Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án lớp 1- tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.07 KB, 24 trang )

Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
TUẦN :2
Ngày dạy : Thø 2/23/8/2009
TiÕng viƯt
Dấu hỏi,dấu nặng
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng.Biết ghép các tiếng : bẻ, bẹ
2.Kó năng :Biết các dấu , thanh hỏi & nặng ở các tiếng chỉ đồ vật và sự vật
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái
vàcác
nông dân trong tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : giỏ, khỉ, thỏ ,hổ,mỏ, quạ
-Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : n đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ :
- Viết, đọc : dấu sắc,bé(Viết bảng con)
- Chỉ dấu sắc trong các tiếng : vó, lá, tre, vé, bói cá, cá mè( Đọc 5- 7 em)
- Nhận xét KTBC
3.Bài mới :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu: nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng
+Cách tiến hành :
Hỏi:
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
(Giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, là các tiếng giống nhau ở
chỗ đều có thanh hỏi)
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?


(Quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ, là các tiếng giống
nhau đều có thanh nặng)
2.Hoạt động 2: Dạy dấu thanh:
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu hỏi
Đọc các tiếng trên(Cá nhân- đồng
thanh)
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu nặng
Đọc các tiếng trên (Cá nhân- đồng
thanh)
1
Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
+Mục tiêu:-Nhận biết được dấu hỏi, dấu nặng
-Biết ghép các tiếng : bẻ, bẹ
+Cách tiến hành :
a. Nhận diện dấu :
- Dấu hỏi :Dấu hỏi là một nét móc
Hỏi:Dấu hỏigiống hình cái gì?
- Dấu nặng : Dấu nặng là một dấu chấm
Hỏi:Dấu chấm giống hình cái gì?
b.Ghép chữ và phát âm:
-Khi thêm dấu hỏi vào be ta được tiếng bẻ
-Phát âm:
-Khi thêm dấu nặng vào be ta được tiếng bẹ
-Phát âm:
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li(Hướng dẫn qui trình
đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ

3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1:
2.Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu:-Biết các dấu , thanh hỏi & nặng ở
các tiếng chỉ đồ vật và sự vật
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và các nông
dân trong tranh.
+Cách tiến hành:
a.Luyện đọc:
b.Luyện viết:
c.Luyện nói: “ Bẻ”
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
-Các bức tranh có gì chung?
Thảo luận và trả lời : giống móc
câu đặt ngược, cổ ngỗng
Thảo luận và trả lời : giống nốt
ruồi, ông sao ban đêm
Ghép bìa cài
Đọc : bẻ(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài
Đọc : bẹ(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : bẻ, bẹ
Đọc lại bài tiết 1(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : bẻ, bẹ
Chú nông dân đang bẻ bắp. Một
bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho
các bạn. Mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái
trước khi đến trường.

Đều có tiếng bẻ để chỉ các hoạt
động
2
Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
-Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
-Đọc SGK
-Nhận xét tuyên dương
To¸n
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Nhận biết và nêu đúng tên các hình tam giác, hình vuông, hình
tròn.
-Kó năng : Bước đầu nhận biết nhanh hình tam giác, hình vuông, hình tròn từ
các vật thật .
-Thái độ: Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác,hình vuông, hình tròn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Một số hình tam giác,hình vuông ,hình tròn bằng bìa(hoặc gỗ,nhựa…) có
kích thước màu sắc khác nhau.Pho to phiếu học tập. Phóng to tranh SGK.
- HS: . Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Ổn đònh tổ chức(1phút).
2. Kiểm tra bài cũ: GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn,
hình tam giác màu sắc khác nhau .(3HS nêu tên các hình đó ). (4phút).
-Nhận xét KTBC:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HOẠT ĐỘNG II: (10 phút).
1.Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.

+Mục tiêu: -Nhận biết và nêu đúng tên hình tam
giác, hình vuông, hình tròn.
+Cách tiến hành:
Bài 1: Làm phiếu học tập.





