Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giáo án lớp 1 TUẦN 2 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.74 KB, 31 trang )

TUẦN 2
------------Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2015
TOÁN.
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.
-Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi tên một số vật có mặt là hình vuông, Nhận diện và nêu tên các hình.
hình tròn, hình tam giác.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Nhắc lại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán:
Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để
tô vào các hình (mỗi loại hình mỗi màu Thực hiện ở VBT.
khác nhau)
Bài 2: Thực hành ghép hình:
Thực hiện ghép hình từ hình tam giác,
Cho HS sử dụng các hình vuông, tam hình tròn thành các hình mới.
giác mang theo để ghép thành các hình
như SGK.

3.Củng cố: Trò chơi: Kết bạn.
Mỗi em cầm 1 loại hình (5 em hình
Hình mới


vuông... Các em đứng lộn xộn không Chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm 5em
theo thứ tự.
Nhắc lại.
Khi hô kết bạn thì những em cầm cùng Thực hiện theo hướng dẫn của GV
một loại hình nhóm lại với nhau.
4.Dặn dò:
Làm bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.
ÂM NHẠC:
ÔN TẬP BÀI HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP.
Dân ca Nùng.
Đặt lời: Anh Hoàng
I.Mục tiêu:
1


- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Tập biểu diễn bài hát
II.Chuẩn bị:
- Chuẩn bị vài động tác múa đơn giản
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài hát “Quê hương tươi đẹp”
a) Ôn luyện bài hát:
- Cho HS hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo
phách.
- Nhóm, tổ, cá nhân.
b) Cho HS hát kết hợp với vận động phụ họa:
-GV hướng dẫn cho HS vài động tác múa đơn
giản như: vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp.

c) Hướng dẫn HS biểu diễn:
- Thực hành theo hướng dẫn của GV
-GV hướng dẫn: Khi biểu diễn có kết hợp động
tác múa đơn giản hoặc gõ đệm theo phách.
- HS biển diễn trước lớp kết hợp động
- Hình thức thể hiện:
tác múa đơn giản hoặc gõ đệm theo
Hoạt động 2:
phách
- GV hướng dẫn cách vỗ tay theo hình tiết tấu
- Đơn ca, tốp ca, …
Quê hương em biết bao tươi x
x
x x
x x
-Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca
(2 thanh tre làm bằng gỗ hoặc tre).
* Củng cố:
- GV hát mẫu lại 1 lần hoặc cho nghe băng cát
xét
* Dặn dò:
- Tập hát và gõ phách theo tiết tấu.
-Lắng nghe
- Chuẩn bị: Học hát bài Mời bạn vui múa ca.
HỌC VẦN:
DẤU HỎI – DẤU NẶNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được dấu ?, . biết ghép tiến bẻ, bẹ.
- Biết được dấu thanh chỉ đồ vật, sự vật.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề, hoạt động bẻ của bài.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi 3 em lên chỉ dấu sắc trong các tiếng:ù, HS đọc bài, viết bài.
lá tre, vé, bói cá, cá trê.
Viết bảng con dấu sắc
GV nhận xét chung.
2


2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
-Dấu hỏi.
Treo tranh để HS QS và thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
Viết các tiếng có thanh hỏi và nói, các tiếng
này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
Viết dấu hỏi và nói: dấu này là dấu hỏi
-Dấu nặng.
thực hiện tương tự.
2.2 Dạy dấu thanh: Đính dấu hỏi .
a Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?
YC HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ

Nhận xét kết quả thực hành của HS.
Dấu nặng thực hiện tương tự.
b Ghép chữ và đọc tiếng
1 Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
Tiếng be thêm dấu hỏi được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Gọi HS phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu
?
GV phát âm mẫu : bẻ
HS thảo luận và nói : tìm các hoạt động
trong đó có tiếng bẻ.

Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ.
HD viết dấu thanh trên bảng con:
2 Viết dấu hỏi
Gọi HS nhắc lại dấu hỏi giống nét gì?
Yêu cầu HS viết bảng con dấu hỏi.
HD viết tiếng có dấu thanh hỏi.
Viết mẫu bẻ. Sửa lỗi cho học sinh.
3 Viết dấu nặng
Dấu nặng giống vật gì?
Yêu cầu HS viết bảng con dấu nặng.
HD viết tiếng có dấu thanh nặng.
Viết mẫu bẹ
Sửa lỗi cho học sinh.Nhận xét , khen những
HS viết đúng , đẹp.


Tiết 2
2.3 Luyện tập
3

Học sinh trả lời:
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.

Dấu hỏi

Giống 1 nét móc, móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.

Thực hiện trên bảng cài
HS ghép tiếng bẻ trên bảng cài.
1 em
Đặt trên đầu âm e.
Đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
HS So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Học sinh đọc.
Nghỉ giữa tiết
Giống một nét móc.
Học sinh theo dõi viết bảng con
HS viết tiếng bẻ vào bảng con
Giống hòn bi, giống dấu chấm,…
Viết bảng con dấu nặng.
Viết bảng con: bẹ
Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.

Nghỉ giữa tiết


a) Luyện đọc
Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
Yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
Treo tranh
Nội dung bài luyện nói hôm nay là bẻ.
-Trong tranh vẽ gì?
-Các tranh này có gì khác nhau?

