Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giáo án toán 6 ( phần hình học)của tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.75 KB, 76 trang )

Giáo án Toán 6( phần hình học)
Ngày soạn:22/08/2017
Ngày giảng: 6A 25/08/2017
6B:26/08/2017
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG.

Năm học: 2016 - 2017

Tiết 1. §1. ĐIỂM, ĐƯỜNG THẲNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng cơ bản: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết xử dụng kí hiệu ∈ , ∉ .
3. Thái độ
- Giáo dục HS ý thức nghiêm túc trong giờ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK - thước thẳng - bảng phụ: (Bảng tóm tắt kiến thức cơ bản và kĩ năng cơ
bản của §1) + Hình BT 3.
- HS: Dụng cụ học tập - Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (Không).
- Giới thiệu phương pháp học tập.
- Giới thiệu chương trình học 6: 2 chương.
+ Chương I: Đoạn thẳng.
+ Chương II: Góc.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung


Hoạt động 1:
1. Điểm.
Người ta không định nghĩa điểm mà - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh
chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm.
của điểm.
Ghi VD:
- Kí hiệu: A; B; C; …
Quan sát hình 1 - SGK. Đọc tên
điểm.
- Hình 1 có 3 điểm phân biệt: Điểm
A, điểm B và điểm M.
Quan sát hình 2 - SGK: Đọc tên điểm
trong hình?
- Hình 2, có 2 điểm A và C trùng
nhau.
- Cách hiểu 1: Một điểm mang 2 tên
A và C.
- Cách hiểu 2: Hai điểm A và C trùng
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

1

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

nhau.

Thông báo:
Hai điểm phân biệt là 2 điểm không
trùng nhau.
- Từ nay về sau (ở lớp 6) khi nói 2
điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu
đó là 2 điểm phân biệt.
- Điểm là một hình, đó là hình đơn
giản nhất, cơ bản nhất. Với những
điểm ta xây dựng các hình khác. Mỗi
hình là một tập hợp điểm.
Hoạt động 2:
- Nêu hình ảnh của đường thẳng.
- Với bút và thước thẳng ta vẽ được
vạch thẳng. Ta dùng vạch thẳng để
biểu diễn 1 đường thẳng.
(GV hướng dẫn cách vẽ đường thẳng,
cách viết tên đường thẳng).
Quan sát hình 3 - SGK, đọc tên
đường thẳng.
Thông báo:
- Đường thẳng là một tập hợp điểm.
- Đường thẳng không bị giới hạn về
hai phía.
- Vẽ đường thẳng bằng một vạch
thẳng.
Đường thẳng cũng là 1 hình cơ bản.
Trong hình học phẳng có 3 hình cơ
bản: Điểm, đường thẳng, mặt phẳng.
Ta hiểu cơ bản theo nghĩa nguyên
thuỷ, ban đầu, không định nghĩa .


2. Đường thẳng.
- Sợi chỉ căng thẳng mép bảng …cho ta
hình ảnh của đường thẳng.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai
phía.
- Dùng chữ cái thường a, b, …, m, p để đặt
tên cho các đường thẳng.

a

3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng
Quan sát hình 4 - SGK.
- Điểm A thuộc đường thẳng d và kí hiệu là:
Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B A ∈ d
với đường thẳng d bằng các cách
B
khác nhau. Viết kí hiệu: A ∈ d, C ∉ d
A
.
d
Ghi vở.
C
Hoạt động 3:

Ta còn nói: điểm A nằm trên đường thẳng d
hoặc đường thẳng d đi qua điểm A
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi


2

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)
Đường thẳng là một tập hợp không
rỗng. Trên mặt phẳng có nhiều đường
thẳng. Mỗi đường thẳng là một bộ
phận (tập hợp con) của mặt phẳng.
- Quan hệ điểm thuộc (không thuộc)
đường thẳng có thể xem như quan hệ
phần tử thuộc (không thuộc) tập hợp.
Vẽ hình 6 vào vở và trả lời câu hỏi a,
b, c của ?

Năm học: 2016 - 2017
hoặcđường thẳng d chứa điểm A.
- Điểm C không thuộc đường thẳng d kí
hiệu là C ∉ d . Ta còn nói: điểm C nằm
ngoài đường thẳng d, hoặc đường thẳng d
không đi qua điểm C, hoặc đường thẳng d
không chứa điểm C.

?