3
Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
- Hướng dẫn HS:
+ Lưu ý HS:
-Các hình vuông tô cùng một màu.
-Các hình tròn tô cùng một màu.
-Các hình tam giác tô cùng một màu.
Nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III:Thực hành ghép,xếp
hình(10phút).
+Mục tiêu: Biết ghép và xếp các hình đã học để
thành hình khác.
+Cách tiến hành:
-Hướng dẫn HS thi đua:
-GV khuyến khích HS dùng các hình vuông và hình
tam giác đã cho để ghép thành một số hình khác.
(VD hình cái nhà…)
-Nhận xét bài làm của HS.
+Cho HS dùng các que diêm( que tính)Để xếp hành
hình vuông hình tam giác.
HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi.(5phút).

+Mục tiêu: Nhận biết nhanh hình tam giác,hình
vuông, hình tròn từ vật thật.
+Cách tiến hành:
-GV phổ biến nhiệm vụ :
GV nhận xét thi đua.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: (4 phút)
-Vừa học bài gì?
-Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình
tròn, hình tam giác ( ở trường, ở nhà…)
-HS đọc yêu cầu.
-HS dùng bút chì màu khác nhau để tô
màu vào các hình.



-HS dùng 2 hình tam giác, 1 hình vuông
để ghép thành một hình mới (như hình
mẫuVD trong sách).
-HS dùng các hình vuông, hình tam
giác(như trên) để lần lược ghép thành
hình (a),hình (b), hình (c).
-HS thực hành ghép một số hình khác
(như SGV ).
-Thực hành xếp hình vuông,hình tam giác
bằng các que diêm hoặc que tính.
HS thi đua, tìm nhanh hình vuông, hình
tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở
trong phòng học, ở nhà…
Trả lời(Luyện tập).
Lắng nghe.



4
Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
-Chuẩn bò: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để
học bài: “Các số 1,2,3”.
Nhận xét tuyên dương.
§¹o ®øc
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT(tiết 2).
I-Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hs biết được: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
Vào lớp
một các em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, trường
lớp mới.
Các em sẽ được dạy bảo, học hỏi nhiều điều mới lạ .
2.Kó năng : Biết yêu quý bạn be,ø thầy cô giáo, trường lớp.
3.Thái độ :Vui vẻ phấn khởi khi đi học.
II-Đồ dùng dạy học:
.GV: -Điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
.HS : -Vở BT Đạo đức 1.
III-Hoạt động d-học:
1.Khởi động: Hát tập thể.
2.Kiểm tra bài cũ:- Tiết trước em học bài đạo đứcnào?
- Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một?
.Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
TG Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS
3.1-Hoạt động 1:
Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk.
3.2-Hoạt động 2: Bài tập 4

+Mục tiêu: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
+Cách tiến hành: Yêu cầu Hs quan sát tranh và kể
chuyện theo tranh.
.Gv vừa chỉ vào tranh vừa gợi ý để giúp Hs kể chuyện
.Gv gợi ý thứ tự từng tranh 1,2,3,4,5 dẫn dắt Hs kể →
đến hết câu chuyện.
Tranh 1:Đây là bạn Mai. Mai 6 tuổi. Năm nay Mai
vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bò cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai thật là
Đẹp. Cô giáo tươi cười đón Mai và các bạn vào lớp.
Tranh 3: Ở lớp Mai được cô giáo dạy bao điều mới
-Hs làm theo yêu cầu của
Gv.
-Hs kể chuyện theo tranh
theo nội dung bên cạnh.
5
Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán.
Em sẽ đọc tren báo cho ông bà nghe và viết được
thư cho bố khi đi công tác xa.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới, cả trai lẫn gái.
Giờ ra chơi em cùng các bạn chơi đùa ở sân trường
thật là vui.
Tranh 5: Về nhà Mai kể với bố mẹ về trường lớp mới
Về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui: Mai