Quan sát và thảo luận.
Các người trong tranh khác nhau: me,
bác nông dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay,…

-Các bức tranh có gì giống nhau?
quần áo không?
+Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
giữa 2 nhóm với nhau.
3.Củng cố :Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách

báo… bọ, lọ, cỏ, nỏ, lạ.....
4.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
CHIỀU:
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
I. Mục tiêu:
- Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại,
biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước
-Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản
đúng, có thể còn chậm
II. Địa điểm – phương tiện: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
-GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay
thành hàng ngang
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Ôn trò chơi và làm quen với tập hợp
-Khởi động:
hàng dọc, dóng hàng.
+ Đứng vỗ tay, hát.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
2/ Phần cơ bản:
a) Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc:
-Đội hình hàng ngang
_ Tập hợp hàng dọc:

+ Khẩu lệnh: “ Thành 4 hàng dọc… tập
hợp!”
-Trước khi hô khẩu lệnh, GV có thể thổi
-Tổ trưởng tổ 1 chạy đến đứng đối diện và 1 hồi còi hoặc hô to: “cả lớp chú ý!”
cách GV khoảng cách 1 cánh tay.
4


- Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt đứng bên
trái tổ trưởng tổ 1, và cách nhau 1 khuỷu
tay.
_ Dóng hàng dọc:
+ Khẩu lệnh: “ Nhìn trước … thẳng!” - Tổ
trưởng tổ 1 làm chuẩn .
- Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt chống tay
phải vào hông sao cho khuỷu tay vừa chạm
vào người đứng bên phải mình, đồng thời
chỉnh hàng cho thẳng.
-Các tổ viên tổ 2, 3, 4 nhìn các tổ viên tổ 1
để dóng hàng ngang và nhình người đứng
trước để dóng hàng dọc (không cần giơ tay)
-Buông tay xuống (tổ 1) tất cả về tư thế
đứng tự nhiên
* Sau mỗi lần cho HS tập hợp hàng dọc, - Thực hiện 2-3 lần
dóng hàng dọc GV nhận xét tuyên dương, - Tập hợp đội hình hàng ngang
giải thích thêm…
- GV cùng HS hệ thống bài
b) Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”: -Khen những học sinh tập tốt, ngoan.
+ Cho HS chơi thử để các em nhớ lại và
nắm vững cách chơi. Cho HS chơi chính

thức
3/Phần kết thúc:
Thả lỏng
Nhận xét
Khẩu lệnh: “ Thôi!”

Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2015
THỂ DỤC:
TRÒ CHƠI – ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.
I. Mục tiêu:
-Ôn trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”.Yêu cầu HS biết thêm một số con vật có hại,
biết tham gia vào trò chơi chủ động hơn bài trước
-Làm quen với tập hợp hàng dọc, dóng hàng.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản
đúng, có thể còn chậm
II. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
GV chuẩn bị 1 còi, tranh, ảnh một số con vật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số.
-Lớp tập hợp thành 4 hàng dọc, quay
thành hàng ngang
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Ôn trò chơi và làm quen với tập hợp
-Khởi động:
hàng dọc, dóng hàng.
+ Đứng vỗ tay, hát.
+ Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
2/ Phần cơ bản:

-Tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc:
-Đội hình hàng ngang
5


_ Tập hợp hàng dọc:
+ Khẩu lệnh: “ Thành 4 hàng dọc… tập
hợp!”
-Trước khi hô khẩu lệnh, GV có thể thổi
-Tổ trưởng tổ 1 chạy đến đứng đối diện và 1 hồi còi hoặc hô to: “cả lớp chú ý!”
cách GV khoảng cách 1 cánh tay.
- Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt đứng bên
trái tổ trưởng tổ 1, và cách nhau 1 khuỷu tay.
_ Dóng hàng dọc:
+ Khẩu lệnh: “ Nhìn trước … thẳng!” – Tổ
trưởng tổ 1 làm chuẩn .
- Các tổ trưởng tổ 2, 3, 4 lần lượt chống tay
phải vào hông sao cho khuỷu tay vừa chạm
vào người đứng bên phải mình, đồng thời
chỉnh hàng cho thẳng.
-Các tổ viên tổ 2, 3, 4 nhìn các tổ viên tổ 1
để dóng hàng ngang và nhình người đứng
trước để dóng hàng dọc (không cần giơ tay)
Khẩu lệnh: “ Thôi!”
* Sau mỗi lần cho HS tập hợp hàng dọc,
dóng hàng dọc GV nhận xét tuyên dương,
giải thích thêm…
b) Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”:
+ Cho HS chơi thử để các em nhớ lại và nắm
vững cách chơi. Cho HS chơi chính thức

3/Phần kết thúc:
Thả lỏng
Nhận xét

-Buông tay xuống (tổ 1) tất cả về tư thế
đứng tự nhiên
- Thực hiện 2-3 lần
- Tập hợp đội hình hàng ngang
- GV cùng HS hệ thống bài
-Khen những học sinh tập tốt, ngoan.

HỌC VẦN:
DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I.Mục tiêu:
- Nhận biết dấu huyền, ngã, ghép được tiếng bè, bẻ.
- Biết được dấu huyền, ngã ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên: nói về bè( bè gỗ, bè tre nứa) và tác dụng của nó trong cuốc
sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS

6


1.KTBC : Hỏi bài trước.
Viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng

con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
*Dấu huyền.
Treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì?
Viết các tiếng có thanh huyền trong bài và
nói, các tiếng này giống nhau ở chổ đều có
dấu thanh huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
*Dấu ngã.
Thực hiên tương tự.
2.2 Dạy dấu thanh:
Đính dấu huyền lên bảng.
a Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
So sánh dấu huyền , dấu sắc có gì giống và
khác nhau.
Yêu cầu HS lấy dấu huyền trong bộ chữ
Nhận xét kết quả thực hành của HS.
4 Đính dấu ngã và cho HS nhận diện dấu ngã .
Yêu cầu HS lấy dấu ngã ra trong bộ chữ
Nhận xét kết quả thực hành của HS.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
5 Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
Tiếng be thêm dấu huyền được tiếng bè.
Viết tiếng bè lên bảng.
Yêu cầu HS ghép tiếng bè trên bảng cài.

Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
Dấu huyền trong tiếng bè đặt ở đâu ?
GV phát âm mẫu : bè
YC tìm các từ có tiếng bè.
Sửa lỗi phát âm cho học sinh

Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
So sánh tiếng bè và bẽ
Gọi học sinh đọc bè – bẽ.
c) HD viết dấu thanh trên bảng con:
6 Viết dấu huyền.
Gọi HS nhắc lại dấu huyền giống nét gì?
Yêu cầu HS viết bảng con dấu huyền.

HD viết tiếng có dấu thanh huyền.
Yêu cầu HS viết tiếng bè vào bảng con.

Học sinh nêu tên bài trước.
HS đọc bài, viết bài.
Viết bảng con dấu hỏi, nặng.

quan sát và thảo luận.
Mèo, gà, cò, cây dừa
Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).

Một nét xiên trái.
So sánh
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Thực hiện trên bộ đồ dùng


Thực hiện trên bảng cài.

1 em
Đặt trên đầu âm e.
HS phát âm tiếng bè.
bè chuối, chia bè, to bè, bè phái phát âm
nhiều lần tiếng bè.
So sánh tiếng bè và bẽ
Học sinh đọc.
Nghỉ 1 phút
Một nét xiên trái.
Theo dõi viết bảng con dấu huyền.

7


Viết dấu ngã
Yêu cầu HS viết tiếng bẽ vào bảng con. Viết
mẫu bẽ. Sửa lỗi cho học sinh.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
HS tập tô bè, bẽ trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho HS.
c) Luyện nói : GV treo tranh
Nội dung bài luyện nói hôm nay là bè và tác
dụng của nó trong đời sống.

-Trong tranh vẽ gì?
-Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
-Thuyền và bè khác nhau như thế nào?
-Thuyền dùng để chở gì?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong sách...
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.


Viết bảng con: bè
HS theo dõi viết bảng con dấu ngã.
Viết bảng con: bẽ

Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
Nghỉ giải lao.
Quan sát và thảo luận
Vẽ bè
Đi dưới nước.
Thuyền có khoang chứa người, bè không
có khoang chứa ...
Chở hàng hoá và người.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
giữa 2 nhóm với nhau.

LUYỆN GIẢI TOÁN.
BÀI: LUYỆN TOÁN VỀ NHIỀU HƠN ÍT HƠN.
I.Mục tiêu:
-Giúp HS nắm chắc hơn về khái niệm nhiều hơn ít hơn

-HS nắm chắc về khái niệm nhiều hơn, ít hơn. Biết so sánh và diễn đạt.
II .Đồ dùng dạy học:
-VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.KTBC:
Đưa ra một số hình vuông, hình tròn, hình Cho HS giỏi
tam giác, cho HS gọi tên hình.
Nhận xét KTBC
2.Bài mới:
Nhắc lại
Giới thiệu bài và ghi tựa.
Hoạt động 1:
So sánh số bông hoa và quả cam.
GV treo hình vẽ 4 bông hoa và 3 quả cam HS so sánh, phát biểu.
.Yêu cầu HS so sánh.
HS khác nhận xét.
GV hỏi HS “Còn quả cam nào để nối với
bông hoa không?”
- Khi nối bông hoa và quả cam với nhau thì HS nhắc lại.
vẫn còn 1 bông hoa nên ta nói “số hoa nhiều
8


hơn số quả”.
HS nhắc lại.
Khi nối bông hoa và quả cam với nhau thì
không còn quả cam để nối ta nói: “Số quả
cam ít hơn số bông hoa”

Hoạt động 2: So sánh số cốc và số thìa.
Thực hiện tương tự như trên.
Luyện cho HS TB và yếu phát biểu nhiếu
hơn.
Hoạt động 2: So sánh số số mũ và bạn gái, HS so sánh như trên.
chim và thuyền, ngôi sao và bóng, chấm tròn
trắng và chấm đen.
Thực hiện tương tự như trên.Cho HS nối rồi
so sánh.
Luyện cho HS TB và yếu phát biểu nhiếu
hơn.
Thực hiện ở nhà.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
4.Nhận xét, dặn dò:
Học bài, xem bài ở nhà.
CHIỀU:
TIẾNG VIỆT TỰ HỌC:
LUYỆN TẬP BÀI 4: DẤU HỎI – DẤU NẶNG
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo dấu hỏi, dấu nặng để đọc đúng , viết đúng chính tả.
-HS viết đúng các tiếng bẻ, bẹ.Yêu cầu HS nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng.
-Rèn cho HS tập viết đúng vị trí các dấu thanh trong các tiếng.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ vở bài tập, Phiếu ghi chữ mẫu.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Viết bảng con:bé , bẹ
Cả lớp viết bảng con
Phân tích tiếng bé, bẹ
Nhận xét , sửa sai

2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc trơn 2 tiếng
2.Bài mới:
trên.
*Hoạt động 1:Luyện đọc.
+Mục tiêu:HS đọc đúng, thành thạo các tiếng bẻ,
bẹ.
+Tiến hành:
Viết tiếng bẻ,bẹ trên bảng lớp
Quan sát
Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc
Đọc cá nhân, tổ , lớp
Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ
Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em đọc
đúng to rõ ràng.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
+Mục tiêu: H viết đúng các tiếng có dấu hỏi, nặng
biết đặt dấu huyền ngã đúng vị trí.
Quan sát , nhắc lại cách viết
+Tiến hành:
Luyện viết bảng con dấu hỏi, nặng
Hướng dẫn HS ôn lại cách viết dấu dấu nặng, dấu Viết vào vở ô li 2 dòng bẻ , 2 dòng bẹ
9


hỏi.
Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm,
Hướng dẫn HS viết tiếng bẻ, bẹ vào vở ô li
*Lưu ý nét nối giữa b và e, dấu hỏi đặt trên con
chữ e, dấu nặng dưới con chữ e.
Chấm 1/3 lớp , nhận xét, sửa sai.

