Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN VẬT LÝ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.22 KB, 37 trang )

Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT COULOMB
VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

Tiết ppct 1

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức liên quan đến định luật tương tác tĩnh điện Coulomb và
định luật bảo toàn điện tích, vận dụng các định luật này để giải một số bài toán cơ bản liên quan;
2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng phân tích tính toán và khả năng tư duy logic.
3. Giáo dục thái độ:Giáo dục học sinh tính cẩn thận, ý thức tự học;
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải; chuẩn bị các phiếu học tập về một số câu
hỏi và bài tập trắc nghiệm;
2. Học sinh: Xem lại nội dung và phương pháp giải các dạng toán liên quan đến định luật tương
tác tĩnh điện Coulomb và định luật bảo toàn điện tích; Định lý Viét về tổng và tích các nghiệm của phương
trình bậc hai ax2 + bx + c = 0.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiến thức liên quan đến tiết bài tâp.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc hai trường hợp *Học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
xảy ra của tương tác tĩnh điện Coulomb?
theo yêu cầu của giáo viên:


Hai trường hợp có thể xảy ra:
- Nếu q1q2 > 0 thì tương tác giữa hai điện tích
điểm trên là tương tác đẩy;
- Nếu q1q2 < 0 thì tương tác giữa hai điện tích
điểm trên là tương tác hút;
*Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu và viết biểu *Học sinh phát biểu và viết biểu thức của định
thức của định luật Coulomb?
qq
luật Coulomb: F = k 1 2 2 ;
r
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nguyên lí
*Học
sinh
nhắc
lại
nguyên
lí chồng chất lực điện:
chồng chất lực điện;
Giả sử có n điện tích điểm q 1, q2,…,qn đổng thời
tương tác với điện tích q o các lực điện F1 , F2 ,...Fn
*Giáo viên vẽ hình biểu diễn:
thì lực điện tổng hợp do n điện tích điểm trên gây
ra tuân theo nguyên lí chồng chất lực điện:
F1
n

q>0

F = ∑ Fi = F1 + F2 + ... + Fn
i =1


q1 > 0

F
F2

*Học sinh nắm được phương pháp áp dụng
nguyên lí chồng chất lực điện.

q2 < 0
*Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu và viết biểu
thức của định luật bảo toàn điện tích?

*Định luật bảo toàn điện tích:

∑ q = const
*Giáo viên nêu các chú ý khi áp dụng định
luật bảo toàn điện tích:
+Sự bảo toàn điện tích trong hiện tượng
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức;
nhiễm điện do cọ xát bằng không: ∑ qi = 0 ;
+ Đối với hệ không cô lập về điện, trong một
khoảng thời gian xác định nào đó, điện tích
1


Giáo án bám sát vật lí 11




chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

các vật trong hệ bằng tăng, giảm thì phải có
dòng điện từ ngoài vào, hoặc từ hệ đi ra ngoài.
+ Trong các phản ứng có hạt mang điện tham
gia, thì tổng điện tích của sản phẩm bằng tổng
điện tích các hạt ban đầu.
*Nhắc lại định lí Viét về công thức tính tổng và
tích hai nghiệm của phương trình bậc hai.

*Học sinh tái hiện lại kiến thức toán học ở lớp 9
để nhắc lại định lý Viet:
Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có hai nghiệm
x1, x2 thì:

b

S
=
x
+
x
=

1
2

a


c
 P = x 1 .x 2 =
a


*Giáo viên nhấn mạnh định lý đảo của định lý
Viet: Nếu cho x1, x2 thoả mãn điều kiện:

 S = x1 + x 2

P = x 1 .x 2

*Học sinh tiếp thu và ghi nhận để áp dụng.
Thì x1 và x2 là nghiệm của phương trình:
X2 – SX + P = 0
Hoạt động 2: Vận dụng nguyên lí chồng chất lực điện để xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên
điện tích q.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1:
Cho hai điện tích điểm q 1 = 10-8C và điện tích
q2 = -10- 8C đặt tại hai điểm A và B trong chân *Học sinh chép đề bài tập vào vở.
không cách nhau 10cm. Xác định lực tương tác
tĩnh điện tổng hợp do q1 và q2 tương tác với điện
tích q3 = 2. 10-8C đặt tại điểm C trong hai trường
hợp sau:
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và giải
1. Điểm C thoã mãn điều kiện là tam giác ABC câu 1 của bài tập 1;
là tam giác đều.

*Học sinh lập luận và xác định các vector lực
2. Điểm C cách A là 6cm và cách B là 8cm.
tương tác tĩnh điện do q1, q2 gây ra tại điện tích q3;
*Giáo viên phân tích và yêu cầu học sinh làm việc + Các vector lực tương tác tĩnh điện F , F do
1
2
theo nhóm để giải quyết câu 1:
điện tích q1 và q2 gây ra tại q3 có:
+ Xác định các lực tương tác tĩnh điện F1 , F2 do

- Điểm đặt: Tại C;
- Phương, chiều: Như hình vẽ;

q 1q 3
= 1,8.10 −4
 F1 = k
2
AC
= >F1 = F2
- Độ lớn: 
q
F = k 2 q 3 = 1,8.10 −4
 2
AC 2

điện tích q1 và q2 gây ra tại q3 ;
F1
C

F


*Học sinh viết nguyên lí chồng chất lực điện và
biểu diễn vector lực điện tổng hợp lên hình vẽ:

F1

F = F1 + F2

A
B;
*Giáo viên yêu cầu học sinh viết nguyên lí
chồng chất lực điện và xác định vector lực
điện tổng hợp F lên hình vẽ.
*Học sinh phân tích và xác định lực điện tổng hơp
*Giáo viên cho học sinh phân tích và xác định có:
+ Điểm đặt: Tại C;

2


Giỏo ỏn bỏm sỏt vt lớ 11



chng trỡnh c bn -

Trng THPT TC T

phng, chiu v ln ca lc in tng + Phng trựng phng vi ng thng AB;
Chiu t A n B;

hp.
+ ln: F = F1 = F2 = 1,8.10-4Newton
*Hc sinh nhn dng bi toỏn;
*Hc sinh nm c phng phỏp gii trong
trng hp 2 l trng hp hai lc thnh phn
vuụng gúc vi nhau.

*Giỏo viờn yờu cu hc sinh nhn dng trng
hp 2;
*Giỏo viờn nhn mnh: Trong trng hp ny
thỡ hai lc thnh phn vuụng gúc vi nhau nờn *Hc sinh tho lun v tỡm c cụng thc toỏn
ta cú th s dng nh lớ Pythagor xỏc nh hc ỏp dng l nh lý hm s cosin:
ln lc in tng hp.
F 2 = F12 + F22 + 2F1 F2 cos
*Vy trong trng hp hai lc thnh phn hp
vi nhau mt gúc bt kỡ thỡ lm th no
gii bi toỏn trờn?
*Hc sinh ghi nhn phng phỏp.
*Giỏo viờn nhn mnh khi ỏp dng nh lớ
hm s cosin trong vt lớ.
*Giỏo viờn hng dn hc sinh s dng
phng phỏp chiu h thc vector ;

Hot ng 3: Vn dng nguyờn lớ chng cht lc in xỏc nh trng thỏi cõn bng tnh in.
HOT NG CA GIO VIấN
HOT NG CA HC SINH
*Giỏo viờn cho hc sinh chộp bi tp 2:
Cho hai in tớch im q1 = 10-8C v in tớch *Hc sinh chộp bi tp vo v;
q2 = -4. 10- 8C t ti hai im A v B trong chõn *Hc sinh phõn tớch in tớch q 3 chu tỏc dng ca
khụng cỏch nhau 10cm. Xỏc nh v trớ im C cỏc lc tng tỏc tnh in F , F do q1 v q2 gõy

1
2
t in tớch q3 = 10-8C in tớch q3 ng yờn.
ra;
*Giỏo viờn yờu cu hc sinh xỏc nh cỏc lc
tng tỏc tnh in do q1 v q2 tỏc dng lờn in
* iu kin cõn bng ca in tớch q3 l:
tớch q3;
* Giỏo viờn yờu cu hc sinh xỏc nh iu kin F + F = 0
1
2
cõn bng ca in tớch im q3;

=>

ẹieồm
C naốm
ngoaứi
AB
F1 F2

= > q1q3
q2q3
4 q1q3

F1 = F2
k AC 2 = k BC 2 = k BC 2

* Giỏo viờn dn dt hc sinh tỡm yờu cu ca bi
toỏn t iu kin ca bi.






*Giỏo viờn tng quỏt hoỏ phng phỏp xỏc nh
iu kin cõn bng ca in tớch trong trng hp
vt mang in tớch cú khi lng ỏng k, trong
trng hp ny ngoi cỏc lc in thỡ vt mang
in cũn chu tỏc dng ca trng lc.

ẹieồm
C naốm
ngoaứi
AB
BC = 2AC > AC

=> C nm ngoi AB v phớa A
CB CA = AB = 10cm
AC = 10cm
<= >

CB = 2AC
BC = 20cm

3


Giáo án bám sát vật lí 11




chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

Hoạt động 3: Vận dụng định luật bảo toàn điện tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 3:
Hai quả cầu giống hệt nhau, mang điện, đặt
cách nhau một đoạn r = 20cm thì hút nhau một *Học sinh chép đề vào vở;
lực F1 = 4.10-3N. Sau đó cho chúng tiếp xúc với
nhau và lại đưa ra vị trí cũ thì chúng lại đấy
nhau một lực là F2 = 2,25.10-3N. Hãy xác định *Học sinh lập luận:
điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.
Gọi điện tích tương ứng của hai quả cầu là q1 , q2.
*Giáo viên phân tích:
Vì ban đầu hai quả cầu hút nhau nên q1q2 < 0;
+ Vì ban đầu hai quả cầu hút nhau nên dấu của hai Theo định luật Coulomb:
điện tích như thế nào?
q 1q 2
q 1q 2
+ Viết công thức tính độ lớn của lực tương tác tĩnh F = k 2 = −k 2
r
r
điện Coulomb có dạng như thế nào?
=> q1q2 = −
+ Khi hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì hiện tượng
gì xảy ra?


