nêu vị trí và cơ sở xuất phát của nguyên tắc (1, 0 điểm)
+ Phân tích nội dung và yêu cầu của nguyên tắc (2, 0 điểm)
+ Vận dụng và ý nghĩa thực tiễn trong QLKT (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang thiểu phát ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các Ngân hàng thương mại.

b. Thể chế quản lý kinh tế là một bộ phận của cơ chế quản lý kinh tế.
c. Chu kỳ sống của sản phẩm là khái niệm phản ánh độ bền về giá trị sử
dụng của sản phẩm trong tiêu dùng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la (Mỹ) đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.


e. Thu nhập của công ty Côcacôla 100% vốn của Mỹ tại Việt Nam được
tính vào GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ.
f. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của hợp
đồng.
Trả lời:
a.
b.
c.
d.
e.
f.

Đúng, vì sẽ tăng Ms
Sai, vì theo khái niệm thể chế và cơ chế quản lý kinh tế
Sai, vì theo khái niệm chu kỳ sống sản phẩm
Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
Sai, vì theo khái niệm GDP, GNP, phải tính vào GDP Việt nam, GNP Mỹ
Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng

Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế lạm phát cao, Nhà nước sử dụng công cụ tiền tệ như
thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn nguyên nhân lạm phát trên đồ
thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:

- Nêu đặc điểm của kinh tế lạm phát. Vẽ đồ thị biểu diễn nguyên nhân lạm phát
- Nhà nước cần phải giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi suất.
Đề số 4
Câu hỏi 1: Phân tích vai trò của kế hoạch hoá trong quản lý nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này
trong đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm và thực chất của kế hoạch hoá (0, 5 điểm)
- Phân tích vị trí vai trò: (3, 0 điểm)
+ Là cương lĩnh thứ 2 của Đảng
+ Định hướng, liên kết, cân đối... các yếu tố trong hệ thống quản lý
+ Khắc phục tự phát thị trường định hướng XHCN nền kinh tế
- Y nghĩa trong đổi mới quản lý hiện nay (1, 5 điểm)


Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn, vì sao.
(3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang lạm phát ngân hàng Trung ương cần hạ thấp lãi
suất chiết khấu đối với các ngân hàng thương mại.
b. Khi nền kinh tế đang suy thoái Nhà nước cần phải tăng thuế, giảm chi
tiêu của chính phủ
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la (Mỹ) đã làm tăng sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
e. Vốn cố định là lượng vốn được sử dụng để mua tất cả các yếu tố của tư
liệu sản xuất.
f. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
Trả lời:
a. Sai, vì sẽ tăng Ms

b. Sai, vì sẽ làm cho tiêu dùng, đầu tư và việc làm giảm
c. Sai, vì theo khái niệm Marketing
d. Sai, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai vì theo khái niệm vốn cố định
f. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, Nhà nước sử dụng công cụ
tài chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn trên
đồ thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
- Nêu đặc điểm của kinh tế phát triển nóng. Vẽ đồ thị kinh tế vĩ mô minh hoạ.
- Nhà nước cần phải tăng thuế, giảm G, giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi
suất.

Câu 5
Câu hỏi 1: Đồng chí hãy phân tích vai trò của Marketing trong quản lý
kinh tế, vai trò đó thể hiện qua các chức năng nào? Ý nghĩa thực tiễn của vấn
đề này trong công tác quản lý kinh tế hiện nay. (5 điểm)


Trả lời:
- Nêu khái niệm (0, 5 điểm)
- Phân tích vai trò của Marketing trong quản lý kinh tế vi mô và vĩ mô (2, 0
điểm)
- Trình bày 4 chức năng (1, 0 điểm)
Y nghĩa và vận dụng (1, 5 điểm
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
b. Khi thất nghiệp trong nền kinh tế đang tăng Nhà nước cần phải tăng
thuế, giảm chi tiêu của chính phủ.

c. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
d. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
e. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la Mỹ đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
f. Thất nghiệp tự nguyện có thể coi là thất nghiệp tự nhiên.
a. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
b. Sai, vì sẽ làm cho đầu tư và việc làm giảm
c. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
d. Sai, vì theo khái niệm Marketing
e. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
f. Sai, vì theo khái niệm thất nghiệp tự nhiên và tự nguyện
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế suy thoái, Nhà nước sử dụng công cụ tài chính,
tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn trên đồ thị
kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm của kinh tế suy thoái, vẽ đồ thị minh hoạ.
- Nhà nước cần phải giảm thuế, tăng G, tăng cung tiền, giảm lãi suất.
Câu 6


Câu hỏi 1: Đồng chí hãy phân tích vai trò của hợp đồng kinh tế trong quản lý
nền kinh tế thị trường định hướng XHCN? Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này
trong đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm hợp đồng kinh tế (0, 5 điểm)
- Phân tích vị trí, vai trò: (3 điểm)
+ Định hướng hoạt động kinh tế
+ là cơ sở xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
+ là công cụ kết hợp hài hoà các lợi ích kinh tế

- Y nghĩa trong quản lý kinh tế hiện nay (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a.Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.
b. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá làm giảm sức cạnh tranh của hàng xuất
khẩu Nhật.
e. Thu nhập của Công ty Bến Thành 100% vốn Việt Nam kinh doanh ở
Nga được tính vào GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
f. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
Trả lời:
a. Đúng, vì GNP =GDP +TN ròng từ TS nước ngoài
b. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
c. Sai, vì theo khái niệm Marketing
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GNP Việt nam, GDP Nga
f. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế lạm phát cao, Nhà nước sử dụng công cụ tiền tệ
như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn nguyên nhân lạm
phát trên đồ thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:


- Nêu đặc điểm của kinh tế lạm phát. Vẽ đồ thị biểu diễn nguyên nhân lạm phát
- Nhà nước cần phải giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi suất.
Câu 7
Câu hỏi 1: Phân tích sự khác nhau căn bản giữa quản lý kinh tế vi mô và quản lý

kinh tế vĩ mô? Ý nghĩa của nó trong đổi mới quản lý kinh tế hiện nay. (5 điểm).
Trả lời:
- Nêu được khái niệm quản lý kinh tế vi mô và vĩ mô (0, 5 điểm)
- Phân tích sự khác nhau trên các mặt như: về chủ thể, đối tượng, mục tiêu và
công cụ quản lý. ( 3, 5 điểm)
Ý nghĩa và vận dụng trong thực tiễn quản lý hiện nay (1 điểm
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a. Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.
b. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá làm giảm sức cạnh tranh của hàng xuất
khẩu Nhật.
e. Thu nhập của công ty Bến Thành 100% vốn Việt Nam kinh doanh ở
Nga được tính vào GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
f. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng trung ương cần mua lại
chứng khoán của
Trả lời:
a. Đúng, vì GNP = GDP + TN ròng từ TS nước ngoài
b. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
c. Sai, vì theo khái niệm Marketing
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GNP Việt nam, GDP Nga
f. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
các ngân hàng thương mại.


Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, Nhà nước sử dụng công cụ
tài chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn trên

đồ thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm của kinh tế phát triển nóng. Vẽ đồ thị kinh tế vĩ mô minh hoạ.
- Nhà nước cần phải tăng thuế, giảm G, giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi
suất.
Câu 8
Câu hỏi 1: Phân tích phương pháp hành chính trong quản lý kinh tế? Vận
dụng phương pháp này trong thực tiễn quản lý nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay như thế nào cho hiệu quả? (5 điểm)
-