Thông báo: Với mỗi đường thẳng bất
kì, có những điểm thuộc đường thẳng
đó và có những điểm không thuộc
đường thẳng đó.


a, C ∈ a; E ∉ a.
b, C ∈ a; E ∉ a.
c, Vẽ:
a

C

K

D

B
N

M
Hoạt động 4:

4. Thành lập bảng tóm tắt kiến thức
đã học.

Cách viết thông thường
Điểm M
Điểm M thuộc đường thẳng a
Đường thẳng a

1
2
3
4


Hình vẽ
M
M

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

a
a

N

Điểm N ∉ đường thẳng a.

Hoạt động 6:
Lên bảng làm bài tập 1
- Dưới lớp làm vào vở.
Theo dõi cách vẽ hình, đặt tên, sửa
chữa những sai sót trong kí hiệu điểm,
đường thẳng (chữ thường).
Lên bảng làm bài tập 2: Vẽ …
- Dưới lớp: Vẽ hình, nhận xét.
Lên bảng làm bài tập 4: Vẽ điểm
thuộc(không thuộc) đường thẳng.
- Dưới lớp vẽ vào vở.
- Nhận xét hình vẽ của bạn.
Kiểm tra một số hình vẽ của HS, nhận
xét, đánh giá.

Kí hiệu

M
M∈ a
a
N∉a

a

6. Luyện tập củng cố
* Bài tập 1 (T 104). Đặt tên cho các điểm,
các đường thẳng.
H
M
I

a
N
b

c

K

* Bài tập 2 ( T 104). Vẽ 3 điểm A, B, C và
3 đường thẳng a, b, c
a
A
3

Trường THCS Yên Phú



Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

Làm bài tập 7: Cả lớp thực hành gấp
giấy.
Trả lời: Nếp gấp là hình ảnh của đường
thẳng.

B
C

b
c

4. Củng cố
- Bài tập 3 (T 104).
a, A ∈ n, A ∈ q, β ∈ m, B ∈ n, B ∈ p;
b, B ∈ m, B ∈ n, B ∈ p, C ∈ m, C ∈ q, …
c, D ∈ q, D ∉ p, D ∈ m, D ∉ n.
- Bài tập 4(T 106). Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
a, Điểm C nằm trên đường thẳng a.
a
C
b, Điểm B nằm ngoài đường thẳng b.
B
b
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài theo SGK + vở ghi.

- Làm bài tập 3, 6, 6 (T 104-106). Bài tập 1, 2, 3 (96-96 - SBT).
- Đọc trước bài: Ba điểm thẳng hàng.

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

4

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn:31/8/2016
Ngày giảng: 03/9/2016 6A,B
Tiết 2.

§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được thế nào là 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm và tính chất:
Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
- Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3.Thái độ:
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, thước thẳng.
- HS: Đọc trước bài.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
F
1. Ổn định tổ chức
B
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài tập 6 (T 106-SGK)?
a, Vẽ và viết kí hiệu (như hình bên).
b, C ∈ m; D ∈ m
c, E ∉ m, F ∉ m.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò

m

A

C

D
E
Nội dung

Hoạt động 1:
1. Thế nào là 3 điểm thẳng hàng.
HS: Quan sát hình 8 - SGk. Hãy cho
B
biết những điểm nào thuộc, không

a A C D m
thuộc đường thẳng đã cho?
A
C
HS: Trả lời: - A, C, D cùng thuộc
một đường thẳng.
- A, B, C không cùng thuộc
một đường thẳng.
GV: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng:
- Khi 3 điểm A, C, D cùng thuộc một
- Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng? (3 đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
điểm đó cùng thuộc 1 đường thẳng). - Khi 3 điểm A, B, C không cùng thuộc
- Khi nào thì 3 điểm không thẳng bất kì đường thẳng nào, ta nói chúng
hàng? (3 điểm đó không cùng thuộc không thẳng hàng.
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

5

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

1 đường thẳng).
GV: Nhiều điểm cùng thuộc 1
đường thẳng thì thẳng hàng. Nhiều
điểm không cùng thuộc bất kì đường
thẳng nào thì không thẳng hàng.

- Để nhận biết 3 điểm cho trước có
thẳng hàng hay không ta làm thế
nào?
- Dùng thước thẳng, …HS làm BT
8?
- Để vẽ 3 điểm thẳng hàng, không
thẳng hàng ta làm thế nào?
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng: Vẽ đường
thẳng rồi lấy 3 điểm trên đường
thẳng ấy.
- Vẽ 3 điểm không thẳng hàng: Vẽ
đường thẳng rồi lấy 2 điểm thuộc
đường thẳng ấy và 1 điểm không
thuộc đường thẳng ấy.
HS: Lên bảng làm bài tập 10a (T106), c?
- Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng.
M

P

N

- Vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng
hàng.
Q
T
R

Hoạt động 2:


2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng.