Fr 2
16
= − .10 −14 (C2) (1)
k
9

*Khi cho hai điện tích tiếp xúc với nhau thì có sự
trao đổi điện tích. Vì hai quả cầu hoàn toàn giống
nhau nên sau khi hai điện tích tiếp xúc thì điện
tích hai quả cầu bằng nhau và bằng q’.
Theo định luật bảo toàn điện tích: 2q’ = q1 + q2

+ Điện tích hai quả cẩu sau khi tiếp xúc thì dấu
của nó như thế nào và độ lớn của chúng liên hệ
với điện tích hai quả cầu ban đầu như thế nào? Nó
tuân theo quy luật nào?

Hay q’ =

q1 + q 2
2

Khi đó lực tương tác giữa hai quả cầu sau khi tiếp
xúc được xác định:

( q ') 2

(q 1 + q 2 ) 2
=k

r2
4r 2
*Giáo viên hướng dẫn học sinh áp dụng định lý q + q = ± r 4F' = ± 2.10-7 (C) (2)
1
2
đảo của định lý Viét để tìm độ lớn các điện tích;
k
*Làm thế nào ta tính được điện tích ban đầu của
hai quả cầu?

F’ = k

Từ (1) và (2) và theo định lý Viét ta có được q 1 và
q2 là nghiệm của phương trình:

16 −14
.10 = 0;
9
*Xét trường hợp (1):
16 −14
*Giáo viên lưu ý:
X2 - 2.10-7X − .10 = 0;
Để giải được phương trình trên ta cần:
9
+ Biến đổi để luỹ thừa của tích q 1.q2 là luỹ thừa n Giải phương trình này ta tìm được hai cặp
là số chẵn.
nghiệm:
+ Luỹ thừa của tổng q1 + q2 bằng n/2.
8 −7
2 −7



 q 1 = 3 .10 (C)
q 1 = − 3 .10 (C)
hay 

2 −7
8
*Giáo viên hướng dẫn học sinh giải để học sinh 
 q 2 = .10 −7 (C)
q 2 = − .10 (C)
khỏi lúng túng.
3
3


X2 ± 2.10-7X −

*Xét trường hợp (2):
*Giáo viên yêu cầu học sinh giải tiếp trường hợp
16 −14
(2).
X2 + 2.10-7X − .10 = 0;
9
*Giáo viên nhấn mạnh: Để tìm được giá trị q1và q2
*Học sinh ghi nhận phương pháp và về nhà
thì: (q1 + q2) ≥ 4q1.q2.

giải để tìm kết quả.


4


Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên khắc sâu phương pháp giải các dạng
toán liên quan;
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận nhiệm vụ học tập
*Giáo viên cho học sinh chép một số bài tập về theo yêu cầu của giáo viên.
nhà;
Bài 1:
Người ta treo hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau m=1g bằng những dây có độ dài l = 50cm .khi
hai quả cẩu tích điện bằng nhau, cùng dấu, chúng đẩy nhau và cách nhau r = 6cm
a) tính điện tích mỗi quả cầu.
b) Nhúng cả hệ thống vào rượu có ε = 27.Tính khoảng cách r2 giữa hai quả cầu khi cân bằng .Bỏ
qua lực đẩy Archimede. lấy g = 10

m
s2

Bài 2:

Cho ba điện tích cùng độ lớn q đặt ở ba đỉnh của một tam giác đểu cạnh a trong không khí . Xác định
lực tác dụng của hai điện tích lên điện tích thứ ba.Biết điện tích trái dấu với hai điện tích kia .
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………
E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………


5


Giáo án bám sát vật lí 11


Tiết ppct 2 + 3:



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

B ÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại toàn bộ kiến thức về điện trường và cường độ điện trường, nguyên lí
chồng chất điện trường; lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trong điện trường; điều kiện của một vật
mang điện trong điện trường
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức về điện trường và các tính chất hình học, đại số để giải các
bài toán liên quan;
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận và khả năng phát triển tư duy vật lí.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học, các tính chất về tam giác đều, tam giác cân, tam giác
vuông và phép chiếu một hệ thức vector lên một phương xác định.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi để kiểm tra *Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện lại kiến thức
kiến thức cũ của học sinh:
một các có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo
1.Nêu đặc điểm của vector cường độ điện trường yêu cầu của giáo viên;
do điện tích điểm gây ra tại M cách điện tích r?

+ Độ lớn của cường độ điện trường do điện tích
+Nêu biểu thức của nguyên lí chồng chất điện
Q
điểm gây ra: E = k 2 ;
trường;
r
+ Đặc điểm của lực điện trường tác dụng lên điện
+ Nguyên lí chồng chất điện trường:
tích đặt trong nó?
E = E1 + E n + ..... + E n = E i
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện;
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+Độ lớn của lực điện trường tác dụng lên điện
tích điểm: F = q E
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học;
*Học sinh lắng nghe, tiếp nhận;
Hoạt động 2: Điện trường do điện tích điểm gây ra. Lực điện trường tác dụng lên điện tích điểm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập: Quả cầu *Học sinh chép đề bài tập;
nhỏ mang điện tích q = 10-5C đặt trong chân *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
không.
phương pháp giải;
1.Tính cường độ điện trường do điện tích q gây *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
ra tại M cách tâm O của quả cầu là R = 10cm.
Bài giải:
2. Xác định lực điện trường do quả cầu tích điện 1. Tính cường độ điện
q
tác dụng lên điện tích điểm q’ = - 10 -7C đặt tại M. trường do điện tích q
Suy ra lực điện tác dụng lên điện tích q.

điểm q gây ra tại M.
'
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, Vector cường độ điện
M
thảo luận và tìm phương pháp giải;
trường E M do quả cầu
*Giáo viên định hướng:
nhỏ mang điện tích q gây ra tại M có:
+Tìm đặc điểm của vector cường độ điện trường
+Điểm đặt: Tại M
do điện tích điểm gây ra;
+Hướng: Hướng ra xa quả cầu.
+ Lưu ý xử lí luỹ thừa;
q
10 −5
+ Sử dụng đặc điểm của lực điện trường;
+Độ lớn: E = 2 = 9.10 9 − 2 = 9.106V/m.
r
10
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
2. Vector lực điện trường do điện trường tại M tác
*Giáo viên dẫn dắt học sinh sử dụng định luật III dụng lên q’ có:
Newton để tìm lực tác dụng lên q: Lực này cũng
+ Hướng:ngược hướng với vector cường độ điện
chính là lực tương tác tĩnh điện do q tương tác trường E , tức là hướng vào quả cầu (do q’<0)
M
với q’. Theo định luật III Newton ta suy ra lực
+Độ lớn: F = q' EM = 0,9N.
điện tác dụng lên q cũng bằng 0,9N

*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: : Hai *Học sinh chép đề bài tập;



F

6

E


Giáo án bám sát vật lí 11



điện tích điểm dương bằng nhau và bằng q đặt
trong không khí cách nhau một đoạn r.
1. Xác định vector cường độ điện trường do điện
tích này gây ra tại điểm đặt điện tích kia.
2. Dựa vào vector cường độ điện trường đã xác
định được ở câu 1, xác định vector lực tĩnh điện
do điện tích điểm này tác dụng lên điện tích điểm
kia.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm đặc điểm của vector cường độ điện trường
do điện tích điểm gây ra;
+ Lưu ý xử lí luỹ thừa;
+ Sử dụng đặc điểm của lực điện trường;

*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải.

chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
Bài giải:
1.Xác định vector cường độ điện trường do điện tích
này gây ra tại điểm đặt điện tích kia:
Theo đề ta có q1 = q2 = q >0.

E2

F1 q1

q 2 F2 E
1

+ điểm đặt, phương, chiều E1 , E 2 của như hình vẽ
q
+ Độ lớn: E1 = E2 = k 2 ;
r
2. Xác định lực điện trường tác dụng lên hai điện
tích:
Vì q1 = q2 = q >0 nên F1 ↑↑ E 2 và F2 ↑↑ E1

F1 = q1E2 = k

q2
q2
;
F
=
q
E
=
k
=> F1 = F2
2
2 1
r2
r2

Hoạt động 3: Vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Ba *Học sinh chép đề bài tập;
điểm A,B,C trong không khí lập thành tam giác *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
vuông tại A, biết AB = 4cm, AC = 3cm. Các điện phương pháp giải;
tích q1 và q2 được đặt tại A và B có giá trị tương *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
ứng là q1= 3,6.10-9C. Vector cường độ điện trường
Bài giải:
tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại C có phương song 1. Vector cường độ điện trường E .
C
song với AB.
Điện tích q2 phải là điện tích âm. Từ hình vẽ ra