Nêu khái niệm phương pháp hành chính trong quản lí kinh tế (0, 5 điểm)
Phân tích đặc điểm của phương pháp (2 điểm)
Hình thức tác động và yêu cầu khi sử dụng (1, 5 điểm)
Vận dụng và ý nghĩa thực tiễn trong QLKT (1 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì

sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
b. Khi thất nghiệp trong nền kinh tế đang tăng Nhà nước cần phải tăng
thuế, giảm chi tiêu của chính phủ.
c. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
d. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
e. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la Mỹ đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
f. Thất nghiệp tự nguyện có thể coi là thất nghiệp tự nhiên.
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng

b. Sai, vì sẽ làm cho tiêu dùng, đầu tư và việc làm giảm
c. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng


d. Sai, vì theo khái niệm Marketing
e. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
f. Sai, vì theo khái niệm thất nghiệp tự nhiên và tự nguyện
Câu hỏi 3: Khi thất nghiệp gia tăng ở mức cao, Nhà nước sử dụng công cụ tài
chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm và hậu quả của thất nghiệp với nền kinh tế
- Nhà nước cần phải tăng G, giảm thuế, tăng cung tiền (3 công cụ), giảm lãi
suất để mở rộng đầu tư và việc làm.
Câu 9
Câu hỏi 1: Nêu các nguyên tắc quản lý kinh tế và phân tích nguyên tắc tiết
kiệm và hiệu quả trong quản lý kinh tế? Ý nghĩa của vấn đề này trong thực
tiễn quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm nguyên tắc kinh tế, hệ thống các nguyên tắc (0, 5 điểm)
- Phân tích nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả:
+ Nêu vị trí và cơ sở xuất phát của nguyên tắc (1, 0 điểm)
+ Phân tích nội dung và yêu cầu của nguyên tắc (2, 0 điểm)
+ Vận dụng và ý nghĩa thực tiễn trong QLKT (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang thiểu phát ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các Ngân hàng thương mại.
b. Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.
c. Chu kỳ sống của sản phẩm là khái niệm phản ánh độ bền về giá trị sử
dụng của sản phẩm trong tiêu dùng.

d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la (Mỹ) đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
e. Thu nhập của công ty Côcacôla 100% vốn của Mỹ tại Việt Nam được
tính vào GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ.


f. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của hợp
đồng
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng
b. Sai vì theo khái niệm thể chế và cơ chế quản lý kinh tế
c. Sai, vì theo khái niệm chu kỳ sống sản phẩm
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GDP Việt nam, GNP Mỹ
f. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
Câu hỏi 3: (2 điểm) Đồng chí hãy biểu diễn trên đồ thị thị trường tiền tệ, và
xác định:
a. Lãi suất cân bằng với Md1 và Ms1.
b. Các nguyên nhân làm dịch chuyển Ms1 đến Ms2.
c. Các nguyên nhân làm dịch chuyển Md1 đến Md2.
Trả lời:
- Nêu đặc điểm và hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế
- Nhà nước cần phải giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi suất...để rút tiền từ lưu
thông về. Vẽ đồ thị biểu diễn nguyên nhân lạm phát do cầu kéo và chi phí đẩy
Câu 10
Câu hỏi 1: Đồng chí hãy phân tích vai trò của thể chế quản lý kinh tế trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? ý nghĩa thực tiễn khi
nghiên cứu vấn đề này. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm thể chế (0, 5 điểm)

- Phân tích vai trò: (3, 5 điểm)
+ Định hướng, hướng dẫn …
+ Giảm thiểu bất ổn trong hoạt động kinh tế
+ Hình thành chi phí giao dịch, giảm chi phí trung gian
+ Thúc đẩy đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Ý nghĩa trong quản lý kinh tế (1, 0 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn, vì
sao. (3 điểm)


a. Khi nền kinh tế đang thiểu phát ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các Ngân hàng thương mại.
b. Khi thất nghiệp trong nền kinh tế đang tăng Nhà nước cần phải tăng
cung tiền và giảm lãi suất cho vay.
c. Thực chất hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la (Mỹ) đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
e. Thu nhập của công ty Côcacôla 100% vốn của Mỹ tại Việt Nam được
tính vào GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ.
f. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của hợp
đồng.
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ tăng Ms
b. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
c. Sai, vì theo khái niệm Marketing
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GDP Việt nam, GNP Mỹ
f. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
Câu hỏi 3: (2 điểm)
GDP của năm 1997 là 384966 tỉ đồng và năm 1998 là 400999 tỉ đồng