*Hoạt động 3: Làm bài tập
Đính tranh lên bảng , hướng dẫn HS thảo luận
nhóm 2
Hướng dẫn HS nối dấu hỏi với củ, quả, giỏ, vở.
Dấu nặng với ngựa, mạ.
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
Hướng dẫn HS tô chữ bẻ , bẹ trong vở BT.
IV.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học

Quan sát tranh,thảo luận nhóm trả lời
1 hs lên bảng nối, lớp nối VBT
Tô chữ vở bài tập
Đọc lại dấu hỏi, nặng và các tiếng .

THỦ CÔNG:
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT , HÌNH TAM GIÁC( tiết 1)
I.Mục tiêu:
-Rèn cho HS có kĩ năng xé giấy thẳng , thành thạo.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bài mẫu xé dán hình chữ nhật, hình tam giác, giấy màu , hồ dán
-HS , giấy màu , hồ dán, giấy nháp
-Vở thủ công
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Đặt đồ dụng lên bàn
Nhận xét

2.Bài mới:
1.Hướng dẫn quan sát nhận xét
Giới thiệu bài mẫu , tìm một số đồ vật có dạng
Quan sát và nêu
HCN, HTG xung quanh lớp học
*Kết luận: quyển sách , bảng , khăn quàng, quyển
vở, thước ê ke,....
2.Hướng dẫn mẫu:
*Vẽ , xé dán hình chữ nhật:
Theo dõi và thực hành xé trên giấy nháp
Làm mẫu:
Lấy một tờ giấy màu đánh dấu 1 hình chữ nhật
.Tay trái giữ giấy , tay phải dùng ngón trỏ và ngón
cái để xé theo cạnh hình chữ nhật.
Theo dõi và thực hành xé trên giấy nháp
*Vẽ , xé dán hình tam giác :
Vẽ 1 hình chữ nhật , gấp đôi hình chữ nhật để lấy
điểm giữa , đánh dấu điểm giữa làm đỉnh A,nối
Quan sát giáo viên làm mẫu.
điểm A với 2 điểm dưới của HCN.
10


Xé từ điểm 1 đến 2 ; 2- 3 ; 3 - 1 ta có hình tam
giác
*Dán hình:
Lấy hồ ra giấy , dùng ngón trỏ di đều góc và cạnh
của hình
Ướm và đặt vào vị trí cho cân đối , dùng tay miết
nhẹ lên hình.

3.Thực hành:
Theo dõi giúp HS còn lúng túng
Nhận xét , sửa sai
IV.Nhận xét dặn dò:
Nhận xét chung tiết học , đánh giá sản phẩm
Chuẩn bị giấy màu , chì , hồ , giấy nháp
Thực hành xé ở nhà thành thạo

Thực hành trên giấy nháp

Vẽ hình ở mặt sau , thực hiện từng thao
tác trên giấy nháp

TIẾNG VIỆT NÂNG CAO:
LUYỆN TẬP BÀI 5: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ.
I.Mục tiêu:
-Củng cố cho HS nắm chắc cấu tạo dấu huyền, dấu ngã để đọc đúng , viết đúng chính
tả.
-HS viết đúng các tiếng bè, bẽ .Yêu cầu HS nhận biết được dấu huyền , ngã.
-Rèn cho HS tập viết đúng vị trí các dấu thanh trong các tiếng.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh vẽ vở bài tập, Phiếu ghi chữ mẫu.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Viết bảng con:bẻ, bẹ
Cả lớp viết bảng con
Phân tích tiếng bẻ , bẹ
Nhận xét , sửa sai
2 HS , lớp đọc đánh vần, đọc trơn 2 tiếng

2.Bài mới:
trên.
*Hoạt động 1:Luyện đọc.
+Mục tiêu:HS đọc đúng, thành thạo các tiếng bè,
bẽ.
+Tiến hành:
Viết tiếng bè, bẽ trên bảng lớp
Quan sát
Đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc
Đọc cá nhân, tổ , lớp
Thi đua giữa cá nhân, giữa các tổ
Theo dõi , nhận xét sửa sai, khen những em đọc
đúng to rõ ràng.
*Hoạt động 2: Luyện viết.
+Mục tiêu: H viết đúng các tiếng có dấu huyền ,
dấu ngã,đặt dấu huyền ngã đúng vị trí.
+Tiến hành:
Hướng dẫn HS ôn lại cách viết dấu huyền , dấu
ngã.
Theo dõi giúp đỡ hs viết còn chậm,
11

Quan sát , nhắc lại cách viết
Luyện viết bảng con dấu huyền, ngã.
Viết vào vở ô li 2 dòng bè , 2 dòng bẽ


Hướng dẫn HS viết tiếng bè bẽ vào vở ô li
*Lưu ý nét nối giữa b và e, dấu huyền , ngã đặt
trên con chữ e

Chấm 1/3 lớp , nhận xét, sửa sai.
*Hoạt động 3: Làm bài tập
Đính tranh lên bảng , hướng dẫn HS thảo luận
nhóm 2
Hướng dẫn HS nối dấu huyền với gà , dừa ,
thuyền. Nối dấu ngã với đỗ , rễ
Theo dõi giúp đỡ HS còn chậm
Hướng dẫn HS tô chữ bè , bẽ trong vở BT.
IV.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học

Quan sát tranh,thảo luận nhóm trả lời
1 hs lên bảng nối, lớp nối VBT
Tô chữ vở bài tập
Đọc lại dấu huyền, ngã và các tiếng .