GV: Cho HS quan sát hình 9 - SGK,
chỉ hình và đọc các cách mô tả vị trí
tương đối của 3 điểm thẳng hàng
trên hình đó.
HS: Ghi:
HS: Lên bảng vẽ 3 điểm A, B, C
thẳng hàng sao cho điểm A nằm Với 3 điểm thẳng hàng A, B, C (như hình
giữa B và C.
vẽ). Ta có thể nói:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với
B
A
C
điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

6

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)
- Hãy cho biết các điểm nằm cùng
phía, khác phía đối với điểm còn
lại?
- Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa hai điểm còn lại?

(một).
HS: Ghi, đọc nhận xét (Sgk - 106)làm bài tập 9; 11.
GV: Nhận xét 3 điểm thẳng hàng,
cần lưu ý:
a, Cho trước 3 điểm thẳng hàng thì:
- Có 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn
lại.
- Chỉ có 1 điểm nằm giữa 2 điểm
còn lại.
b, Không có khái niệm điểm nằm
giữa khi không có 3 điểm thẳng
hàng.
(Sử dụng bảng phụ)

điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với
điểm C.
- Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.

* Nhận xét: (Sgk - 106).

B

A

A

Năm học: 2016 - 2017

C


C
B

B
A

C

- Điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
trong mỗi hình?
HS: Suy nghĩ trả lời (không có).
Do đó nếu biết 1 điểm nằm giữa 2
điểm còn lại thì 3 điểm ấy thẳng
hàng.
GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài tập
10b (106). Lên bảng vẽ hình.
C

E

D

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

7

Trường THCS Yên Phú



Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

HS: Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng
sao cho B không nằm giữa A và C?
Vẽ 2 trường hợp:
B

A

C

ÂC C

B

a)
b)
Còn thời gian cho học sinh làm thêm
bài tập 13 (SGK).
(Vẽ hình theo cách diễn đạt)
4. Củng cố
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? (cùng thuộc một mặt phẳng)
- Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng? (có một và chỉ 1 điểm nằm giữa hai điểm).
6. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
- Học bài theo vở ghi và SGK.
- BTVN: 9; 11; 12; 13; 16 (T 106-107- SGK).
- Đọc trước bài: Đường thẳng đi qua 2 điểm.


Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

8

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: 10/9/2016
Ngày giảng: 13/09/2016 tại lớp: 6 A,B
Tiết 3.
§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Lưu ý học
sinh có vô số đường không thẳng đi qua 2 điểm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
3.Thái độ
- Giáo dục HS vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thước thẳng, phấn màu.
2. HS: Thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng? Cho điểm A vẽ đường thẳng

đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng
Hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua 2
điểm A và B như SGK.
Nhắc lại cách vẽ.
- Một học sinh khác thực hiện vẽ trên bảng cả
lớp vẽ vào vở.
Dùng phấn khác màu, hãy vẽ đường thẳng đi
qua 2 điểmA, B; và cho nhận xét về số đường
thẳng vẽ được.
- Ghi nhận xét:
Làm bài tập 16 (109).
a, Có nhiều đường không thẳng đi qua 2 điểm
A và B là đúng.
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

9

1. Vẽ đường thẳng:
(SGK -107)
A

B

* Nhận xét: Có một và chỉ một

đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

b, Đúng.
Có vô số đường không thẳng đi qua A và B.
Hoạt động 2:
. Tên đường thẳng.
Thông báo các cách đặt tên cho đường thẳng. Có 3 cách:
Có thể dùng bảng phụ với các hình vẽ sau:
+ C1: Dùng 2 chữ cái in hoa
AB(BA) (Tên của 2 điểm thuộc
x
đường thẳng đó).
a
+ C2: Dùng chữ cái in thường.
+ C3: Dùng 2 chữ cái in thường.

A

B

A

y

B

a

Bảng phụ: Các đường thẳng và tên của chúng.
y

x

Cho biết có những cách đặt tên cho đường
thẳng như thế nào?
Trả lời: 3 cách.
Yêu cầu HS làm bài tập ? T-108
Trả lời miệng.
?