(tính theo giá gốc năm 1995). Tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường của
năm 1997 là 386871 tỉ đồng và của năm 1998 là 403405 tỉ đồng. Đồng chí hãy
cho biết:
- Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế năm1998 so với năm 1997.
- Chỉ số lạm phát (D) của năm 1997 và 1998.
Trả lời:
- Theo công thức tính tốc độ tăng trưởng, tính được GDPR98/97 = 4,16%
- Theo công thức tính chỉ số lạm phát D97 = 100,49%, D98 = 100,6%,
Câu 11


Câu hỏi 1: Phân tích vai trò của kế hoạch hoá trong quản lý nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề này
trong đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm và thực chất của kế hoạch hoá (0, 5 điểm)
- Phân tích vị trí vai trò: (3, 0 điểm)
+ Là cương lĩnh thứ 2 của Đảng
+ Định hướng, liên kết, cân đối... các yếu tố trong hệ thống quản lý
+ Khắc phục tự phát thị trường định hướng XHCN nền kịnh tế
- Ý nghĩa trong đổi mới quản lý hiện nay (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn, vì
sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang lạm phát ngân hàng Trung ương cần hạ thấp lãi
suất chiết khấu đối với các ngân hàng thương mại.
b. Khi nền kinh tế đang suy thoái Nhà nước cần phải tăng thuế, giảm chi
tiêu của chính phủ.
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la (Mỹ) đã làm tăng sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.

e. Vốn cố định là lượng vốn được sử dụng để mua tất cả các yếu tố của tư liệu
sản xuất.
f. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
Trả lời:
a. Sai, vì sẽ tăng Ms
b. Sai, vì sẽ làm cho đầu tư và việc làm giảm
c. Sai, vì theo khái niệm Marketing
d. Sai, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai vì theo khái niệm vốn cố định
f. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng


Câu hỏi 3: (2 điểm) Tổng sản phẩm quốc dân theo giá thị trường của năm
2003 là 657200 tỷ đồng và năm 2004 là 777600 tỷ đồng. Chỉ số lạm phát (D)
của năm 2003 là 106 % và của năm 2004 là 108 %. Đồng chí hãy cho biết:
- Tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc dân thực tế năm 2004 so
với năm 2003.
- GNP thực tế theo đầu người năm 2004 là bao nhiêu nếu số dân là 80 triệu?
Trả lời:
Theo công thức tính (D) tính được GNP R 2004 và 2003, sử dụng công thức
tính tăng trưởng tính được GNPR 04/03 = 16,12%; GNPR /người / 04 = 9 triệu
đồng.
Câu 12
Câu hỏi 1: Đồng chí hãy phân tích vai trò của Marketing trong quản lý kinh
tế, vai trò đó thể hiện qua các chức năng nào? Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề
này trong công tác quản lý kinh tế hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm (0, 5 điểm)
- Phân tích vai trò của marketing trong quản lý kinh tế vi mô và vĩ mô (2, 0

điểm)
- Trình bày 4 chức năng (1, 0 điểm)
- Ý nghĩa và vận dụng (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2C: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì sao.
(3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
b. Khi thất nghiệp trong nền kinh tế đang tăng Nhà nước cần phải tăng
thuế, giảm chi tiêu của chính phủ.
c. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
d. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
e. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la Mỹ đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.


f. Thất nghiệp tự nguyện có thể coi là thất nghiệp tự nhiên.
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
b. Sai, vì sẽ làm cho đầu tư và việc làm giảm
c. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
d. Sai, vì theo khái niệm Marketing
e. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
f. Sai, vì theo khái niệm thất nghiệp tự nhiên và tự nguyện
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế suy thoái, Nhà nước sử dụng công cụ tài
chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn trên đồ
thị kinh tế vĩ mô (2 điểm).
Trả lời:
- Nêu đặc điểm của kinh tế suy thoái, vẽ đồ thị kinh tế vĩ mô biểu diễn
- Nhà nước cần phải giảm thuế, tăng G, tăng cung tiền, giảm lãi suất.