1.Xác định cường độ điện trường tổng hợp E C do suy ra:
q1 và q2 gây ra tại C.
AB 4
2. Xác định dấu và độ lớn của điện tích q.
EC = E1CtanC = E1C AC = 3 E1C.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
q
3,6.10 −9
thảo luận và tìm phương pháp giải;
Với E1C = k 1 2 = 9.109
= 3600V/m
AC
9.10 −4
*Giáo viên định hướng:
+Tìm đặc điểm của vector cường độ điện trường
4
do điện tích điểm gây ra;
=> EC = 3 E1C = 4800V/m
+ Lưu ý xử lí luỹ thừa;
2. Dấu và độ lớn của điện tích q2?
*Giáo viên dẫn dắt học sinh sử dụng định lí
+ Điện tích q2 có giá trị âm: q2 < 0;
Pythagore để tìm EC;
+ Độ lớn: Từ hình vẽ, ta suy ra:
*Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh vẽ hình.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình E2C = E 2 + E 2 = 25 E 2 = 5 E = 6000V/m
1C
C
1C
1C

9
3
bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải
5
E .BC 2
6000.25.10 −4
=> q2 =- 2C
= - .10-9C
=−
9
3
k
9.10
Hoạt động 3: Điện trường triệt tiêu. Điều kiện cân bằng của một vật mang điện trong điện trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Tại hai Học sinh chép đề bài tập;
điểm A và B cách nhau 8cm trong không khí đặt *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
hai điện tích q1 = q2= 25.10-8C.
phương pháp giải;
1. Xác định vector cường độ điện trường tại điểm *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;

7


Giáo án bám sát vật lí 11




chương trình cơ bản -

C nằm trên đường trung trực của đoạn AB và
cách AB là 3cm.
2. Xác định điểm M để vector cường độ điện
trường tổng hợp tại M do hai điện tích điểm q 1, q2
gây ta bằng không.
3. Đặt tại C một điện tích q 3 = 5.10-8C, xác định
vector lực điện trường tác dụng lên điện tích
điểm q3.
4. Để lực điện trường tác dụng lên điện tích q 3
bằng không thì phải đặt điện tích q 4 có dấu và độ
lớn là bao nhiêu? Biết rằng điện tích q4 đặt tại
trung điểm của AB
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm đặc điểm của vector cường độ điện trường
do điện tích điểm gây ra;
+ Sử dụng nguyên lí chồng chất điện trường;
+ Cường độ điện trường tại M bằng không khí:
E M = E 1M + E 2 M = 0
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả

Trường THPT TC ĐT

Bài giải
1. Tìm E C : Có điểm đặt tại C, phương vuông góc
với AB, hướng ra xa AB (hình vẽ)
Ta có: E C = E1C + E 2 C (*)

- Chiếu (*) lên Ox:
E1CcosA = E2CcosA => E1C = E2C
- Chiếu (*) lên Oy: EC = E1CsinA + E2CsinA
=> EC = 2E1CsinA = 2E2CsinA =2k

q CH
.
AC2 AC

25.10 −8 3
. = 1,08.106V/m
−4
25.10 5
2. M ở vị trí nào để E M = 0 ?
= 2.9.109

Ta có: E M = 0 , ta suy ra: E M = E1M + E 2 M = 0

E 1M + E 2 M = >M ∈ AB

E 1M = E 2 M = >k q 2 = k q 2
AM
BM
<= >

AM + MB = AB
<= >

 AM = BM
Vậy M là trung điểm của AB.

3. F3 =?

*Giáo viên dẫn dắt học sinh sử dụng định lí
Pythagore để tìm EC;
*Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh vẽ hình.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;

Vì q3 = > 0 => F3 ↑↑ E C , vậy F3 có điểm đặt tại
C, phương vuông góc với AB, hướng ra xa AB.
Độ lớn: F3 = q 3 EC = 5.10-8. 1,08.106 =
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải
5,4.10-2N;
4. Tìm dấu và độ lớn của q4?
Để lực điện tổng hợp lên q3 bằng không, thì:
F ↑↓ F3
=> điện tích q4 có giá
F3 + F43 = 0 =>  43
 F43 = F3
trị âm và có giá trị là q4 = - 1,08.107C
Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức *Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các
đã gặp trong từng tiết học;
kiến thức trong từng tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề về nhà làm: Một
quả cầu nhỏ có khối lượng m = 0,1g mang điện tích q *Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
= 10-8C được treo bởi một dây mảnh không dãn, có
khối lượng không đáng kể, hệ thống đặt trong từ

trường đều có các đường sức nằm ngang. Khi quả cầu
ở trạng thái cân bằng thì dây hợp với phương thẳng
đứng một góc a = 45o. Lấy g=10m/s2.
1. Tính độ lớn của cường độ điện trường;
2. Tìm độ lớn của lực căng dây.

*Học sinh làm việc cá nhân, nhận nhiệm vụ học
tập.

*Giáo viên định hướng nhiệm vụ học tập tiếp
theo.

8


Giáo án bám sát vật lí 11

Tiết ppct 4 + 5:



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN – GHÉP TỤ ĐIỆN

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại toàn bộ các kiến thức về tụ điện, điện dung, điện tích của tụ điện; Các
công thức về ghép tụ điện thành bộ;

2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài toán liên quan.
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận và ý thưc học tập, rèn luyện học sinh kĩ
năng phân tích, tính toán.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức về tụ điện.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi để kiểm tra *Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện lại kiến thức
kiến thức cũ của học sinh:
một các có hệ thống để trả lời các câu hỏi theo
1.nêu định nghĩa về tụ điện, điện dung tụ điện và yêu cầu của giáo viên;
điện tích tụ điện;
Q
+Điện dung của tụ điện: C =
;
2.Nêu các công thức về ghép tụ điện thành bộ:
U
- Trường hợp ghép song song;
εS
+ Điện dung tụ điện phẳng: C =
- Trường hợp ghép nối tiếp.
4kπd
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện;
+
Điện
tích


năng
lượng
điện
trường
của tụ điện
*Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2
1
1
Q
W = QU = CU2 =
.
2
2
2C
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học;
*Học sinh lắng nghe, tiếp nhận;
Hoạt động 1: Xác định điện dung, điện tích của tụ điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Tụ Học sinh chép đề bài tập;
điện phẳng gồm hai bản tụ hình vuông cạnh a *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
= 20cm đặt cácg nhau một đoạn d = 2cm, phương pháp giải;
điện môi giữa hai bản tụ có ε = 6. Hiệu điện *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
Bài giải

thế giữa hai bản tụ là U = 50V.
1.Tính điện dung của tụ điện;
2. Tính điện tích của tụ điện.
3. Tính năng lượng của tụ điện, tụ điện có thể

sử dụng để làm nguồn điện được hay không?

1.Tính điện dung của tụ điện:
C=

εS
1
εa 2
6.4.10 −2
=
=
=
.10-9F
9
−2
4kπd

4kπd 4.9.10 .π.2.10

1
.10-3µF ≈ 1,06.10-4µF

2. Tính điện tích của tụ điện:
1
5
Q = CU =
.10-9.50 =
.10-8C ≈ 5,3.10-9C



1
3.Năng lượng điện trường của tụ điện: W = QU
2
-7
= 1,325.10 J. Không thể sử dụng tụ điện sau khi
tích điện làm nguồn điện, vì nếu dùng dây nối hai
bản của tụ điện thì hệ thống tạo thành một vật dẫn
duy nhất cân bằng điện thế, do vậy sau khi có điện
lượng dịch chuyển qua dây nối trong một khoảng
thời gian ngắn thì điện thế giữa hai bản tụ cân
bằng nhau, do vậy hiệu điện thế không được duy
trì.
=

*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Biểu thức tính điện dung của tụ điện phẳng;
+ Biểu thức tính điện tích của tụ điện;
+ Biểu thức tính năng lượng điện trường của tụ
điện.
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả
*Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh vẽ hình.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải

9



Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Giữa Học sinh chép đề bài tập;
hai bản của một tụ điện không khí có điện dung C *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
= 2000pF được nối với hai cực của một nguồn phương pháp giải;
điện có hiệu điện thế U = 5000V.
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
1.Tính điện tích của tụ điện.
Bài giải
2. Người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng 1. Điện tích của tụ điện:
nó vào một dung dịch có hằng số điện môi ε = 2.
Q = CU = 2000.10-12.5000 = 10-5C;
Tìm điện dung của tụ điện và hiệu điện thế trong 2. Tính C’ và U’?
S
trường hợp này.
Ta
có:
Trong
không
khí:
C
=
;
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,

4kπd
thảo luận và tìm phương pháp giải;
εS
Trong điện môi: C’ =
= εC = 4000pF
*Giáo viên định hướng:
4kπd
+Biểu thức tính điện tích của tụ điện
Vì điện tích không đổi, nên ta suy ra U’ =
+ Biểu thức điện dung của tụ điện trong điện môi;
Q Q U 5000
+ Biểu thức hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện
=
= =
= 2500V
C' εC ε
2
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả
*Giáo viên phân tích, hướng dẫn học sinh vẽ hình. *Học sinh bổ sung để hoàn thiện bài giải.
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải
Hoạt động 2: vận dụng các kiến thức về ghép tụ điện.
Đại lượng
Ghép nối tiếp
Ghép song song
Điện tích
Q = Q1= Q2=…= Qn
Q = Q1 + Q2+….+Qn
Hiệu điện thế

U = U1 + U2 +…+ Un
U = U1 = U2 =…= Un
1
1
1
1
=
+
+ ... +
Điện dung
Cb = C1 + C2 + …+ Cn
C b C1 C 2
Cn
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Cho bộ
Bài giải:
tụ như hình vẽ: C1 = 4nF; C2 = 6nF; C3 = 3nF; C4 1.Khi K mở: sơ đồ bộ tụ: C1nt{(C2ntC3) ⁄⁄ C4}
= 2nF. Hiệu điện thế đặt vào hai điểm AB là U AB
C 2 C3
Ta có: - C23 =
= 2nF = 2.10-9F;
= 20V.
C 2 + C3
1. Khi khoá K mở, tính điện dung tương đương
C234 = C23 + C4 = 4nF = 4.10-9F;
của bộ tụ và điện tích của mỗi tụ điện;
2. Khi khoá K đóng, tính điện dung tương đương Điện dung tương đương của bộ tụ:
C 234 C1
của bộ tụ điện