Thứ tư ngày 10 tháng 9 năm 2015
TOÁN:
BÀI: CÁC SỐ 1, 2, 3
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về số 1; 2; 3
- Biết đọc viết các số 1;2;3
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1;2;3 đồ vật.
II.Đồ dùng dạy học
- Các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3
- Các chữ số 1, 2 , 3
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
1.Bài cũ:Nhận dạng các hình: hình vuông, hình
tròn , hình tam giác

Nhận xét sữa sai.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu các số 1, 2, 3
*Số 1:
B1:Thao tác với đồ dùng trực quan .
Đưa ra các nhóm đồ vật 1 chấm tròn, 1 ô tô...
Hỏi: Có mấy chấm tròn? Có mấy ô tô?
B2.Kết luận: 1 chấm trò, 1 ô tô đều có số lượng là
mấy?
Để chỉ số lượng là 1 ta dùng số 1
*Giới thiệu chữ số 1
B3. Hướng dẫn viết : Viết mẫu và hướng dẫn cách
viết

Nhận xét sữa sai.

Hoạt động HS
Nối tiếp nhận dạng

Quan sát trả lời
Có 1 chấm tròn, 1 ô tô.
Đều có số lượng là 1

Theo dõi, luyện viết bảng con

Cá nhân. Nhóm , lớp
12


*Số 2,3 giới thiệu tương tự số 1

Đọc các số 1, 2, 3
b)Luyện tập:
Bài 1;Thực hành viết số:
Hướng dẫn viết các số 1, 2, 3.
Nhận xét sữa sai.
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống dựa vào
tranh.
Nhận xét sữa sai.
Bài 3:Nêu yêu cầu bài tập theo cụm hình vẽ
Theo dõi HS làm , giúp đỡ những em còn lúng
túng
Nhận xét sữa sai.
*Trò chơi: Nhận biết số lượng
Gơ tấm bìa có số chấm tròn
Theo dõi tuyên dương em làm nhanh , đúng
IV.Củng cố dặn dò:
Viết mỗi số 2 hàng ở nhà.

Luyện viết bảng con
Viết vở ô li , mỗi số 1 dòng
Làm bài , nêu kết quả từng nhóm đối
tượng
Nêu yêu cầu , làm bài tập
Cụm 1:Viết số thích hợp vào ô trống
Cụm 2:Vẽ chấm tròn tương ứng.
Cụm 3. Viết số hoặc vẽ chấm tròn
Giơ tấm bìa có số tương ứng
Đọc các số 1, 2, 3 , đếm từ 1 đến 3, từ 3
đến 1


HỌC VẦN:
BÀI 6: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẼ – BẸ
I.Mục tiêu :
- HS nhận biết được các âm và chữ e, b và các dấu thanh( ngang, huyền, ngã, hỏi,
nặng)
- Biết ghép e với b và be với các dấu thanh thành tiếng có nghĩa.
- Phát triển lời nói tự nhiên: Phân biệt các sự vật, việc, người qua sự thể hiện khác
nhau về dấu thanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
-Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ).
-Các tranh phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế, dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Cho HS viết dấu huyền, ngã.
Thực hiện bảng con.
Giơ bảng viết “bè” “bẽ” rồi gọi đọc
Học sinh đọc.Chỉ trên bảng lớp.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi hs nhắc lại các âm,các dấu thanh đã học. E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.
Nhắc các tiếng có các âm, các dấu thanh đã
học.
Ghi các âm, dấu thanh, tiếng hs đưa ra ở một
bên bảng.
Em bé, người đang bẻ ngô.
Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ và TLCH

Bẹ cau, dừa, bè trên sông.
Tranh vẽ ai?
Học sinh đọc.
13


Tranh vẽ cái gì?
Gọi HS đọc những từ cạnh hình vẽ
2.2 Ôn tập
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
Yêu cầu hs tìm trong bộ chữ b, e và ghép
thành tiếng be.
Gắn bảng mẫu lên bảng.
Yêu cầu hs đọc. Chỉnh sửa
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh
thành tiếng:
Treo bảng lớp đọc tiếng be và các dấu thanh.
“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì ?
Viết lên bảng.
Hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé?
Yêu cầu dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh
để được các tiếng bẻ, bẽ, be,
Chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau
chúng ta sẽ được các tiếng khác nhau để chỉ
các sự vật khác nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh
Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có thể
tạo ra các từ khác nhau:

“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.
“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
Viết mẫu lên bảng
Thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của học
sinh. Gọi một số em nhận xét.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng vừa
ôn trong tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân.
GV sửa âm cho học sinh.
GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé”
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi

Tranh vẽ gì?

Em bé và các đồ vật được vẽ như thế
nào?
Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của
thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì
14

Thực hành tìm và ghép.
Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép
chữ.
Học sinh đọc.


Bè.
Dấu sắc.
Thực hiện trên bảng cài.

Học sinh đọc bảng.

Nhiều học sinh đọc lại.
Nghỉ
Quan sát, viết lên không trung.
Viết bảng con: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ

Học sinh đọc.