Câu 13
Câu hỏi 1: Đồng chí hãy phân tích vai trò của hợp đồng kinh tế trong quản
lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN? Ý nghĩa thực tiễn của vấn đề
này trong đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm hợp đồng kinh tế (0, 5 điểm)
- Phân tích vị trí, vai trò: (3 điểm)
+ Định hướng hoạt động kinh tế
+ là cơ sở xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
+ là công cụ kết hợp hài hoà các lợi ích kinh tế
- Ý nghĩa trong quản lý kinh tế hiện nay (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a.Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.
b. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá làm cho các nhà sản xuất hàng xuất
khẩu Nhật lo lắng.


e. Thu nhập của công ty Bến Thành 100% vốn Việt Nam kinh doanh ở
Nga được tính vào GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
f. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
Trả lời:
a. Đúng, vì GNP = GDP + TN ròng từ TS nước ngoài
b. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
c. Sai, vì theo khái niệm Marketing
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng

e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GNP Việt nam, GDP Nga
f. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế lạm phát cao, Nhà nước sử dụng công cụ tiền
tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn nguyên nhân lạm
phát trên đồ thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm của kinh tế lạm phát. Vễ đồ thị nguyên nhânlạm phát.
- Nhà nước cần phải giảm G, giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi suất.

Câu 14
Câu hỏi 1: Phân tích sự khác nhau căn bản giữa quản lý kinh tế vi mô và
quản lý kinh tế vĩ mô? Ý nghĩa của nó trong đổi mới quản lý kinh tế hiện nay.
(5 điểm).
Trả lời:
- Nêu được khái niệm quản lý kinh tế vi mô và vĩ mô (0, 5 điểm)
- Phân tích sự khác nhau trên các mặt như: về chủ thể, đối tượng, mục tiêu và
công cụ quản lý. ( 3, 5 điểm)
- Y nghĩa và vận dụng trong thực tiễn quản lý hiện nay (1 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a. Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.


b. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá làm cho các nhà sản xuất hàng xuất
khẩu Nhật lo lắng.
e. Thu nhập của công ty Bến Thành 100% vốn Việt Nam kinh doanh ở
Nga được tính vào GDP của Việt Nam và GNP của Nga.

f. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
Trả lời:
a. Đúng, vì GNP = GDP + TN ròng từ TS nước ngoài
b. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
c. Sai, vì theo khái niệm Marketing
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GNP Việt nam, GDP Nga
f. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, Nhà nước sử dụng công cụ
tài chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn
trên đồ thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm của kinh tế phát triển nóng. Biểu diễn trên đồ thị KT vĩ mô.
- Nhà nước cần phải tăng thuế, giảm G, giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi
suất.
Câu 15
Câu hỏi 1: Phân tích phương pháp hành chính trong quản lý kinh tế? Vận
dụng phương pháp này trong thực tiễn quản lý nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay như thế nào cho hiệu quả? (5 điểm)
Trả lời:
-

Nêu khái niệm phương pháp hành chính trong quản lí kinh tế (0, 5 điểm)
Phân tích đặc điểm của phương pháp (2 điểm)
Hình thức tác động và yêu cầu khi sử dụng (1, 5 điểm)
Vận dụng và ý nghĩa thực tiễn trong QLKT (1 điểm)


Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì

sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
b. Khi thất nghiệp trong nền kinh tế đang tăng Nhà nước cần phải tăng
thuế, giảm chi tiêu của chính phủ.
c. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
d. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
e. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la Mỹ đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
f. Thất nghiệp tự nguyện có thể coi là thất nghiệp tự nhiên.
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
b. Sai, vì sẽ làm cho đầu tư và việc làm giảm
c. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
d. Sai, vì theo khái niệm Marketing.
e. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
f. Sai, vì theo khái niệm thất nghiệp tự nhiên và tự nguyen
Câu hỏi 3: Khi thất nghiệp gia tăng ở mức cao, Nhà nước sử dụng công
cụ tài chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm và hậu quả của thất nghiệp với nền kinh tế
- Nhà nước cần phải tăng G, giảm thuế, tăng cung tiền (3 công cụ), giảm lãi
suất để mở rộng đầu tư và việc làm.
Câu 16
Câu hỏi 1: Nêu các nguyên tắc quản lý kinh tế và phân tích nguyên tắc
kết hợp hài hoà các lợi ích kinh tế trong quản lý kinh tế? Ý nghĩa của vấn đề
này trong thực tiễn quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện
nay. (5 điểm)
Trả lời:



- Nêu khái niệm nguyên tắc kinh tế, hệ thống các nguyên tắc (0, 5 điểm)
- Phân tích nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích kinh tế:
+ Nêu vị trí và cơ sở xuất phát của nguyên tắc (1, 0 điểm)
+ Phân tích nội dung và yêu cầu của nguyên tắc (2, 0 điểm)
+ Vận dụng và ý nghĩa thực tiễn trong QLKT (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang thiểu phát ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các Ngân hàng thương mại.
b. Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.
c. Chu kỳ sống của sản phẩm là khái niệm phản ánh độ bền về giá trị sử
dụng của sản phẩm trong tiêu dùng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la (Mỹ) đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
e. Thu nhập của công ty Côcacôla 100% vốn của Mỹ tại Việt Nam được
tính vào GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ.
f. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của hợp
đồng.
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng
b. Đúng, vì GNP = GDP + TN ròng từ TS nước ngoài
c. Sai, vì theo khái niệm chu kỳ sống của sản phẩm
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GDP Việt nam, GNP Mỹ
f. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế lạm phát cao, Nhà nước sử dụng công cụ tiền
tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn nguyên nhân lạm
phát trên đồ thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)

Trả lời:
- Nêu đặc điểm và hậu quả của lạm phát đối với nền kinh tế.


- Nhà nước cần phải giảm G, giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi suất...để rút tiền
từ lưu thông về. Vẽ đồ thị nguyên nhân lạm phát do cầu kéo và chi phí đẩy
Câu 17
Câu hỏi 1: Đồng chí hãy phân tích vai trò của thể chế quản lý kinh tế trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa? Ý nghĩa thực tiễn khi
nghiên cứu vấn đề này. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm thể chế (0, 5 điểm)
- Phân tích vai trò: (3, 5 điểm)
+ Định hướng, hướng dẫn …
+ Giảm thiểu bất ổn trong hoạt động kinh tế
+ Hình thành chi phí giao dịch, giảm chi phí trung gian
+ Thúc đẩy đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Ý nghĩa trong quản lý kinh tế (1, 0 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn, vì
sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang thiểu phát ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các Ngân hàng thương mại.
b. Khi thất nghiệp trong nền kinh tế đang tăng Nhà nước cần phải tăng cung
tiền và giảm lãi suất cho vay.
c. Thực chất hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la (Mỹ) đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
e. Thu nhập của công ty Côcacôla 100% vốn của Mỹ tại Việt Nam được
tính vào GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ.
f. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của hợp

đồng
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ tăng Ms
b. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
c. Sai, vì theo khái niệm Marketing