Cb =
= 2nF = 2.10-9F.
C 234 + C1
C3
M
Tính điện tích của mỗi tụ điện:
K
- Q1 = Q234 = Qb = CbUAB = 4.10-8C;
B
A
C2
C
 Q4
C1
= 4 =1

N
C4
-  Q 23 C 23
Q 4 + Q 23 = Q 234 = 4.10 −8 C

<=>
Q
=
Q3 2.10-8C
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
4
- Q2 = Q3 = Q23 = 2.10-8C
thảo luận và tìm phương pháp giải;
2. Khi K đóng: Sơ đồ bộ tụ: {(C1 ⁄ ⁄ C2)ntC4}⁄ ⁄ C3

*Giáo viên định hướng:
+thiết lập sơ đồ bộ tụ
C12 = C1 + C2 = 10nF = 10-9F;
+ điện dung tương đương của bộ tụ ghép song
C12 C 4
5
5
C124 =
= nF = .10-9F
song, nối tiêp => Q,U
C12 + C 4 3
3
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả
Điện dung tương đương của bộ tụ:
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
14
14
bày kết quả;
Cb = C124 + C3 =
nF =
.10-9F
3
3
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải.
Hoạt động:

10


Giáo án bám sát vật lí 11




chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Cho bộ
tụ điện như hình vẽ:
C1 =
2µF, C2 =
C2
A
C1 K
B
3µF; C3 =
C3
C4
6µF; C4 =
4µF. Hai
đầu AB ta duy trì một hiệu điện thế U = 20V.
1. Khi K mở, tính điện dung tương đương của bộ
tụ, điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ điện.
2. Khi K đóng, tính điện dung tương đương của bộ
tụ, điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ điện.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+thiết lập sơ đồ bộ tụ

+ điện dung tương đương của bộ tụ ghép song
song, nối tiêp => Q,U

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Học sinh làm việc theo nhóm theo trình tự dẫn dắt
của giáo viên;
Bài giải:
1.K mở: sơ đồ bộ tụ: (C1ntC2)//(C3ntC4)
Ta có: Cb = C12 + C34 = 1,2+ 2,4 = 3,6µF (bạn đọc
tự tính C12 và C34 )
=> Qb = CbU = 7,2.10-5C
+ Q1 = Q2 = Q12 = C12.U = 2,4.10-5C; Q3 =
Q4 = Q34 = Qb – Q12 = 4,8.10-5C
Q1
Ta suy ra: U1 =
= 12V; U2 = U – U1 = 8V; U3
C1
Q3
=
= 6V; U4 = U – U4 = 12V;
C3
2. K đóng: Sơ đồ bộ tụ: (C1//C3)nt(C2//C4)
(C 1 + C 3 )(C 2 + C 4 ) 56
Ta có: Cb =
=
(µF)
C1 + C 2 + C 3 + C 4 15
112
Ta có Q13 = Q24 = Qb = Cb.U =
.10-5C;

15
28

*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả
 U 13 C 2 + C 4 7
 U 1 = U 3 = U 13 = 3 ( V )
=
=

 U 24 C1 + C 3 8 = >
32
 U 13 + U 24 = 20V
U 2 = U 4 = U 24 = ( V)
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
3

bày kết quả;
28
56
=> +Q1 = C1U1 = 2.
.10-6C =
.10-6C ; Q3 =
3
3
168
Q13 – Q1 = C3.U3 =
.10-6C
3
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải.
96

+ Q2 = C2U2 =
.10-6C ; Q4 = Q24 – Q2 =
3
128
C4.U4 =
.10-6C
3
Hoạt động 4:Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức *Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các
đã gặp trong từng tiết học;
kiến thức trong từng tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề về nhà làm: Một
tụ điện phẳng có điện dung C trong không khí, *Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
người ta nhúng chìm một nữa vào dung dịch điện
môi có hằng số điện môi ε. Tính điện dung của tụ
điện nói trên trong các trường hợp sau:
1. Nhúng tụ thẳng đứng;
2. Nhúng tụ nằm ngang (bản mặt tụ song *Học sinh làm việc cá nhân, nhận nhiệm vụ học
tập.
song với mặt thoáng chất lỏng).
*Giáo viên định hướng nhiệm vụ học tập tiếp
theo.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………………………..
11



Giáo án bám sát vật lí 11

Tiết ppct 6:



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

BÀI TẬP VỀ ĐIỆN NĂNG VÀ CƠNG SUẤT ĐIỆN

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Củng cố lại các kiến thức trọng tâm về điện năng, cơng suất điện
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng các khái niệm điện năng và cơng suất điện để tìm các đại lượng
liên quan trong một số bài tốn;
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, kĩ năng phân tích, tính tốn
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Học sinh
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra bài
cũ học sinh;
*Học sinh làm việc cá nhân theo u cầu của giáo
*Giáo viên u cầu học sinh trả lời;

viên;
*Giáo viên bổ sung hồn thiện câu trả lời và cho
điểm;
Hoạt động 2: Hệ thống hố các kiến thức trọng tâm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Xét 1 đoạn mạch như hình vẽ, công *Học sinh trình tự làm việc theo u cầu của
suất trên đoạn mạch xác đònh như giáo viên:
* Điện năng tiêu thụ của đoạn
thế nào?
mạch
+ U - Công của lực điện là:
A=
Uq
=
UIt
I
* Công suất điện:

A
= UI
t

* Học sinh phát biểu đònh luật Jun – Lenxơ
Q = RI2t
* Công suất toả nhiệt của vật
dẫn

R


*Giáo viên u cầu
học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên;
*Giáo viên u cầu học sinh phát biểu định luật
Joule – Lenz;
*Giáo viên u cầu học sinh nhắc lại khái niệm về
cơng suất toả nhiệt.
*Giáo viên u cầu học sinh thiết lập cơng thức
tính cơng suất của nguồn điện.

Biểu thức:

P =

Q
= UI2
t

* Công của nguồn điện
Ang = q = E It
(5)
* Công suất của nguồn điện
P

Hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
*Giáo viên cho học sinh đọc đề bài tập 8.5/SBT;
*Giáo viên u cầu học sinh tóm tắt các dữ kiện
của bài tốn;
*Giáo viên u cầu học sinh làm việc theo nhóm,
tìm kết quả theo u cầu bài tốn;

*Giáo viên định hướng:
+Biểu thức tính nhiệt lượng toả ra hay thu vào đã
học ở lớp 10: Q = mc∆t;
+Biểu thức tính hiệu suất => cơng của nguồn điện;

P =

ng

=

Ang
t

=EI

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Học sinh đọc và tóm tắt đề theo u cầu của giáo
viên;
U = 220 V; V= 1,5 (l) = 1,5 kg
t1 = 20oC và t2 = 100oC
t = 10 phút = 600 s ; D = 1000 kg/m3
C = 4190 J/ (kg.K); H = 90 %
Giải :
a, Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sơi lượng
nước trên là: Q = mc(t2 – t1) = 502800J
Tính cơng của nguồn điện:

12



Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

+Từ biểu thức tính công của dòng điện: A = Uit
=> Cường độ dòng điện I
+Áp dụng định luật Ohm cho đoạn mạch có điện
U
trở thuần: I =
=> R
R
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm công suất của ấm;

Trường THPT TC ĐT

Từ biểu thức tính hiệu suất của nguồn điện:
Q
Q 10Q
= >A = =
H=
A
H
9
Cường độ dòng điện chạy qua ấm là:
A
10Q
10.502800

I=
=
=
= 4,232A
Ut
9 Ut
9.220.600
U
* Điện trở của ấm là: R =
= 51,98(Ω)
I
b, Công suất của ấm là:
P = UI = 220.4,232 ≈ 931W
* Mở rộng:
- Điện năng mà ấm tiêu thụ trong 1h là:
A1 = Uit1 = 220.4,232.3600 = 3.35.106 W

*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
*Giáo viên mở rộng: Bài toán tìm điện năng tiêu
thụ của ấm trong 1giờ: A = Uit với t = 3600s
Hoạt động: Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức *Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các
đã gặp trong từng tiết học;
kiến thức trong từng tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề về nhà làm;
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Giáo viên định hướng nhiệm vụ học tập tiếp *Học sinh làm việc cá nhân, nhận nhiệm vụ học

theo.
tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………
E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………


13


Giáo án bám sát vật lí 11


Tiết ppct 7 + 8



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức
+ Ôn lại các kiến thức về định luật Ôm đối với toàn mạch.
+ Vận dụng các định luật Ôm chỉ chứa điện trở để tính điện trở mạch ngoài.
+ Nhớ được các công thức tính hiệu điện thế hai cực nguồn điện, mạch ngoài và các định luật“nút”
2. Kĩ năng
+Rèn luyện kỹ năng tư duy tưởng tượng và phân tích đề bài.
+ Biết cách phân tích một bài toán và sơ đồ mạch điện để xác định phương hướng cách giải.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải;
2. Học sinh: Giải các bài tâp ở sách giáo khoa và sách bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi bài cũ để *Học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi
củng cố lý thuyết vận dụng làm bài tập:
theo yêu cầu của giáo viên. Câu trả lời đúng:

1. Phát biểu định luật Ôm đối với toàn mạch? Và
ε
viết biểu thức định luật Ôm ? Biểu thức xác định 1. I = R + r => UN = I.RN = E – Ir
N
hiệu điện thế 2 cực nguồn điện(mạch ngoài) ?
2. Điện trở RN là điện trở mạch ngoài. Nếu mạch
2. Điện trở RN là gì ? Nếu mạch gồm nhiều điện
gồm nhiều điện trở thì RN được xác định là điện
trở mắc hỗn hợp thì tìm RN theo định luật nào ?
trở tương đương của mạch ngoài. Tính theo định
3. Tại sao gọi IRN là độ giảm thế mạch ngoài?
luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa R.
GV kết luận và nhận xét tóm tắt các kiến thức cần
3. Vì UN = E – Ir nhớ lên bảng và đồng thời chú ý cho học sinh về
các định luật về I và U để áp dụng xác định R, U, I
trong một mạch điện.
*Học sinh làm việc cá nhân, tiếp thu và ghi nhận
*Giáo viên nhấn mạnh: Trong mạch ta phải điền
kiến thức.
chiều của cường độ dòng điện vào sơ đồ mạch
điện. Nếu chưa xác định được thì giả sử chiều
dòng điện. I tính ra có giá trị I > 0 cùng chiều giả
sử và ngược lại.
Hoạt động 2: Vận dụng giải các bài toán xác định I, U, R theo ĐL Ôm toàn mạch
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Cho * Học sinh chép đề bài tập;
mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 3V ; r = *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
1Ω ; R1 = 0,8Ω ; R2 = 2Ω ; R3 = 3Ω. Tìm hiệu phương pháp giải;

điện thế giữa hai cực của nguồn điện và cường độ *Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
Bài giải:
dòng điện chạy qua các điện trở.
Sơ đồ mạch ngoài: R1nt(R2//R3)
R 2R 3
RN = R1 + R23 = R1+
= 2Ω
R2 + R3
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
ε
I = I1= I23=
= 1A
RN + r
Hiệu điện thế: UN = ε-Ir= 2(V)
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, U23 = I23. R23 = 1.1,2 = 1,2V
thảo luận và tìm phương pháp giải;

14


Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

*Giáo viên định hướng:
+ Xác định điện trở tương đương mạch ngoài;
+ Từ dữ kiện bài toán => hiệu điện thế mạch ngoài
=> kết quả bài toán.

*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải.
* Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Cho
mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 12V ; r =
1Ω ; R1 = 12Ω ; R2 = 16Ω ; R3 = 8Ω ; R4 = 11Ω.
Điện trở của các dây nối và khoá K không đáng
kể. Tính cường độ dòng điện trong mạch chính và
hiệu điện thế giữa hai điểm A và N khi K đóng và
khi K mở

*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Thiết lập sơ đồ mạch điện trong hai trường hợp
K đóng và K mở;
+ Thiết lập các hệ thức liên quan từ định luật Ohm
cho toàn mạch;
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả

Trường THPT TC ĐT

U 23
= 0,6A ; I3 = I – I2 = 0,4A
R2
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh nhận xét, bổ sung.
I2 =


* Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo
viên.
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
Bài giải
Khi K mở: R4nt R2 nt R3
UAN = U42 = I.(R4+R2)
ε
=
(R2+ R4) = 9(V)
R2 + R3 + R4 + r
Khi K đóng: R4 nt (R1//(R2 nt R3))
R 1 (R 2 + R 3 )
RN = R4 +
= 19Ω
R1 + R 2 + R 3
ε
I4 = I =
= 0,6A
RN + r
UAN = UAM+ UMN = = U4 + U2
R 1 (R 2 + R 3 )
= I4R4 + {I.
/(R2+R3)}.R2= 9,8V
R1 + R 2 + R 3
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
*Học sinh nhận xét, bổ sung.

*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình

bày kết quả;
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải.
Hoạt động 3: Vận dụng vẽ lại sơ đồ một số mạch điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên lưu ý một số kiến thức cần nhớ:
*Học sinh tiếp thu và ghi nhận kiến thức
1. Định luật Ohm về nút: ∑ I v = ∑ I r đối với mỗi *Học sinh nắm được định luật Ohm về nút được
xây dựng dựa trên định luật bảo toàn năng lượng.
nút bất kì.
Lưu ý: trước khi áp dụng ĐL nút cần giả sử chiều
dòng điện
b)Tính chất cộng U:
UAB =UAM + UMB
2) Cách chập “nút”: Nếu UCD = 0 thì VC = VD
Thì chập C ≡ D làm một.
- Nếu I = 0 qua R nào đó thì có thể bỏ R đó đi.
* Chú ý: Phải điền chiều dòng điện vào trong
mạch để xác định dấu của hiệu điện thế. Nếu chiều
hiệu điện thế ngược chiều I có dấu (-) trước I còn
cùng chiều thì có dấu (+) trước I
*Giáo viên đưa ra sơ đồ mạch điện, yêu cầu học
sinh thảo luận theo nhóm, vẽ lại sơ đồ đơn giản để

*Học sinh nắm được nội dung định luật Ohm về
nút
*Học sinh năms được tính chất cộng của hiệu điện
thế
*Học sinh nắm được phương pháp chập nút trong
bài toán về mạch điện phức tạp - nhất là các bài

toán về mạch cầu cân bằng điện.

*Học sinh làm việc theo nhóm dựa trên gợi ý và

15


Giáo án bám sát vật lí 11



có thể thực hiện tìm các đại lượng theo yêu cầu:

A R1





A
R2 C R3



B

R4
,r




D

chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

dẫn dắtc của giáo viên;
*Sơ đồ mạch điện được vẽ lại:
vẽ lại mạch điện:
Chập điểm B≡ D; A≡ C ta có sơ đồ mạch như sau:
R1//[R4 nt (R2//R3)]

*Học sinh nắm được cách phân tích trong các
trường hợp có dây nối với điện trở không đáng kể,
khi đó mọi điểm trên dây nối có cùng điện thế

*Giáo viên trình tự dẫn dắt học sinh phân tích vẽ
lại mạch.
Hoạt động 4: Tìm công suất cực đại mà nguồn điện có thể cung cấp cho mạch ngoài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 2: Cho * Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo
mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E= 1,5V; r = viên.
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
0,7Ω; R1 = 0,3Ω; R2 = 2Ω
1. R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tiêu phương pháp giải;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả;
thụ mạch ngoài là lớn nhất ?
Bài giải

2. Muốn cho công suất tiêu thụ trên R lớn nhất thì
a. Pmax khi RN = r suy ra. Ta có : (R//R2) nt R1
R bằng bao nhiêu?
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, Nên: RN = 0,3 + 2R/(2+R) = 0,7 ⇒ R = 0,5Ω
b) Cường độ dòng điện trong mạch :
thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
6 + 3R
3R
+Thiết lập sơ đồ mạch điện trong hai trường hợp I = 4 + 6R ; UR = 2 + 3R
K đóng và K mở;
Công suất tiêu thụ của R:
+ Thiết lập các hệ thức liên quan từ định luật Ohm
9
9R
cho toàn mạch;
3
U 2R
2
P
=
W
2 ≤
R =
2 =
*Giáo viên dẫn dắt học sinh tìm kết quả
(
+3 R)
(2 + 3R )
8

R
R
3
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
Vậy PRmax =
W khi R = 2/3Ω (sử dụng bất
bày kết quả;
8
*Giáo viên bổ sung để hoàn thiện bài giải.
đẳng thức Cauchy.
Hoạt động : Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức *Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các
đã gặp trong từng tiết học;
kiến thức trong từng tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề về nhà làm;
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Giáo viên định hướng nhiệm vụ học tập tiếp *Học sinh làm việc cá nhân, nhận nhiệm vụ học
theo.
tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………………..…
Tiết ppct 9 + 10 + 11

BÀI TẬP GIẢI TOÁN MẠCH ĐIỆN

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức: + Ôn lại các kiến thức về định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn và quy ước dấu.
+ Vận dụng các công thức ghép nguồn thành bộ
+ Nắm được phương pháp giải các bài toán áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa
nguồn.

16


Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

2. Kĩ năng:

Trường THPT TC ĐT

+ Phân tích sơ đồ mạch điện và phương hướng giải bài tập.
+ Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.
3. Giáo dục thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập, kĩ năng phân tích, tính toán
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Học sinh: Giải trước một số bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi bài cũ để *Học sinh làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi

củng cố lý thuyết vận dụng làm bài tập:
theo yêu cầu của giáo viên. Câu trả lời đúng:
1. Phát biểu định luật Ôm đối với toàn mạch? Và
ε
viết biểu thức định luật Ôm ? Biểu thức xác định 1. I = R + r => UN = I.RN = E – Ir
N
hiệu điện thế 2 cực nguồn điện(mạch ngoài) ?
2. Điện trở RN là điện trở mạch ngoài. Nếu mạch
2. Điện trở RN là gì ? Nếu mạch gồm nhiều điện
gồm nhiều điện trở thì RN được xác định là điện
trở mắc hỗn hợp thì tìm RN theo định luật nào ?
trở tương đương của mạch ngoài. Tính theo định
3. Tại sao gọi IRN là độ giảm thế mạch ngoài?
luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa R.
GV kết luận và nhận xét tóm tắt các kiến thức cần
3. Vì UN = E – Ir nhớ lên bảng và đồng thời chú ý cho học sinh về
các định luật về I và U để áp dụng xác định R, U, I
trong một mạch điện.
*Học sinh làm việc cá nhân, tiếp thu và ghi nhận
*Giáo viên nhấn mạnh: Trong mạch ta phải điền
kiến thức.
chiều của cường độ dòng điện vào sơ đồ mạch
điện. Nếu chưa xác định được thì giả sử chiều
dòng điện. I tính ra có giá trị I > 0 cùng chiều giả
sử và ngược lại.
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức, giải một số bài tập liên quan
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài 1: Cho bộ *Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;