Em bé đang chơi đồ chơi.
Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.

Học sinh đọc: be bé
Nghỉ 1 phút


vậy tranh minh hoạ có tên: be bé. Chủ nhân Thực hiện trong VTV
cũng bé, đồ vật cũng bé bé và xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
b) Luyện viết
HS tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt
các từ theo dấu thanh.
Hướng dẫn HS quan sát các cặp tranh theo

chiều dọc

Tranh thứ nhất vẽ gì?

Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?

“dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng
“dế”
Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và
rút ra nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ
khác nhau bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ,
vó, võ).
Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
Gợi ý bằng hệ thống CH, giúp HS nói tốt theo
chủ đề.
Gọi HS nhắc lại những sự vật có trong tranh.

Các em đã thấy các con vật, cây cỏ, đồ
vật, người tập võ, … này chưa? Ở đâu?
Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con
vật, các quả :

Quả dừa dùng để làm gì?

Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc
của dưa khi bổ ra sao?

Trong số các tranh này con thích nhất
tranh nào? Tại sao con thích?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.

.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi đọc bài.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Chuẩn bị bài sau ê, v

Con dê.
Con dế
Dấu sắc.

Công viên, vườn bách thú, ….

Ấm nước để uống.
Ngọt, đỏ, …
Trả lời theo ý thích.

Đọc bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I.Mục tiêu:
Giúp HS biết:
-Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
15


-Ý thức được sức lớn của mọi người làkhông hoàn toàn như nhau, có người cao

hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn,… đó là bình thường.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1.Ổn định :
2. Bài cũ :
-Cơ thể chúng ta gồm mấy phần ?
-HS trả lời.
-Nhận xét – Ghi điểm.
*Nhận xét chung.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
*Mục tiêu : HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
*Cách tiến hành :
Bước 1 : HS hoạt động theo nhóm đôi.
HS làm việc theo từng cặp : q/s và trao
-GV hướng dẫn : Các cặp hãy quan sát các đổi với nhau nội dung từng hình.
hình ở trang 6 SGKvà nói với nhau những
gì các em quan sát được.
-GV có thể gợi ý một số câu hỏi để học - HS đứng lên nói về những gì các em đã
sinh trả lời.
quan sát
-GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
-Các nhóm khác bổ sung
Bước 2 : Hoạt động cả lớp
-HS theo dõi.

-Gv gọi HS trình bày những gì các em đã
quan sát được.
*Kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên
từng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều
cao, về các hoạt động vận động(biết lẫy,
biết bò, biết ngồi, biết đi …)và sự hiểu
biết(biết lạ, biết quen, biết nói …)
-Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn,
học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển
hơn …
Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm nhỏ.
*Mục tiêu :
-So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
-Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau, có người lớn nhanh
hơn, có người lớn chậm hơn.
*Cách tiến hành :
Bước 1 :
-Gv chia nhóm :
-Mỗi nhóm 4 HS chia làm 2 cặp tự quan
-Cho HS đứng áp lưng vào nhau. Cặp kia sát
quan sát xem bạn nào cao hơn.
-Tương tự đo tay ai dài hơn,vòng đầu,vòng
ngực ai to hơn
16


-Quan sát xem ai béo, ai gầy.
Bước 2 :
-GV nêu : Dựa vào kết quả thực hành,các -HS phát biểu theo suy nghĩ của cá nhân
em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau

nhưng sự lớn lên có giống nhau không ?
-HS theo dõi
*Kết luận:
-Sự lớn lên của các em có thể giống nhau
hoặc không giống nhau.
-Các em cần chú ý ăn uống điều độ ; giữ
gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ chóng lớn
hơn.
Hoạt động 3 : Vẽ về các bạn trong nhóm.
*Mục tiêu : HS vẽ được các bạn trong nhóm.
*Cách tiến hành :
-Cho HS vẽ 4 bạn trong nhóm.
-HS vẽ.
4.Củng cố – Dặn dò :
-Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ -HS nêu.
thể ?
-Chuẩn bị : “Nhận biết các vật xung
quanh”.
-Nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2015
HỌC VẦN:
BÀI 7 : Ê , V
I.Mục tiêu :
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS

1KTBC:Đọc sách kết hợp bảng con.
Học sinh đọc bài.
Viết bảng con.
N1: bè bè, N2: be bé
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng.
a) Nhận diện chữ:
Hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e
chúng ta đã học.
Giống : đều viết bởi một nét thắt.
Nhận xét, bổ sung.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ê.
Lưu ý HS khi phát âm mở miệng rộng hơn Lắng nghe.
đọc âm e.
17


-Giới thiệu tiếng:
Gọi học sinh đọc âm ê.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm ê muốn có tiếng bê ta là như thế nào?
Yêu cầu HS cài tiếng bê.
Nhận xét và ghi tiếng bê lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
Hướng dẫn đánh vần 1 lân.

GV chỉnh sữa cho học sinh.
*Âm v (dạy tương tự âm ê).
- Chữ “v” gồm một nét móc 2 đầu và một nét
thắt nhỏ, nhưng viết liền một nét bút.
- So sánh chữ “v và chữ “b”.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: ê – bê, v – ve.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: bê – bề – bế, ve – vè – vẽ.
Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới
học. Đọc lại bài
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi
bảng: bé vẽ bê.
Gọi đánh vần tiếng vè, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
Luyện viết:
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Cho HS luyện viết ở vở TV trong 3 phút.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói:Chủ đề luyện nóihôm naylà gì?