d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GDP Việt nam, GNP Mỹ
f. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
Câu hỏi 3: (2 điểm)
GDP của năm 1997 là 384966 tỉ đồng và năm 1998 là 400999 tỉ đồng (tính
theo giá gốc năm 1995). Tổng sản phẩm quốc nội theo giá thị trường của năm
1997 là 386871 tỉ đồng và của năm 1998 là 403405 tỉ đồng. Đồng chí hãy cho biết:
- Tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế năm1998 so với năm 1997.
- Chỉ số lạm phát (D) của năm 1997 và 1998.
Trả lời:
- Theo công thức tính tốc độ tăng trưởng, tính được GDPR98/97 = 4,16%
- Theo công thức tính chỉ số lạm phát D97 = 100,49%, D98 = 100,6%,
Câu 18
Câu hỏi 1: Phân tích nội dung chủ yếu của quản lí doanh nghiệp? ý nghĩa
thực tiễn của vấn đề trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
ở nước ta hiện nay? (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu được khái niệm và thực chất quản lý doanh nghiệp (0, 5 điểm)
- Phân tích nội dung như: (3, 5 điểm)
+ Điều hoà phối hợp…
+ Quản các yếu tố đầu vào…
+ Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
- Y nghĩa và vận dụng trong đổi mới quản lý hiện nay (1, 0 điểm)

Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a. Khi nền kinh tế đang suy thoái NHTƯ cần mua lại chứng khoán của
các NHTM.
b. Khi thất nghiệp trong nền kinh tế đang tăng Nhà nước cần phải tăng
thuế, giảm chi tiêu của chính phủ.
c. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.


d. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
e. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la Mỹ đã làm giảm sức
cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
f. Thất nghiệp tự nguyện có thể coi là thất nghiệp tự nhiên.
Trả lời:
a. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
b. Sai, vì sẽ làm cho đầu tư và việc làm giảm
c. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
d. Sai, vì theo khái niệm Marketing
e. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
f. Sai, vì theo khái niệm thất nghiệp tự nhiên và tự nguyện
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế suy thoái, Nhà nước sử dụng công cụ tài
chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn trên đồ
thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm và hậu quả của suy thoái kinh tế. Biểu diễn trên đồ thị vĩ mô
- Nhà nước cần phải tăng G, giảm thuế, tăng cung tiền (3 công cụ), giảm lãi
suất để mở rộng đầu tư và việc làm.
Câu 19
Câu hỏi 1: Phân tích vị trí của hợp đồng kinh tế trong quản lý kinh tế? Ý

nghĩa của nó trong đổi mới quản lý kinh tế hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm hợp đồng kinh tế (0, 5 điểm)
- Phân tích vị trí, vai trò: (3 điểm)
+ Định hướng hoạt động kinh tế
+ là cơ sở xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
+ là công cụ kết hợp hài hoà các lợi ích kinh tế
- Ý nghĩa trong quản lý kinh tế hiện nay (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a. Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.


b. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá làm cho các nhà sản xuất hàng xuất
khẩu Nhật lo lắng.
e. Thu nhập của công ty Bến Thành 100% vốn Việt Nam kinh doanh ở
Nga được tính vào GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
f. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương hạ thấp tỉ lệ dự
trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
Trả lời:
a. Đúng, vì GNP = GDP + TN ròng từ TS nước ngoài
b. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
c. Sai, vì theo khái niệm Markettinh
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GNP Việt nam, GDP Nga
f. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
Câu hỏi 3: Khi tình trạng thất nghiệp tăng cao, Nhà nước sử dụng công

cụ tài chính, tiền tệ như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm và hậu quả của thất nghiệp tăng cao đối với nền KT.
- Nhà nước cần phải giảm thuế, tăng G, tăng cung tiền (3 công cụ), giảm lãi
suất để tăng đầu tư, sản lượng và việc làm.
Câu 20
Câu hỏi 1: Đồng chí hãy phân tích chức năng quản lí nhà nước về kinh tế? Ý
nghĩa thực tiễn của vấn đề này trong đổi mới quản lý kinh tế ở nước ta hiện
nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu thực chất quản lí nhà nước về kinh tế (0, 5 điểm)
- Phân tích chức năng quản lí nhà nước về KT (3 điểm)
- Yêu cầu vận dụng và ý nghĩa trong thực tiễn trong QLKT (1, 5 điểm)


Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a.Trong nền kinh tế đóng cửa GDP = GNP.
b. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của
bản hợp đồng.
c. Thực chất của hoạt động Marketing là quảng cáo và bán hàng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá làm cho các nhà sản xuất hàng xuất
khẩu Nhật lo lắng.
e. Công ty Bến Thành 100% vốn Việt Nam kinh doanh ở Nga thu nhập
của nó được tính vào GDP của Việt Nam và GNP của Nga.
f. Khi nền kinh tế đang suy thoái ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các ngân hàng thương mại.
Trả lời:
a. Đúng, vì GNP =GDP +TN ròng từ TS nước ngoài
b. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng

c. Sai, vì theo khái niệm Marketing
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GNP Việt nam, GDP Nga
f. Đúng, vì sẽ làm cho Ms tăng, lãi suất giảm, đầu tư, việc làm tăng
Câu hỏi 3: Khi nền kinh tế lạm phát cao, Nhà nước sử dụng công cụ tiền tệ
như thế nào để ổn định vĩ mô nền kinh tế. Hãy biểu diễn nguyên nhân lạm
phát trên đồ thị kinh tế vĩ mô. (2 điểm)
Trả lời:
- Nêu đặc điểm của kinh tế lạm phát và vẽ đồ thị nguyên nhân lạm phát.
- Nhà nước cần phải giảm G, giảm cung tiền (3 công cụ), tăng lãi suất.
Câu 21
Câu hỏi 1: Nêu các nguyên tắc quản lý kinh tế và phân tích nguyên tắc
kết hợp hài hoà các lợi ích kinh tế? Ý nghĩa của vấn đề này trong thực tiễn
quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN hiện nay. (5 điểm)
Trả lời:
- Nêu khái niệm nguyên tắc kinh tế, hệ thống các nguyên tắc (0, 5 điểm)
- Phân tích nguyên tắc kết hợp hài hoá các lợi ích kinh tế:


+ Nêu vị trí và cơ sở xuất phát của nguyên tắc (1, 0 điểm)
+ Phân tích nội dung và yêu cầu của nguyên tắc (2, 0 điểm)
+ Vận dụng và ý nghĩa thực tiễn trong QLKT (1, 5 điểm)
Câu hỏi 2: Những bình luận sau đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn vì
sao. (3 điểm)
a.Khi nền kinh tế đang thiểu phát ngân hàng Trung ương cần mua lại
chứng khoán của các Ngân hàng thương mại.
b. Thể chế quản lý kinh tế là một bộ phận của cơ chế quản lý kinh tế.
c. Chu kỳ sống của sản phẩm là khái niệm phản ánh độ bền về giá trị sử
dụng của sản phẩm trong tiêu dùng.
d. Khi đồng Yên (Nhật) tăng giá so với đồng đô la (Mỹ) đã làm giảm sức

cạnh tranh của hàng Nhật trên thị trường thế giới.
e. Thu nhập của công ty Côcacôla 100% vốn của Mỹ tại Việt Nam được
tính vào GNP của Việt Nam và GDP của Mỹ.
f. Hợp đồng kinh tế và hợp đồng dân sự chỉ khác nhau về mục đích của hợp
đồng.
a. Đúng, vì sẽ tăng Ms
b. Sai, vì theo khái niệm thể chế và cơ chế quản lý kinh tế
c. Sai, vì theo khái niệm chu kỳ sống sản phẩm
d. Đúng, vì làm cho chi phí, giá cả hàng XK Nhật tăng
e. Sai, vì theo khái niệm GDP,GNP, phải tính vào GDP Việt nam, GNP
Mỹ
f. Sai, khác nhau về hình thức, chủ thể, nội dung, mục đích của hợp đồng
Câu hỏi 3: (2 điểm) Đồng chí hãy biểu diễn trên đồ thị thị trường tiền tệ,
và xác định:
a. Lãi suất cân bằng với Md1 và Ms1.
b. Các nguyên nhân làm dịch chuyển Ms1 đến Ms2.
c. Các nguyên nhân làm dịch chuyển Md1 đến Md2.
Trả lời:
a. Cân bằng tại B (0, 5 điểm)


×