A

B

C

Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A,
B, C thì có 6 cách gọi tên đường
thẳng: Đường thẳng: AB; BC; AC;
CA; CB; BA.
. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.

Hoạt động 3:


Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ
đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này
có đặc điểm gì?
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ
1 HS thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
có một điểm chung A,ta nói chúng
- NX: 2 đường thẳng AB; AC có một điểm cắt nhau. Và A là giao điểm.
chung là A.
B
Ngoài A còn điểm chung nào nữa không?
2 đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng
A
cắt nhau, A gọi là giao điểm.
Có xảy ra 2 trường hợp: 2 đường thẳng có vô
số điểm chung không?
Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108)
C
Đặt vấn đề: Trong mặt phẳng ngoài 2 vị trí
tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (có 1
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

10

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017


điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung)
thì có thể xảy ra 2 đường thẳng không có
điểm chung nào không?
Lưu ý: Dù 2 đường thẳng xy và x'y' kéo dài
mãi về hai phía.
Hai đường thẳng không trùng nhau là 2
đường thẳng phân biệt.
Đọc chú ý: SGK - 109.
Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng mà
không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường
thẳng phân biệt.
Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng
cắt nhau, song song?
Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của
2 đường thẳng phân biệt, đặt tên?

- Hai đường thẳng a và b có vô số
điểm chung, ta nói a và b trùng
nhau.
a

b

Hai đường thẳng xy và x'y' không
có điểm chung ta nói xy và x'y'
song song.
* Chú ý: (SGK-109)

a

O
d
b
Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường
thẳng đó?
Lên bảng vẽ:
a

a
O

b
b
Hai đường thẳng sau có cắt nhau không?
a
- Vì đường
thẳng không có
b
giới hạn về 2
phía, nếu kéo dài ra
mà chúng có điểm
chung thì chúng cắt nhau.
Hoạt động 4:
Trả lời miệng:
Tại sao 2 điểm luôn thẳng hàng?
Vì bao giờ cũng có đường thẳng đi qua 2
điểm.
Cho 3 điểm và một thước thẳng. Làm thế nào
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi


11

. Áp dụng:

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

để biết 3 điểm đó có thẳng hàng hay không?
Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm trong 3 điểm
đã cho, rồi quan sát xem đường thẳng đó có
đi qua điểm thứ 3 hay không?
Lên bảng vẽ hình - trả lời câu hỏi:
Có mấy đường thẳng đi qua 2 điểm phân
biệt?
1 đường thẳng.
Qua 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào
thẳng hàng, vẽ được bao nhiêu đường thẳng?
Lên bảng vẽ hình:
Để x, z, T thẳng hàng và y, z, T thẳng hàng,
các điểm đó phải thoả mãn ĐK gì?
x, z, T, y cùng thuộc một đường thẳng.

* BT 16 - SGK (T 109)
* Bài tập 17 (SGK - T 109)
6 đường thẳng:AB; AC; AD; CB;
DC; DB.

A
B

D

C
* Bài tập 19 (109-SGK)
d1
z
x
T

d2

y
4. Củng cố:
- Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?
- 3 vị trí: Cắt nhau (1 giao điểm); song song (không giao điểm); trùng nhau (vô số
giao điểm).
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học thuộc bài.
- BTVN: 16; 17; 18;20 (SGK-T 109).

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

12

Trường THCS Yên Phú



Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: 15 /9/2016
Ngày giảng: 18 /9/2016 tại lớp: 6B
Ngày giảng: 18 /9/2016 tại lớp: 6A
Tiết 4.
§4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái
niệm 3 điểm thẳng hàng.
- Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi.
- Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (16m).
2. HS: Chuẩn bị dụng cụ thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ thực hành.
3. Bài mới
Hoạt động của GV VÀ HS
NỘI DUNG
I. Nhiệm vụ:
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng (Hoặc phải biết cách làm) trong tiết học
nằm giữa 2 cột mốc A và B.
này.

2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với
hai cây A và B đã có bên lề đường.
Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành làm như thế - Cả lớp ghi bài
nào?
II. Hướng dẫn cách làm:
- Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)
Làm mẫu trước toàn lớp:
(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2
* Cách làm:
tranh vẽ ở hình 24; 26 (trong thời gian
- Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng 3ph).
đứng.
- Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. Hai đại diện HS nêu cách làm.
HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm
giữa A và B).
* HS ghi bài.
- Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

13

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)
HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho
HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2
cọc tiêu ở vị trí B và C.
→ Khi đó A, B, C thẳng hàng.

Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với
2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.
Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với
2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.

Năm học: 2016 - 2017

- Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng
hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi
học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí
của C đối với A, B).

Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm.
- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành
chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B
mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2
mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B).
Quan sát các nhóm HS thực hành, - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực
nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
hành theo trình tự các khâu.
1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá
nhân).
2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể
từng cá nhân).
3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh
giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể
tự cho điểm).
Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.
Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành

của từng nhóm.
Tập trung HS và nhận xét toàn lớp
4. Củng cố:
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
Tập trung HS và nhận xét toàn lớp
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

14

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

Ngày soạn: 21/9/2016
Ngày giảng: 24/9/2016 tại lớp: 6A, 6B
Tiết 5. §6. TIA.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ tia, biết đọc tên của một tia.
3.Thái độ:
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát,

nhận xét của HS.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thước thẳng
2. HS: Thước thẳng, bút khác màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS nhắc lại một số khái niệm:- 3 điểm thẳng hàng.
-Vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong một mặt phẳng:
+ 2 đường thẳng trùng nhau.
+ 2 đường thẳng cắt nhau.
+ 2 đường thẳng song song.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1.
. Tia.
GV: Vẽ lên bảng
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đường thẳng xy.
Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
y
O
x
Dùng phấn màu tô phần đường thẳng
Ox.
Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox.
Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần
đường thẳng này là một tia gốc O.
* Định nghĩa: (SGK-111)

Thế nào là một tia gốc O?
HS: Đọc định nghĩa trong SGK.
- Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox.
- Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy.
- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng
GV: Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải Oy.
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

15

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

đọc (viết) tên gốc trước.
* Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia
Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
đường thẳng Ox, Oy.
GV: Nhấn mạnh: Ta vẽ 1 vạch thẳng
để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ.
- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O,
không bị giới hạn về phía x.
- Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào?
không bị giới hạn về phía nào?
A
x
Bài tập 26 (113-SGK)

Củng cố: HS làm BT 26 (vào vở).
Cho 2 điểm A, B hãy vẽ:
HS: Lên bảng vẽ hình.
a) Đường thẳng AB.
GV: - Đọc tên các
b) Tia AB.
tia trên
c) Tia BA.
A
B
hình vẽ?
- Hai tia Ox y
O
x
B
A
và Oy trên
hình có đặc
(Hình 2)
điểm gì?
B
A
- Cùng nằm trên 1 đường thẳng, chung
gốc O.
Gọi 2 tia Ox và Oy là 2 tia đối nhau.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm
của 2 tia đối nhau Ox, Oy?
(1). 2 tia chung gốc.
(2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng.

- Vẽ đường thẳng m n bất kì.Trên
đường thẳng m n lấy A.
- Hãy nêu tên các tia tạo thành có mối
quan hệ gì? Vì sao?
2 tia Am và An đối nhau.
- Trên hình 2: 2 tia Om và Ox có phải
là 2 tia đối nhau không?
HS: Không. Vì không thoả mãn điều
kiện (2).
Củng cố: Cho HS làm ? 1

. Hai tia đối nhau.
Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành
đường thẳng xy được gọi là hai tia đối
nhau.
x

y

O

* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng
là hai tia đối nhau.
x

A

B

y


?1
Trên đường thẳng xy lấy hai điểm A và
B:
- Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
a. Tia Ax và tia By không là hai tia
đối nhau vì hai tia không chung gốc.
Tia AB và tia Ay có đối nhau không?
b. Trên hình có các tia đối nhau là:
HS: Không vì 2 tia AB và Ay không
- Tia Ax và tia Ay đối nhau.
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

16

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

tạo thành một đường thẳng mặc dù có
chung gốc A.
Hoạt động 3.
GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB,
rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.
HS: Quan sát GV vẽ.
- Quan sát hình vẽ 2 tia AB và Ax có
đặc điểm gì?

- Chung gốc và tia này nằm trên tia
khác.
- Tìm 2 tia trùng nhau trong hình 28?
(SGK)
HS: Tia AB và tia Ay.
Tia BA và tia By.
GV: Giới thiệu 2 tia phân biệt.
Trên hình 28, tìm 2 tia phân biệt?
HS: - Tia Ax và tia Ay.
- Tia Ax và tia By.
- Tia Ax; Bx.
- Tia Ay; By.
Củng cố: HS làm ? 2
HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời.

