Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề kiểm tra học kì 2 môn văn lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.3 KB, 5 trang )

PHÒNG GD-ĐT HUYỆN BỐ TRẠCH
Trường TH & THCS Nhân Trạch
n¨m häc : 2011-2012
Ma trËn §Ò kiÓm tra CHẤT LƯỢNG Ng÷ V¨n 9 häc k×
II
Cấp độ
Nhận biết
Chủ đề

1. Văn học
Số câu - Số điểm
= Tỉ lệ %

2.Tiếng Việt
Số câu-Số điểm
= Tỉ lệ %

Thông
hiểu

Vận dụng
Thấp
Cao

Tổng

-Câu 1
-Câu 2
2Câu- 2đ
=20%
- Câu 4


1Câu-1đ
=10%

2 câu-2đ
=20%
-Câu 3
1Câu-1đ
=10%

2 Câu-2đ
=20%

3. Tập làm văn

- Câu 5

Số câu-Số điểm
= Tỉ lệ %
Tổng số câu
= tổng điểm
=%

1 Câu - 6đ
=60%
1câu
=6đ
=60%

3 câu
=3đ

=30%

1câu
=1đ
=10%

1 câu-6đ
=60%
5 Câu
=10đ
=100%


ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
Môn : Ngữ Văn 9 - Năm học: 2011-2012
Thời gian : 90 phút( Không kể thời gian giao đề)
Mã đề 01
Câu 1: (1điểm)
Em hiểu thế nào về hai dòng thơ cuối bài “ Sang thu” của Hữu Thỉnh:
“Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi”
Câu 2: (1 điểm)
Chỉ ra các thành phần biệt lập trong các câu thơ sau:
- “ Sương chùng chình qua ngõ
Hình như thu đã về”….
(Hữu Thỉnh – Sang thu)
-“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời…”
( Thanh Hải- Mùa xuân nho nhỏ)
Câu 3: (1 điểm)

Trong giờ học, bạn A không chú ý nghe giảng bài. Thấy vậy, thầy giáo liền nhắc
nhở A:
- …………………………………..
a . Điền vào ô trống lời của thầy giáo bằng một hàm ý.
b .Cho biết hàm ý đó là gì?
Câu 4 ( 1 điểm):
Chỉ ra các phép liên kết câu trong đoạn văn sau:
“Có thể nói, ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân tộc và nhân
dân thế giới, văn hóa thế giới sâu sắc như Chủ tịch Hồ Chí Minh. Đến đâu,
Người cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến một mức khá uyên thâm.
Người cũng chịu ảnh hưởng của tất cả các nền văn hóa, đã tiếp thu mọi cái đẹp
và cái hay đồng thời với việc phê phán những tiêu cực của chủ nghĩa tư bản”.
(Lê AnhTrà)
Câu 5:(6 điểm) Phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương
Mã đề 02
Câu 1:(1đ) Suy nghĩ của em về 2 câu thơ:
“ Sống trên đá không chê đá gập gềnh
Sống trong thung không chê thung nghèo đói”
Trích Nói với con( Y Phương)
Câu 2: (1 điểm)
Chỉ ra các thành phần biệt lập trong các câu thơ sau:
a. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm
( Nam Cao- Lão Hạc)
b. “Ơi chiếc xe vận tải
Ta cầm lái đi đây’.
( Tố Hữu)
Câu 3 (1 điểm)
Thấy A không đi học mà ham đá bóng, B liền nhắc nhở A:



-……………………………………………………………………………
a. Điền vào chổ trống câu nói của B bằng một hàm ý
b. Cho biết hàm ý đó là gì?
Câu 4 ( 1 điểm): Chỉ ra các phép liên kết câu trong đoạn văn sau:
“Cái mạnh của con người Việt Nam không chỉ chúng ta nhận biết mà cả thế
giới đều thừa nhận là sự thông minh, nhạy bén với cái mới. Bản chất trời phú ấy
rất có ích trong xã hội ngày mai mà sự sáng tạo là một yêu cầu hàng đầu.
Nhưng bên cạnh cái mạnh đó cũng tồn tại không ít cái yếu’.
(Vũ Khoan)
Câu 5:(6 điểm) Phân tích bài thơ “Viếng lăng Bác” của Viễn Phương

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn : Ngữ Văn 9 - Năm học: 2011-2012
MÃ ĐỀ 01
Câu 1:(1điểm)
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi
- Tả thực về thiên nhiên: lúc sang thu sấm đã bớt bất ngờ, hàng cây đã vững
vàng không còn giật mình vì tiếng sấm.(0.5đ)
-Ẩn dụ: Khi con người đứng tuổi, từng trải thì sẽ vững vàng hơn trước
những tác động của ngoại cảnh, của cuộc đời.(0.5đ)
Câu 2( 1điểm):
- Thành phần tình thái (Hình như) à 0,5đ
- Thành phần gọi đáp (Ơi)
à0,5đ
Câu 3 ( 1điểm):
- HS điền đúng câu có chứa hàm ý đạt 0,5 đ
- Giải được hàm ý của thầy giáo đạt 0,5 đ
Câu 4( 1 điểm):
* Yêu cầu:

Chỉ ra đúng 2 phép liên kết câu trong đoạn văn.
* Cho điểm:
- Phép thế “Người” thay cho “Chủ tịch Hồ Chí Minh” ( 0,5 đ )
- Phép lặp: các từ “văn hóa”,“ Người” được lặp lại nhiều lần trong các câu(0,5 đ)
Câu 5(6 điểm)
Yêu cầu chung :
Thí sinh phải viết được một văn bản nghị luận thơ, cụ thể là phân tích một
bài thơ. Thí sinh phải trình bày được nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và
nghệ thuật của bài thơ “Viếng lăng Bác”.
Yêu cầu cụ thể: (Các ý chính cần có)
*Mở bài:
- Giới thiệu đôi nét về tác giả Viễn Phương.
- Niềm xúc động thiêng liêng của tác giả khi từ miền Nam ra thăm lăng
Bác.
*Thân bài: ( Phân tích nội dung và nghệ thuật từng khổ thơ)
 Khổ thơ thứ nhất:
- Câu thơ mở đầu: Như một lời thông báo, giọng điệu trang nghiêm, tha thiết
phù hợp với cảm xúc của người con miền Nam lần đầu tiên ra thăm lăng Bác.


- Hình ảnh ẩn dụ: “ Hàng tre” => thân thuộc của làng quê Việt Nam, là biểu
tượng của sức sống bền bỉ, kiên cường của dân tộc “Bão táp mưa sa đứng thẳng
hàng”.
- Hình ảnh “Hàng tre” được lặp lại ở cuối bài với một nét nghĩa bổ sung “ cây
tre trung hiếu” gây ấn tượng sâu sắc và thể hiện dòng cảm xúc được trọn vẹn.
 Khổ thơ thứ 2:
- Được tạo nên từ hai cặp câu với hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ sóng đôi.
“Mặt trời trong lăng” nói lên sự vĩ đại của Bác, biểu hiện sự tôn kính của nhà
thơ đối với Bác.“Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân” là hình ảnh ẩn
dụ đẹp và rất sáng tạo, thể hiện lòng thành kính của nhân dân với Bác.

 Khổ thơ thứ 3:
- Diễn tả cảm xúc và suy nghĩ của tác giả khi vào trong lăng.
- Hình ảnh “Vầng trăng sáng dịu hiền” gợi nghĩ đến tâm hồn trong sáng và cao
đẹp của Bác.
- Nỗi đau xót của nhà thơ thể hiện trực tiếp “Mà sao nghe nhói ở trong tim”.
 Khổ thơ cuối:
- Điệp từ “Muốn làm’ thể hiện tâm trạng lưu luyến của tác giả, muốn được ở mãi
bên lăng Bác, muốn hoá thân vào cảnh vật bên lăng Bác.
*Kết bài:
- Giá trị nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Tác dụng, liên hệ.
Biểu điểm:
Điểm 6: Viết đúng văn bản nghị luận thơ. Bài có bố cục rõ ràng, mạch lạc, kết
cấu hợp lí.Vận dụng sáng tạo kỹ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn. Diễn đạt lưu
loát. Trình bày sạch đẹp, mắc không quá 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
Điểm 4 - dưới 6: Viết đúng văn bản nghị luận thơ. Bài có bố cục rõ ràng, mạch
lạc kết cấu hợp lí. Dùng từ, đặt câu phù hợp, diễn đạt lưu loát. Bài sạch đẹp, mắc
không quá 8 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.
Điểm 3- dưới 4: Đạt được một nửa yêu cầu so với mức điểm 6.
Điểm 1-dưới 3 : Viết không rõ kiểu văn bản nghị luận hoặc viết lạc đề. Bố cục
bài không rõ ràng, mắc quá nhiều lỗi chính tả.
Điểm 0: Nộp giấy trắng.
MÃ ĐỀ 02
Câu 1(1đ): (HS tự bày tỏ)
-Người đồng mình sống vất vả,cực nhọc,lam lũ nhưng mạnh mẽ khoáng đạt,luôn
tự hào và gắn bó với quê hương( 0,5đ)
-Người cha muốn giáo dục con sống phải có tình nghĩa thủy chung với quê
hương( 0,5đ)
Câu 2( 1điểm):
- Thành phần phụ chú (tôi nghĩ vậy) à 0,5đ

- Thành phần gọi đáp (Ơi)à 0,5đ
Câu 3 ( 1điểm):
-HS điền đúng câu có chứa hàm ý đạt 0,5 đ
-Giải được hàm ý của B đạt 0,5 đ
Câu 4( 1 điểm):
* Yêu cầu: Chỉ ra đúng 2 phép liên kết câu trong đoạn văn.
* Cho điểm:


- Phép đồng nghĩa“Bản chất trời phú ấy”thay cho“sự thông minh,nhạy bén.
(0,5đ)
- Phép lặp: các từ ”cái mạnh” được lặp lại nhiều lần trong các câu (0,5 đ)
Câu 5(6 điểm) ( Đáp án giống đề 1)
Người ra đề
GV:

Mai Thị Thanh Thủy



×