nguồn gồm 18 pin, mắc thành hai dãy song song, *Học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp
mỗi dãy có 9 pin, mỗi pin có suất điện động e = giải => kết quả:
Bài giải:
1,5V và điện trở trong ro = 0,2Ω. Mạch ngoài gồm 1. Tính Eb và rb:
Bộ nguồn tương đương với:
một điện trở R = 2,1Ω.
nro
1.Tính suất điện động và điện trở trong tương
E
r
= 0,9Ω.
b = ne = 13,5V;
b =
đương của bộ nguồn;
m
2.Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính, và 2.Tính I = ?, U = ?
N
hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn;
Cường độ dòng điện qua mạch chính tuân theo
3.Tính công suất tiêu thụ mạch ngoài.
Eb
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, định luật Ohm cho toàn mạch: I =
= 4,5A.
R
+ rb
thảo luận và tìm phương pháp giải theo định
Hiệu điện thế hai đầu bộ nguồn: UN = IR = Eb – Irb
hướng;
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày = 9,45V
3.Tính P= ? Công suất tiêu thụ của mạch ngoài

kết quả;
được xác định bởi: P = RI2 = 42,525W
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp
*Giáo viên cho
giải => kết quả:
học sinh chép đề
Bài giải:
bài 2: Cho mạch
V
R4
1.Tính Eb, rb:
điện như hình vẽ:
B
R1
+ Eb = 4e = 8V, rb = 4r = 4Ω;
Nguồn điện có 4
A
R2
pin mắc nối tiếp
2.Tính cường độ dòng điện qua mạch chính trong
với nhau, mỗi pin
các trường hợp
R3 K
có suất điện động
a.Trường hợp K đóng, sơ đô mạch điện

17



Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

e = 2V, r = 1Ω. R1 = 4Ω; R2 = 6Ω; R3 = 12Ω; R4
= 3Ω.
1. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn.
2. Tính cường độ dòng điện qua mạch chính
trong trường hợp K đóng và K mở.
3. Trong trường hợp K mở, thay điện trở R 4 bằng
đèn Đ (12V - 24W). Hỏi để đèn sáng bình thường
thì phải thay một pin bằng một ắc quy có điện trở
trong 1Ω, hỏi suất điện động của mỗi ắc quy có
giá trị là bao nhiêu?
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
1.Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn;
2. Viết sơ đồ mach điện;
+ Xác định các điện trở đoạn mạch từ công thức
về mạch song song và nối tiếp;
+Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch;
3. +xác định điện trở đèn;
+ Tim RN = ?
+ Lập luận để tìm suất điện động của ắc quy.

*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày
kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.

*Giáo viên cho học sinh chép đề bài 3: Một mạch
điện gồm bộ nguồn có 20 pin giống nhau, mỗi pin
có suất điện động e o = 3V, và điện trở trong r o =
2Ω. Mạch ngoài có điện trở R = 40 Ω. Tìm cách
ghép các nguồn điện thành bộ để cường độ dòng
điện qua điện trở R là 0,6A.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm,
thảo luận và tìm phương pháp giải theo định
hướng;
+ Số nguồn điện trong bộ nguồn: N = nm
+ Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch.
+Thiết lập mối liên hệ giữa m, n
=> Tìm kết quả
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày
kết quả;

Trường THPT TC ĐT

[R1nt(R2//R4)]//R3
R 2 .R 4
Ta có: R24 =
= 4Ω
R2 + R4
Điện trở tương đương mạch ngoài khi K đóng:
( R 1 + R 24 ).R 3
24

Rd =
=

R 1 + R 24 + R 3
11
Cường độ dòng điện qua mạch chính trong trường
8
Eb
22
hợp K đóng: I =
= 24
=
A
+4
R d + rb
17
11
b.Trường hợp K mở, sơ đồ mạch điện:
R1nt(R2//R4)
Điện trở tương đương của mạch ngoài khi K mở:
R 2 .R 4
Rm = R1 +
= 8Ω
R2 + R4
Cường độ dòng điện qua mạch chính trong trường
Eb
8
2
=
hợp K mở: I =

=
A
R m + rb 8 + 4
3
3. Thay R4 bởi đèn Đ(12V – 24W)
Điện trở đèn:
2
R 2 .R d
U ñm
Rd =
= 6Ω => R2d =
= 3Ω
R2 + Rd
Pñm
Điện trở tương đương mạch ngoài:
R = R1 + R2d = 7Ω
Vì đèn sáng bình thường nên Ud = Uđm = 12V
U1
R
4
= 1 = => U1 = 4 Ud = 16V
ta có:
U d R 2d 3
3
U
Khi đó : UN = U1 + Ud = 28V => I = N = 4A
R
Suất điện động của ắc quy được xác định:
E = UN + Ir = 28 + 4.1 = 32V.
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;

*Học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp
giải => kết quả
*Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả:
Bài giải:
+ Theo đề, N = nm = 20 (nguồn) (1), trong đó có
m dãy, mỗi dãy có n nguồn, (n,m nguyên dương,
nhỏ hơn 20)
nr
2n
+ ta có: Eb = neo = 3n (V); rb = o =
m
m
Theo định luật Ohm cho toàn mạch:
2n
Eb = Irb + IR => 3n = 0,6.
+ 0,6.40
m
<=> 3nm = 1,2n + 24m (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
 nm = 20
,

1,2n + 24m = 60

18


Giáo án bám sát vật lí 11




*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.

chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

giải hệ này ta được: n = 10, m = 2. Vậy ta mắc
thành hai dãy, mỗi dãy có 10 nguồn.
Lưu ý: Trong trường hợp này, ta có thể tìm ra giá
trị n = 40 > 20 và m = 0,5 (nên loại)
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, tìm phương pháp
giải => kết quả:
*Đại diện nhóm lên trình bày kết quả theo yêu cầu
của giáo viên;
Bài giải:
Mạch điện gồm có 3 đoạn mạch:
Giả sử chiều dòng điện như hình vẽ và áp dụng
biểu thức suy ra từ ĐL Ôm cho đoạn mạch ta có:
Đ/m 1: A E1 , R1, B

* Giáo viên cho học sinh chép đề bài 3: Cho mạch
điện cấu tạo như hình vẽ:
E1 = 25V;
r1 = 2Ω ;
E2 = 12V;
r2 = 1Ω
R1 = R3 = 3Ω;
R2 = 6Ω;

R4 = 7,5Ω
UAB = E1 - I1(R1 +r1) (1)
Tính I qua các
Đ/m 2: A, (R2//R3), E2 B
điện trở, nguồn,
am pe kế
U AB = E2 +I2((R2.R3)/(R2+R3))+r2) (2)
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, Đ/m 3:
UAB = I4R4 (3)
thảo luận và tìm phương pháp giải theo định Và áp dụng định luật nút tại B: I1 = I2 + I4 (4)
hướng;
Thế (3) vào (1) và (2): Giải hệ PT ẩn I1; I2: I4 ta được:
+ Số nguồn điện trong bộ nguồn: N = nm
I1 = 2,3A; I2 = 0,5A ; I4 = 1,8A
+ Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch.
Số chỉ Ampe kế: IR2 = 0,16A; IR3 = 0,33A
+Thiết lập mối liên hệ giữa m, n
Suy ra : IA = I4 +IR3 = 2,13A
=> Tìm kết quả
*Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày
kết quả;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài giải.
Hoạt động 3: Củng cố bài học - Định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá các kiến Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các kiến
thức, công thức trong bài học;
thức trong từng tiết học;
*Giáo viên yêu cầu học sinh chép đề để làm ở nhà: *Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm hai

dãy, mỗi dãy gồm 10 pin mắc nối tiếp, mỗi pin có
suất điện động eo = 1,5V, điện trở trong r o = 0,5Ω,
đèn Đ (12V - 12W), R1 = R2 = 6Ω, Rx là biến trở
V
có giá trị điện trở thay đổi được.
A
R
1. Khi Rx = 2Ω.
x
R
R
2
1
a. Xác định số chỉ của volte kế và của ampère kế.
b. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?
Đ
2. Thay đổi giá trị của biến trở R x để đèn sáng
bình thường. Xác định giá trị của biến trở, số chỉ
*Học sinh làm việc cá nhân, nhận nhiệm vụ học
ampère kế và volte kế trong trường hợp này.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm các bài tập ở
sách bài tập, chuẩn bị cho tiết học sau;
Tiết ppct 12 + 13:
BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Ôn lại các nội dung: sự phụ thuộc điện trở suất vào nhiệt độ, suất điện động nhiệt
điện, hiện tượng điện phân.
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức của điện trở suất, suất điện động nhiệt điện, hiện tượng điện
phân để giải các bài tập.