- Tia Bx và tia By đối nhau.
. Hai tia trùng nhau.
A

B

x

Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.

* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn
y
được gọi là 2 tia phân biệt.
B
?2

a) Hai tia Ox
O
A
x
và OA
trùng nhau.
Hai tia OB và Oy trùng nhau.
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau
vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì
2 tia này không tạo thành đường thẳng.

4. Củng cố
- Làm bài tập 23 (113-SGK)
a

M

N

P

Q

a) Các tia MN, MP, MQ trùng nhau.
NP và NQ là 2 tia trùng nhau.
b) Trong các tia MN, NM, MP không có 2 tia nào đối nhau.
c) Tia PN và tia PQ đối nhau.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

- BTVN: 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT).

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

17

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)
Ngày soạn: 29/9/2016
Ngày giảng: 01/10/2016 tại lớp: 6A 6B

Năm học: 2016 - 2017

TIẾT 6. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua hình vẽ.
2. Kĩ năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
- Kĩ năng nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.
- Luyện kĩ năng vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: SGK, thước thẳng
2. HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy O ∈xy , chỉ ra 2 tia chung gốc?

- Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Làm bài tập 1
GV: Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'.
a) Lấy A ∈ Ot, B ∈ Ot'. Chỉ ra các
tia trùng nhau.
b) Tia Ot và At có trùng nhau
không? Vì sao?
c) Tia At và Bt' có đối nhau không?
Vì sao?
d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B
đối với nhau.
HS:Làm bài theo nhóm.
GV: Chữa BT cho toàn lớp.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2
Nêu yêu cầu của BT 2 + BT 30
(116-SGK).
Trả lời miệng trước toàn lớp:

Nội dung
. Bài tập 1: (BT nhận biết khái niệm)
O
A
B
t'
t
a) Tia OB và tia Ot' trùng nhau.
Tia OA và tia Ot trùng nhau.
b) Tia Ot và At không trùng nhau vì không

chung gốc.
c) Tia At và Bt' không đối nhau vì không
chung gốc.
d) O nằm giữa 2 điểm A và B.

. Bài tập 2. (BT sử dụng ngôn ngữ)
a) Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì:
Điểm O gốc chung của 2 tia đối nhau.
- Hai tia Ox, Oy đối nhau.
b) Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
Nêu từ phải điền.
- Hai tia AB và AC đối nhau.
Ghi bảng (từ đúng).
- Hai tia CA và CB trùng nhau.
- Vẽ hình minh hoạ để HS dễ nhận - Hai tia BA và BC trùng nhau.
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

18

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)
biết từ phải điền.

Hoạt động 3: Làm bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Làm việc cả lớp:
- 4 HS trả lời 4 ý.


Năm học: 2016 - 2017
c) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các
điểm nằm cùng phía với B đối với A.
d) Hình tạo thành bởi điểm A và tất cả các
điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc
A.
. BT 3 (BT32-116)
Trong các câu sau em hãy chọn câu đúng:
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau.
(Sai)
b) Hai tia Ax, Ay cùng nằm trên đường thẳng
xy thì đối nhau. (Đúng).
c) Hai tia Ax, By cùng nằm trên đường thẳng
xy thì đối nhau. (Sai)
d) Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì
trùng nhau. (Sai)
. BT 4 (BT 31-116)

Hoạt động 4: Làm bài tập 4
Nêu đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
- Cả lớp vẽ vào vở theo lời cô đọc. - Vẽ:
Vẽ 3 điểm A, B, C không thẳng
E
hàng.
A
1. Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2. Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; D
AC và AE.
3. Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM.


B

M

C

(Hình 1)
B

E

A
D

C

M

4. Củng cố
- Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy.
- Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Ôn tập kĩ lí thuyết: + BT 24; 26; 28 (99-SBT).

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

19

Trường THCS Yên Phú



Giáo án Toán 6( phần hình học)
Ngày soạn: 05/10/2016
Ngày giảng: 08/10/2016 tại lớp: 6A, 6B

Năm học: 2016 - 2017

Tiết 7. §6. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
2. Kĩ năng
- Rèn kí năng vẽ đoạn thẳng.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Phấn màu, thước thẳng.
2. HS: Bút màu, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Định nghĩa tia gốc O?
- Thế nào là 2 tia trùng nhau? Hai tia đối nhau? Cho đường thẳng xy, lấy A ∈ xy, B ∈
xy.
- Nêu các tia trùng nhau? Đối nhau?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đoạn thẳng
AB là gì?