GV nêu câu hỏi SGK.
Tranh vẽ gì? Em bé vui hay buồn ? Tại sao?
Mẹ rất vất vả ...chúng ta làm gì cho mẹ vui
lòng?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học, xem bài mới L, H
18

CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta cài âm b trước âm ê.
Cả lớp
1 em
CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em,
nhóm 1, nhóm 2, lớp
CN 2 em.
Lớp theo dõi.
Giống:đều có nét thắt điểm kết thúc.
Khác:Âm V không có nét khuyết trên.
CN 2 em.
Toàn lớp viết bảng con: ê – bê, v – ve.
Nghỉ 1 phút.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2,cả lớp
Phân tích các tiếng trên
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu
(tiếng vẽ, bê).
CN 6 em, tổ, lớp

CN 7 em, tổ, lớp
Nghỉ 1 phút.
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
“bế bé”.
Mẹ đang bế bé, em bé vui vì được mẹ
...
Học sinh trả lời.
Đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới
học


ĐẠO ĐỨC.
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1( tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được trẻ em đến tuổi phải đi học.
- Biết kể về kết quả học tập.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài hát “ Đi học”
- H: Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
A.Khởi động: Hát “ đi học”
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV: Nêu yêu cầu giờ học
2. Nội dung:
a. Kể về kết quả học tập
MT: Kể được những điều mới biết

GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm(đôi), trao
đổi và trả lời câu hỏi SGK
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
KL: Sau hơn 1 tuần đi học, em đã biết đọc , viết
chữ, biết tô màu, tập đếm, vẽ,…
b. Kể chuyện theo tranh.
MT: Biết đặt tên cho bạn nhỏ trong tranh
- Trong tranh có những ai?
- Họ đang làm gì?
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng
c. Trò chơi: Làm quen.
MT: Củng cố ND 2 bài vừa học
GV: Hướng dẫn, nêu yêu cầu trò chơi, cách chơi.
Quan sát, giúp đỡ.
3. Củng cố, dặn dò:

Hoạt động của HS
Hát tập thể

HS Lần lượt giới thiệu với các bạn
những điều mình đã biết được sau 1 tuần
đi học
HS Nhận xét, bổ sung.
HS Quan sát tranh( VBT )
HS Dựa vào gợi ý trên kể chuyện theo
tranh
- HS đặt tên cho bạn nhỏ phù hợp
HS Chia thành 4 nhóm thực hiện trò
chơi.
- Nêu được 1 vài ý chính của bài học

- Chuẩn bị đầy đủ sách, vở
- Xem trước bài 2

TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu :
Sau bài học học sinh :
-Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật không qúa 3 phần tử..
-Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3.
Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 2.
-Các mô hình tập hợp như SGK.
II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
19


Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho hs quan sát hình bài tập 1, yêu cầu
học sinh ghi số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh làm VBT. Khi làm xong gọi
học sinh đọc từng dãy số.
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề.

hỏi: Một nhóm có 2 hình vuông, viết số mấy?
Một nhóm có 1 hình vuông viết số mấy? Cả 2
nhóm có mấy hình vuông ta viết số mấy?
Bài 4: Yêu cầu học sinh viết vào VBT.
3.Củng cố :Hỏi tên bài.

Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3
Nhắc lại.
Làm VBT và nêu kết quả.
Làm VBT
Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1
Có hai hình vuông, viết số 2
Có một hình vuông, viết số 1
Cả hai nhóm có 3 hình vuông, viết số
3
Chỉ vào hình và nói: hai và một là ba;
ba gồm hai và một; một và hai là
ba.Thực hiện VBT.
Nhắc lại tên bài học.
Liên hệ thực tế và kể một số đồ dùng
gồâm 2, 3 phần tử.
Ví dụ : đôi guốc gồm 2 chiếc, …

4.Dặn dò:
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài
mới.
Thực hiện ở nhà.
CHIỀU:
LUYỆN GIẢI TOÁN:
BÀI LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :
Sau bài học học sinh :
-Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật không qúa 3 phần tử..
-Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập số 3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3.
Học sinh đọc và viết các số 1, 2, 3
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài: Luyện tập.
Nhắc lại.
Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Cho hs quan sát hình bài tập 1, yêu cầu Làm VBT và nêu kết quả.
học sinh đếm rồi ghi số thích hợp vào ô trống.
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề.
Yêu cầu học sinh làm VBT. Khi làm xong gọi Làm VBT
học sinh đọc từng dãy số.
Đọc: 1, 2, 3 ; 3, 2, 1
Bài 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu của đề.
20


hỏi: Một nhóm có 1 hình vuông, viết số mấy?
Một nhóm có 1 hình vuông viết số mấy? Cả 2
nhóm có mấy hình vuông ta viết số mấy?

Tiến hành tương tự với bài tiếp theo.
Bài 4: Viết số:
HS viết vào vở bài tập.
3.Củng cố :Hỏi tên bài.
4.Dặn dò:
Xem bài Các số 1,2,3,4,5..

Có một hình vuông, viết số 1
Có một hình vuông, viết số 1
Cả hai nhóm có 2 hình vuông, viết số
2.