19


Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Bài tập có chọn lọc và phương pháp giải.
2. Học sinh: Giải trước các bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, điều kiện xuất phát - Đề xuất vấn đề.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi để kiểm tra, *Học sinh tái hiện lại kiến thức một cách có hệ
củng cố kiến thức của học sinh:
thống để trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo
1.Nêu và giải thích các đại lượng trong các công viên.
thức : sự phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ, điện a. Định luật Faraday thứ nhất: Khối lượng vật
trở suất vào nhiệt độ, suất điện động nhiệt điện, chất được giải phóng ở điện cực của bình điện
hiện tượng điện phân ?
phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó.
2.Phát biểu hai định luật Faraday.
m = kq

**Giáo viên nhấn mạnh: Trong quá trình giải b. Định luật Faraday thứ hai: Đương lượng điện
bài tập về điện phân ta thường bắt gặp những thời hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng
gian là bội số của 965giây. Ví dụ: 16phút 5 giây =
A
1
gam
của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là , trong
965 giây, 32 phút 10 giây = 2.965 giây.
F
n
1 A
đó F được gọi là số Faraday k= .
*Giáo viên nhận xét, bổ sung và cho điểm.
F n
Kết hợp hai định luật Faraday ta thiết lập
được công thức tính khối lượng chất điện phân
*Giáo viên đặt vấn đề, nêu mục tiêu tiết học.
1 A
giải phóng ở điện cực: m = . It
F n
1
A
Lưu ý: + m(kg) =
It
7 .
9,65.10 n
1
A
+ m(g) =
It

4 .
9,65.10 n
Hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Một *Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
tấm kim loại được đem mạ niken bằng phương *Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
pháp điện phân. Biết diện tích bề mặt kim loại phương pháp giải;
là 40cm2, cường độ dòng điện qua bình là 2A, *Đại điện các nhóm lên trình bày kêt quả;
niken có khối lượng riêng 8,9.10 3kg/m3, A =58,
Bài giải:
n=2. Tính chiều dày của lớp niken trên tấm kinh Khối lượng niken bám vào kim loại trong thời gian
loại sau khi điện phân 30 phút. Coi niken bám điện phân được xác định từ biểu thức:
đều lên bề mặt tấm kim loại.
1
A
m(kg) =
It (1)
7 .
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo
9,65.10 n
nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
Độ dày của lớp mạ được xác định bởi biểu thức: d=
*Giáo viên định hướng:
V m
+Khối lượng niken bám vào kim loại trong thời
=
(2), với ρ là khối lượng riêng của niken.
S Sρ
gian t được xác định như thế nào?

+Khi biết khối lượng niken bám vào kim loại, Từ (1) và (2) ta suy ra:
1
A
58.2.30.60
chiều dày của niken được xác định bằng cách
d=
It=
7 .
7
nào?
9,65.10 nSρ
9,65.10 .2.40.10 −4.8,9.10 3
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
≈ 3,04.10-5m Hay d ≈ 3,04.10-2mm.
bày kết quả thảo luận.
*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài *Học sinh chép đề bài theo yêu cầu của giáo viên;
làm.
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Đem

phương pháp giải;
*Đại điện các nhóm lên trình bày kêt quả;

20


Giáo án bám sát vật lí 11




hoà tan 40g NaOH vào trong một lít nước rồi
cho dòng điện không đổi có cường độ I = 1A
chạy qua trong thời gian t = 965giây.
1.Tính khối lượng chất thu được ở cathode;
2. Tính thể tích của chất thu được ở anode dưới
áp suất p = 70mmHg và ở nhiệt độ t = 27oC;
3.Tính lượng nước mất đi và lượng NaOH còn
lại.
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Viết sơ đồ điện phân, xác định quá trình xảy ra
ở hai điện cực là cathode và anode;
+Tìm khối lượng khí thoát ra ở cathode;
+Xác định thể tiíc khí như thế nào;
+Nhắc lại phương trình Clapeyron –
Mendeleev;
+Nguyên nhân nào khối lượng nước giảm đi;
*Giáo viên yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận.
Giáo viên nhấn mạnh: Trong bài này có sử
dụng phương trình Clapeyron – Mendeleev, tuy
nhiên độc giả có thể sử dụng phương trình
trạng thái khí lí tưởng, khi đó ta đưa về một
trạng thái ở điều kiện tiêu chuẩn, áp suất trong
phương pháp này sử dụng với đơn vị atm.

*Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện bài
làm.
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 4: Cho

mạch điện như hình vẽ, bộ nguồn có n pin giống
nhau mắc nối tiếp với nhau, mỗi pin có e o=1,5V
và ro = 0,5Ω. Mạch ngoài có R1=2Ω; R2=9Ω;
R3 = 4Ω; đèn Đ (3V - 3W), bình điện phân chứa
dung dịch AgNO3. Biết ampère kế chỉ 0,6A và
cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 0,4A.
1. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân
và điện trở của bình điện phân.
2. Tìm số pin và công suất của mỗi pin.

chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

Bài giải
1.Tính khối lượng khí thu được ở cathode:
Sơ đồ điện phân:
+Ở cathode: 2H2O = 2OH- + H2↑
1
+ Ở anode: 2OH- - 2e = H2O + O2↑
2
Phương trình điện phân:
2NaOH + 2H2O = 2NaOH + 2H2↑ + O2↑
=> Ở cathode có khí hidro thoát ra và ở anode có khí
oxi thoát ra.
*Khối lượng khí thu được ở cathode:
1
A
m(g) =
It

4 .
9,65.10 n
1
1
=
.2.965 = 2.10-2g = 0,02g;
4 .
9,65.10 1
2.Tính thể tích khí thu được ở anode:
*Khối lượng khí (ô xi) thu được ở anode:
1
1
A
16
m(g) =
It =
.2.965
4 .
4 .
9,65.10 n
9,65.10 2
= 0,16g.
Thể tích khí thu được xác định từ phương trình
Clapeyron – Mendeleev:
m
atm.l
pV =
RT, trong đó R ≈ 0,082
,
µ

mol.K
hằng số khí lí tưởng.
mRT 0,16.0,082.300.760
=
=> V =
≈ 1,335lít

70.32
3. Tính khối lượng nước mất đi và lượng NaOH còn
lại: Khối lượng nước mất đi đúng bằng khối lượng
khí thoát ra ở hai điện cực: mm = 0,02 + 0,16 = 0,18g.
Khối lượng NaOH còn lại: Vì NaOH không bị giải
phóng, nên khối lượng vẫn được giữ nguyên. m NaOH =
40g
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải theo định hướng;
Bài giải
*Bộ nguồn tương đương: Eb = neo = 1,5n (V), rb=nro =
0,5n (Ω)
2
U ñm
* Điện trở của đèn: Rd =
= 3Ω
Pñm
*Sơ đồ mạch điện: R1nt[(R2ntRd)//(R3ntRb)]
=> Điện trở mạch ngoài: R N = R1 +
(R 2 + R d )(R 3 + R b )
12(4 + R b )
=2+

(Ω)
R2 + Rd + R3 + Rb
16 + R b
1.Tìm cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện
trở của bình điện phân: Ta có: Ib = I3 = I – I2 = 0,2A.
Mặt khác ta có: I2(R2 + Rd) = I3(R3+ Rb) <=> 4,8 =
0,2(4 + Rb) => Rb = 20Ω.
2.Tìm số pin và công suất của mỗi pin.

21


Giáo án bám sát vật lí 11



3. Xác định số chỉ của volte kế.
4. Tính khối lượng bạc được giải phóng ở
cathode sau 16 phút 5 giây khi điện phân, cho
biết đối với bạc, thì A = 108 và n = 1
5. Xác định độ sáng của đèn.

V

R2

A

R1
R3


Đ
Rb

chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

* Khi Rb = 20Ω, ta có điện trở mạch ngoài: RN = 10Ω
Theo định luật Ohm cho toàn mạch: Eb = Irb + IRN =>
1,5n = 0,6.0,5n + 0,6.10 => n = 5 (pin)
*Công suất của bộ nguồn: P b = EbI = 4,5W => công
P
suất của mỗi nguồn: Pn = b = 0,9W
5
3. Xác định số chỉ của vôn kế:
Số chỉ của vôn kế chính là hiệu điện thế hai đầu mạch
ngoài: U = IRN = 0,6.10 = 6V
4.Tính mAg giải phóng ở cathode:
1
1
A
108
m(g)=
Ibt=
.0,2.965=0,216g
4 .
4
9,65.10 n
9,65.10 1

5. Xác định độ sáng của đèn: U d = I1Rd = 1,2V < Uđm:
Đèn sáng yếu hơn mức bình thường.

*Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm, thảo luận và tìm phương pháp giải;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm suất điện động và điện trở trong của bộ
nguồn;
+Tìm điện trở RN => Áp dụng định luật Ohm;
+ Tìm số pin theo yêu cầu bài toán;
=> kết quả các câu còn lại;
*Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận;
*Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Củng cố bài học và định hướng nhiệm vụ học tập tiếp theo.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức *Học sinh làm việc cá nhân, hệ thống hoá các
đã gặp trong từng tiết học;
kiến thức trong từng tiết học;
*Giáo viên cho học sinh chép đề về nhà làm;
*Học sinh chép đề theo yêu cầu của giáo viên;
*Giáo viên định hướng nhiệm vụ học tập tiếp *Học sinh làm việc cá nhân, nhận nhiệm vụ học
theo.
tập.
D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

………………………………………………………………………………………..……………
…………………………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………
E. PHẦN GIÁO ÁN BỔ SUNG

………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
………..
………………………………………………………………………………………………………

22


Giáo án bám sát vật lí 11

Tiết ppct 14:



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT


ÔN TẬP HỌC KÌ I: PHẦN TĨNH ĐIỆN

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm của chương tĩnh điện học;
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng giải một số dạng toán về điện trường, năng lượng điện trường,
công của lực điện và tương tác tĩnh điện để giải một số bài toán.
3. Giáo dục thái độ:
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Kiến thức trọng tâm, phương pháp giảng dạy.
2. Học sinh: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương tĩnh điện theo yêu cầu của giáo viên.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động 1: Hệ thống hoá các kiến thức trọng tâm của chương tĩnh điện học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giáo viên sử dụng phương pháp đàm thoại, đưa *Học sinh làm việc cá nhân, tái hiện lại toàn bộ
ra hệ thống câu hỏi, yêu cầu học sinh tái hiện lại kiến thức của chương một cách có hệ thống để trả
kiến thức nhằm ôn lại những kiến thức trọng tâm lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
của chương tĩnh điện học.
NỘI DUNG TRỌNG TÂM
I. điện tích – hai loại điện tích:
1.Có hai loại điện tích: Điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
2. Tương tác tĩnh điện:
+ Hai điện tích cùng dấu: Đẩy nhau;
+ Hai điện tích trái dấu: Hút nhau;
3. Định luật Coulomb: Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có :
+ Phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích;
+ Chiều hướng vào nhau nếu hai điện tích trái dấu và hướng ra xa nhau nếu hai điện tích cùng dấu;
q 1q 2
+ Có độ lớn được xác định bởi biểu thức: F = k
εr 2

9
2 -2
Trong đó: k = 9.10 Nm C ; ε là hằng số điện môi của môi trường, trong chân không ε = 1.
4. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q 1, q2,….,qn tác dụng lên điện
tích điểm q những lực tương tác tĩnh điện F1 , Fn ,....., Fn thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên
tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện: F = F1 + Fn + ..... + Fn =

∑F

i

II. Thuyết electron - Định luật bảo toàn điện tích:
1. Thuyết electron:
* Nguyên tử vật chất có hạt nhân nằm ở trung tâm, xung quanh hạt nhân có các electron chuyển động
theo những quỹ đạo xác định;
* Electron là hạt mang điện tích nguyên tố âm qe = - e = -1,6.10-19C và có khối lượng m = 9,1.10-31kg. Ở
điều kiện bình thường, nguyên tử trung hoà về điện, nghĩa là tổng số các electron chuyển động xung
quanh hạt nhân nguyên tử bằng số proton ở hạt nhân;
* Khi nguyên tử nhận thêm electron thì nguyên tử nhiễm điện tích âm và khi nguyên tử mất electron thì
nhiễm điện tích dương.
* electron có thể chuyển từ vật này sang vật khác gây ra sự nhiễm điện của vật.
Lưu ý:
+ Vật mang điện tích âm thì điện tích của vật là q = - ne
+ Vật mang điện tích dương thì điện tích của vật là q = ne
2. Định luật bảo toàn điện tích: Tổng đại số các điện tích của hệ cô lập kín về điện được bảo toàn:

∑q

i


= const

III. Điện trường - cường độ điện trường:
1. Định nghĩa điện trường: Điện trường là một dạng vật chất tồn tại xung quanh điện tích (đứng
yên) và tác dụng lực điện lên hạt mang điện đặt trong nó.
2. Cường độ điện trường tại mỗi điểm nằm trong điện trường là đại lượng được đo bằng thương số
F
giữa lực điện trường tác dụng lên điện tích đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó. E =
q

23


Giáo án bám sát vật lí 11



chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

Lưu ý: Cường độ điện trường là một đại lượng vector: E ↑↑ F neáuq > 0 vaø
E ↑↓ F neáu
q< 0
3. Đường sức điện - Điện trường đều.
a. Khái niệm đường sức điện:
*Khái niệm đường sức điện: Là đường cong do ta vạch ra trong điện trường sao cho tại mọi điểm trên
đường cong, vector cường độ điện trường có phương trùng với tiếp tuyến của đường cong tại điểm đó,
chiều của đường sức là chiều của vector cường độ điện trường.
*Đường sức điện do điện tích điểm gây ra:

+ Xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm;
+ Điện tích dương ra xa vô cực;
+ Từ vô cực kết thúc ở điện tích âm.
b. Điện trường đều
Định nghĩa: Điện trường đều là điện trường có vector cường độ điện trường tại mọi điểm bằng nhau
(cùng hướng và cùng độ lớn);
* Đặc điểm: Các đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều.
3. Vector cường độ điện trường E do một điện tích điểm gây ra tại một điểm Q nằm trong điện
trường có:
+ Điểm đặt: Tại điểm đang xét;
+ Phương trùng với đường thẳng nối điện tích và điểm đang xét; chiều hướng về điện tích Q
nếu Q < 0 và hướng ra xa điện tích Q nếu Q > 0.
Q
+ Độ lớn: E = k 2
r
4. Nguyên lý chồng chất điện trường: Giả sử có các điện tích q1, q2,…..,qn gây ra tại M các vector
cường độ điện trường E 1 , E n ,....., E n thì vector cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích trên
gây ra tuân theo nguyên lý chồng chất điện trường: E = E1 + E n + ..... + E n =

∑E

i

IV. Công của lực điện trường - điện thế và hiệu điện thế.
1. Công của lực điện trường:
* Đặc điểm: Công của lực điện tác dụng lên tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng quỹ
đạo mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo (vì lực điện trường là lực thế).
* Biểu thức: A = qEd
Trong đó, d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương của đường sức điện.
A M∞

2. Điện thế: VM =
;
q
q
Điện thế do điện tích q gây ra tại M được tính bởi công thức: V M = k , với r là khoảng cách từ
εr
điểm M đến điện tích q, ε là hằng số điện môi, trong chân không ε = 1
Lưu ý: + Quy ước điện thế ở vô cực bằng không;
+ Quả cầu tích điện Q khi tính điện thế, ta xem điện tích quả cầu tập trung tại tâm quả cầu.
+ Sự chồng chất điện thế: Giả sử có các điện tích q 1, q2,…..qn gây ra tại M các điện thế V1, V2,
…., Vn thì điện thế toàn phần do hệ gây ra tại M tuân theo nguyên lý chồng chất điện thế:
VM = V1+ V2+….+ Vn .
A MN
3. Hiệu điện thế: UMN = VM- VN =
q
* Chú ý: Điện thế, hiệu điện thế là một đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm;
* Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường có giá trị xác định còn điện thế tại một điểm
trong điện trường có giá trị phụ thuộc vào vị trí ta chọn làm gốc điện thế.
U
4. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E =
d
5. Lưu ý:
+ Trong điện trường, vector cường độ điện trường có hướng từ nơi có điện thế cao
sang nơi có điện thế thấp;
+ Trong điện trường, các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều có điện

24


Giáo án bám sát vật lí 11




chương trình cơ bản -

Trường THPT TC ĐT

thế giảm còn các hạt mang điện tích âm thì chuyển động theo chiều tăng của điện thế.
V. Tụ điện – năng lượng điện trường
1. Tụ điện và điện dung:
a. Tụ điện: Là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt cách điện nhau, hai vật dẫn được gọi là hai bản của tụ
điện. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai bản phẳng, đặt song song với nhau.
b. Các đại lượng đặc trưng của tụ điện:
* Điện tích: Nếu tụ điện tích điện thì điện tích của hai bản trái dấu và bằng nhau về độ lớn, người ta
quy ước lấy điện tích của tụ điện là điện tích của bản mang điện tích dương;
* Hiệu điện thế: Là hiệu điện thế U giữa hai bản tụ điện.
Q
* Điện dung C của tụ điện được xác định: C(F) =
U
εS
* Điện dung của tụ điện phẳng được xác định bởi công thức: C =
, trong đó ε là hằng số điện
4kπd
môi của điện môi giữa hai bản tụ điện, S là diện tích của bản tụ điện và d là khoảng cách giữa hai bản
tụ điện.
2. Ghép tụ điện.
Đại lượng
Ghép nối tiếp
Ghép song song
Điện tích

Q = Q1= Q2=…= Qn
Q = Q1 + Q2+….+Qn
Hiệu điện thế
U = U1 + U2 +…+ Un
U = U1 = U2 =…= Un
1
1
1
1
=
+
+ ... +
Điện dung
Cb = C1 + C2 + …+ Cn
C b C1 C 2
Cn
3. Năng lượng điện trường:
1
1
Q2
* Năng lượng điện trường của tụ điện được tích điện: W = QU2 = CU2 =
.
2
2
2C
εE 2
* Năng lượng điện trường của tụ điện phẳng tích điện: W =
V , với V là thể tích phần không gian
8kπ
giữa hai bản tụ điện.

Hoạt động: Giải một số bài toán cơ bản:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tập 1: Ba
điểm A,B,C trong không khí lập thánh tam giác
vuông tại A, biết AB = 4cm, AC = 3cm. Các điện
tích q1 và q2 được đặt tại A và B có giá trị tương
ứng là q1= 3,6.10-9C. Vector cường độ điện trường
tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại C có phương song
song với AB.
1.Xác định cường độ điện trường tổng hợp E C
do q1 và q2 gây ra tại C.
2. Xác định dấu và độ lớn của điện tích q
*Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm,
tìm kết quả theo yêu cầu của bài toán;
*Giáo viên định hướng:
+Tìm điều kiện để E C có phương song song với
AB;
+ Nhận xét về các phương của các vector E1C

E2C

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Học sinh chép đề bài tập theo yêu cầu của giáo
viên;
*Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận và tìm
phương pháp giải theo định hướng của giáo viên;
*Đại diện hai nhóm lên trình bày kết quả.
Bài giải:
1. Vector cường độ điện trường E C .
Điện tích q2 phải là điện tích âm. Từ hình vẽ ra

AB 4
suy ra: EC = E1CtanC = E1C AC = 3 E1C.
Với E1C = k

−9
q1
9 3,6.10
= 36000V/m
2 = 9.10
AC
9.10 −4

4
=> EC = 3 E1C = 4800V/m
và 2. Dấu và độ lớn của điện tích q2?
+ Điện tích q2 có giá trị âm: q2 < 0;
+ Độ lớn: Từ hình vẽ, ta suy ra:

25


×