GV: Hướng dẫn cách vẽ đoạn thẳng AB
như SGK.
HS: Thực hành vẽ vào vở.
GV: Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu
C của bút chì trùng với những điểm
nào?
HS: C trùng với A hoặc trùng B hoặc
nằm giữa 2 điểm A và B.
GV H: Đoạn thẳng AB là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời …
- Đọc định nghĩa (SGK-116)
GV: Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng
AB.
Củng cố: HS làm BT 33 (116-SGK).
Đọc đề trong SGK, trả lời miệng:
- Điền vào chỗ trống …
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

Nội dung
. Đoạn thẳng AB là gì?
A

B

* ĐN: (SGK-116)
- Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.
- Hai điểm A, B là 2 mút (hoặc hai đầu)
của đoạn thẳng AB.


20

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

Cho 2 điểm M, N. Vẽ đường thẳng MN.
Trên đường thẳng này có đoạn thẳng
nào không?
Có: đoạn thẳng MN.
(Dùng bút khác màu tô đoạn thẳng đó)
Yêu cầu HS vẽ tiếp đoạn thẳng EF
thuộc đường thẳng MN.
M
E
N
F
Trên hình có những đoạn thẳng nào?
ME, MN, MF, EN, EF, NF.
Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với
đường thẳng đó?
Nhận xét: Đoạn thẳng là một phần của
đường thẳng chứa nó.
Vẽ 3 đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi
một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các
đoạn thẳng trên hình vẽ? Chỉ ra 3 tia
trên hình vẽ?

Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có
mấy điểm chung? (1 điểm chung: A).
Ta nối 2 đoạn thẳng AB và AC cắt nhau.
Hoạt động 2. Tìm hiểu đoạn thẳng cắt . Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
tia, cắt đường thẳng.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. (hình
33; 34; 36-SGK)
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau;
- Hai đoạn thẳng có đặc biệt gì ta nói Giao điểm I.
A
D
B
chúng cắt nhau?
I≡A
HS: Có 1 điểm chung.
- Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có đặc
I
điểm gì?
C
HS: Có 1 điểm chung.
C
B
Hỏi tương tự: Đoạn thẳng cắt đường
thẳng?
* Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao
điểm là K.
A
B
- Có những trường hợp giao điểm trùng

A≡K
với đầu mút đoạn thẳng hoặc
O
x
trùng với gốc tia.
K
O
HS: Lên bảng vẽ 1 vài trường hợp khác
x
về 2 quan hệ trên.
B

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

21

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy
cắt nhau, giao điểm H.
A
A
y

x


B
x

y

B
Hoạt động 3. Củng cố và áp dụng
. Củng cố - Áp dụng.
HS: Đọc đề bài.
* BT 36 (116 - SGK).
GV: Yêu cầu HS chọn câu đúng. (câu d) M là điểm bất kì của đoạn thẳng AB thì
điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc
nằm giữa 2 điểm A và B hoặc trùng với
điểm B.
B
HS: Đọc đề bài.
* BT 36 (116-SGK) a
- Trả lời miệng.
- Đường thẳng
a không đi qua A
- Nếu a cắt AB tại K, cắt AC tại H.
đầu mút của 3
C
Trên hình vẽ có những đoạn thẳng nào? đoạn thẳng đã cho.
a cắt những đoạn thẳng nào?
- Đường thẳng a cắt đoạn thẳng Ab và
KA; KB; HA; HC; AB; AC.
AC.
- Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng
Làm bài tập vào vở:

BC.
C
- Vẽ hình.
* BT 39. (116-SGK)
B
- Kiểm tra 3 điểm I, K, L có thẳng hàng Ba điểm I, K, L A
hay không?
thẳng hàng.
I
K L
D

E

F

4. Củng cố
- Cho biết đoạn thẳng là gì? Vẽ hình ảnh mô tả đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học toàn bộ bài.
- BTVN: 34; 36; 37; 38 (116-SGK). Đọc trước bài: §7.

Ngày soạn: 12/10/2016
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

22

Trường THCS Yên Phú



Giáo án Toán 6( phần hình học)
Ngày giảng: 15/10/2016 tại lớp: 6A 6B
Tiết 8. §7.