TIẾNG VIỆT RÈN ĐỌC:
LUYỆN TẬP BÀI 7.
I.Mục tiêu:
-Giúp HS luyện viết đúng đẹp các chữ ê, v, bê, ve,
-Rèn cho HS viết đúng khoảng cách giữa các chữ , giữa các tiếng trong một từ
-Giáo dục HS tính cẩn thận , trình bày sạch đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS

21


1.Bài cũ: Viết các nét cơ bản
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:

1Quan sát mẫu:
Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát đọc thầm
các âm , tiếng trên bảng.
-Bài viết có những âm nào?
-Có những chữ nào cao 2 ô li ?
-Có những chữ nào cao 5 ô li ?
-Viết vị trí dấu thanh đặt ở chỗ nào?
-Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế
nào?
2.Luyện viết:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Chỉnh sửa

Lớp viết bảng con
Đọc lại các nét trên
Quan sát , đọc cá nhân, tổ , lớp
ê,v
b

Quan sát nhận xét
Luyện viết bảng con
Viết vở ô li
2 hàng ê, 2 hàng b,
2 hàng bê, 2 hàng ve,
2 hàng bế bé

Theo dõi giúp đỡ các em HS
Thu vở chấm 1/3 lớp , nhận xét , chỉnh sửa
IV.Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học

Luyện viết thêm ở nhà mỗi chữ một hàng.

Đọc các chữ vừa viết

ÂM NHẠC:
ÔN TẬP BÀI HÁT: QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP.
Dân ca Nùng.
Đặt lời: Anh Hoàng
I.Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca
- Tập biểu diễn bài hát
II.Chuẩn bị:
- Chuẩn bị vài động tác múa đơn giản
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn bài hát “Quê hương tươi đẹp”
a) Ôn luyện bài hát:
- Cho HS hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo
phách.
- Nhóm, tổ, cá nhân.
b) Cho HS hát kết hợp với vận động phụ họa:
22


-GV hướng dẫn cho HS vài động tác múa đơn
giản như: vỗ tay, chuyển dịch chân theo nhịp.
c) Hướng dẫn HS biểu diễn:
- Thực hành theo hướng dẫn của GV
-GV hướng dẫn: Khi biểu diễn có kết hợp động

tác múa đơn giản hoặc gõ đệm theo phách.
- HS biển diễn trước lớp kết hợp động
- Hình thức thể hiện:
tác múa đơn giản hoặc gõ đệm theo
Hoạt động 2:
phách
- GV hướng dẫn cách vỗ tay theo hình tiết tấu
- Đơn ca, tốp ca, …
Quê hương em biết bao tươi x
x
x x
x x
-Vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca
- Vừa hát vừa gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca
(2 thanh tre làm bằng gỗ hoặc tre).
* Củng cố:
- GV hát mẫu lại 1 lần hoặc cho nghe băng cát
xét
* Dặn dò:
- Tập hát và gõ phách theo tiết tấu.
-Lắng nghe
- Chuẩn bị: Học hát bài Mời bạn vui múa ca.

Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2015
SINH HOẠT:
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu:
-HS nắm được ưu, khuyết điểm của tuần qua
-Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động :

1.Đánh giá trong tuần qua.
-Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
-Trang phục đầy đủ, đúng quy định
-Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ.
2.Phương hướng tuần tới.
-Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
-Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày 20/10
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
-Không ăn quà vặt.
-Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
-Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn ,hộp màu.
-Mặc trang phục đúng quy định.
-Tiếp tục thu nộp các khoản tiền còn lại.

23


-Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi
3) Nhận xét dặn dò:
- Đi học đúng giờ, đồ dùng sách vở đầy đủ.
***********************************
TẬP VIẾT:
TẬP VIẾT TUẦN 1: TÔ CÁC NÉT CƠ BẢN
I.Mục tiêu
-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, nắm được các nét cơ bản : nét ngang, nét
đứng, nét xiên phải, nét xiên trái, nét sổ thẳng hất lên, nét móc, nét móc hất, nét cong
phải, cong trái, nét vòng trong khép kín, ….
-Viết đúng độ cao của các nét cơ bản.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
III.Đồ dùng dạy học:

-Mẫu viết bài 1, vở viết, bảng … .
IV.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra ĐDHT của học sinh.
Vở , bút chì, tẩy, …
2.Bài mới :
Qua mẫu viết giới thiệu và ghi tựa bài.
Hướng dẫn HS quan sát bài viết các nét cơ
bản và gợi ý để HS nhận xét các nét trên
giống những nét gì các em đã học.
Viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nêu lại nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, k/ cách giữa các nét.
K/cách giữa các chữ bằng 1 con chữ O
Yêu cầu viết bảng con.
GV nhận xét .
Nêu yêu cầu sau đó viết vào VTV
3.Thực hành :
Cho HS viết vào VTV
GV theo dõi, nhắc nhở.
4.Củng cố :Nêu lại nội dung bài viết.
Chấm bài.
5Dặn dò : Viết bài ở nhà.
TẬP VIẾT:
TẬP VIẾT TUẦN 2 : TÔ E – B – BÉ
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các tiếng: e, b, bé.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.

II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 2, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 2 HS lên bảng viết.
2 em lên bảng viết: các nét cơ bản.
24


Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết giới thiệu và ghi tựa
Hướng dẫn HS quan sát bài viết.
Viết mẫu,vừa viết vừa nêu cách viết.

Lớp viết bảng con các nét trên.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.

e, b, bé.
Các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là:
b. Con chữ viết cao 2 dòng kẽ: e
K/ cách giữa các chữ bằng 1con chữ o
Học sinh viết 1 số từ khó.

HS thực hành bài viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
HS nêu: e, b, bé.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.

HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
Theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò :
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Toán:
CÁC SỐ 1 – 2 – 3 – 4 – 5
I.Mục tiêu :
II.Đồ dùng dạy học:
-Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
-Mẫu số 1 đến 5 theo chữ viết và chữ in.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Đưa ra một số hình vẽ, gồm các nhóm từ 1 đến Đọc và viết số vào bảng con.
3 đồ vật.
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×