Năm học: 2016 - 2017

ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kĩ năng
- HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, thước gấp … đo độ dài.
2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà em có.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đoạn thẳng AB là gì? Em hãy vẽ 1 đường thẳng xy, trên đó lấy lần lượt 4 điểm A,
B, C, D
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đo đoạn
thẳng
GV: Giới thiệu dụng cụ đo. Cách đo độ

dài đoạn thẳng AB cho trước.
- Có nhận xét gì về số đo độ dài?
HS: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Giới thiệu các cách nói khác nhau
của độ dài đoạn thẳng AB.
HS: Làm BT 40 (119) Đo dụng cụ học
tập.
GV: Theo dõi - NX - hướng dẫn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu so sánh hai
đoạn thẳng
Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng.
Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3 cm;
EG = 4 cm.
So sánh độ dài của AB và CD?
So sánh độ dài của AB và EG?
Kết luận: AB = CD
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

Nội dung
1. Đo đoạn thẳng
* Dụng cụ đo: Thước chia khoảng.
* Cách đo: (SGK-117).
* Nhận xét: (SGK-117).
- Ta nói: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 17
mm, ta còn nói khoảng cách giữa 2 điểm
A và B bằng 17 mm (hoặc A cách B một
khoảng bằng 17 mm).
* Khi 2 điểm A và B trùng nhau, ta nói
khoảng cách giữa 2 điểm A và B bằng 0.

2. So sánh hai đoạn thẳng
Cho AB = m (cm); CD = n (cm)
(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)
- Nếu m = n thì AB = CD.
- Nếu m > n thì AB > CD.
- Nếu m < n thì AB < CD
? 1 Đo: AB =
CD =
IK =
EF =
GH =
23

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)

Năm học: 2016 - 2017

AB < EG
* So sánh EF và CD?
EG > AB
EF < CD.
Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình ? 2 Một số dụng cụ đo độ dài:
41.
- Thước gấp (hình 42b)
So sánh EF và CD?
- Thước xích (hình 42c)
- Thước dây (hình 42a)

? 3 1 inch-sơ = 16 mm
Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.
Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại
thước.
Đọc bài toán - Trả lời.
Hoạt động 3: Áp dụng
3. Áp dụng
Thực hành đo độ dài đoạn thẳng cho * BT 42 (119)
A
két quả. So sánh AB và AC.
Đo: AB = AC

- Đọc đề bài.
- Đo.
- So sánh.

B

C

* BT 43 (119)
Sắp xếp các đoạn thẳng AB, BC, CA
trong hình 46 theo thứ tự tăng dần:
AC < AB < BC

Tính chu vi Δ của hình ABC?
AB + BC + AC = ?
4. Củng cố
- Trình bày cách đo đoạn thẳng
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:

- Về nhà học bài
- Làm các bài tập 41; 44; 46 (119-SGK) + 34; 36; 37 (100; 101-SBT)
- Đọc trước bài: §8.

Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

24

Trường THCS Yên Phú


Giáo án Toán 6( phần hình học)
Ngày soạn: 19/10/2016
Ngày giảng: 22/10/2016 tại lớp: 6A 6B

Năm học: 2016 - 2017

Tiết 9. §8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB ?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kiến thức cơ bản: HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì
AM + MB = AB.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng cơ bản: Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.
- Tư duy: Bước đầu suy luận dạng: "Nếu có a + b = c, và biết 2 trong 3 số a, b, c thì
suy ra số thứ 3"
3. Thái độ
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: SGK-thước đo độ dài.

HS: Thước chia khoảng.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào?
- Cho 3 điểm A, B, C ∈ xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi nào thì
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
thẳng AB.
- Đọc đề ? 1
? 1 Cho M nằm giữa A và B. (hình 48)
- Đo độ dài AM, MB, AB.
Đo AM=2cm
- So sánh AM + MB và AB.
MB=3cm A
B
M
Hỏi 3 HS.
AB=6cm
So sánh AM + MB = AB
Nêu nhận xét?
* Nhận xét: (SGK-120)
Đọc NX: SGK.
Lưu ý: Điều kiện 2 chiều.

* VD: Cho M nằm giữa A và B, AM =
M nằm giữa A và B
3cm; AB = 8cm. Tính MB?
 AM + MB = AB
Giải
Vì M nằm giữa A và B nên:
- Nêu VD.
AM+ MB = AB
- Hướng dẫn cách tính MB.
tHAY am = 3CM; ab = 8CM TA CÓ:
3 + MB = 8
MB = 8 - 3
Vậy MB = 6(cm)
Giáo viên:Nguyễn Chí Tươi

25

Trường THCS Yên Phú


×