đã là Hs lớp 1.
- Giải lao.
3.3-Hoạt động 3: Bài tập 2
+Mục tiêu: Hướng dẫn Hs múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh

chủ đề “Trường em”
+Cách tiến hành:
→ Cho Hs hoạt động theo nhóm.
→ Thi đua giữa các nhóm cho lớp sinh động.
.Cho Hs đọc bài thơ “Trường em”
→ Đọc diễn cảm.
.Cho Hs hát bài : “Đi đến trường”
→ Thi giữa các tổ.
.Có thể cho chúng em vẽ tranh trường của các em.
→Cho các em quan sát trường trước khi vẽ.
+Gv tổng kết thi đua giữa các tổ và khen thưởng.
3.4-Hoạt động 4:
+Củng cố: Gv nhận xét & tổng kết tiết học.
+Dặn dò: về nhà xem trước bài: Gọn gàng , sạch sẽ.
-Hs tự g/t về sở thích của
mình.
-Hs trả lời câu hỏi của Gv
-Các nhóm thi đua tham
gia hoạt động này: múa
hát theo chủ đề này.
-Hs theo dõi hoạt động và
cho lời nhận xét.

Ngày dạy Thø 3 /24/8/2009
TiÕng viƯt
Dấu huyền, dấu ngã
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
2.Kó năng :Biết ghép các tiếng : bè, bẽ. Biết các dấu, thanh dấu huyền, dấu ngã ở các
tiếng

chỉ đồ vật và sự vật
6
Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Bè và tác dụng của nó trong đời
sống.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng : cò , mèo, gà,vẽ, gỗ, võ, võng.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói về : bè
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau
III.Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : n đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
-Viết, đọc : dấu sắc,bẻ, bẹ (Viết bảng con và đọc 5- 7 em)
-Chỉ dấu hỏitrong các tiếng : củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ, cái kẹo (2- 3 em lên chỉ)
-Nhận xét KTBC
3.Bài mới :
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu: nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
+Cách tiến hành :
Hỏi:
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
(Dừa, mèo, cò là những tiếng giống nhau ở
chỗ đều có thanh huyền)
-Tranh này vẽ ai và vẽ gì?
(Vẽ, gỗ, võ, võng là các tiếng giống nhau đều
có thanh ngã)
2.Hoạt động 2: Dạy dấu thanh:
+Mục tiêu: -Nhận biết được dấu huyền, dấu ngã
-Biết ghép các tiếng : bè, bẽ

+Cách tiến hành :
a.Nhận diện dấu :
+Dấu huyền:
Hỏi:Dấu hỏi giống hình cái gì?
+ Dấu ngã:
Dấu ngã là một nét móc đuôi đi lên
Hỏi:Dấu ngã giống hình cái gì?
b..Ghép chữ và phát âm:
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu huyền
Đọc các tiếng trên(C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời
Đọc tên dấu : dấu ngã
Đọc các tiếng trên (Cnhân- đthanh)
Quan sát
Thảo luận và trả lời : giống thước
kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng
Thảo luận và trả lời : giống đòn
gánh, làn sóng khi gió to
7
Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
-Khi thêm dấu huyền vào be ta được tiếng bè
-Phát âm:
-Khi thêm dấu ngã vào be ta được tiếng bẽ
-Phát âm:
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li(Hướng dẫn qui trình
đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò

Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động : n đònh tổ chức
2.Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu:
-Biết các dấu, thanh dấu huyền, dấu ngã ở
các tiếng chỉ đồ vật và sự vật
-Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung :
Bè và tác dụng của nó trong đời sống.
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
b.Luyện viết:
c.Luyện nói: “ Bè “
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
-Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
-Thuyền khác bè ở chỗ nào ?
-Bè thường dùng để làm gì ?
-Những người trong tranh đang làm gì ?
Phát triển chủ đề luyện nói :
-Tại sao chỉ dùng bè mà không dùng thuyền?
-Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ?
-Quê em có ai đi thuyền hay bè chưa ?
-Đọc tên bài luyện nói.
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
-Đọc SGK
-Nhận xét tuyên dương
Ghép bìa cài : bè
Đọc : bè(Cá nhân- đồng thanh)
Ghép bìa cài : bẽ
Đọc : bẽ(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : bè, bẽ

Đọc lại bài tiết 1(C nhân- đ thanh)
Tô vở tập viết : bè, bẽ
Thảo luận và trả lời
Trả lời
Đọc : bè (C nhân- đ thanh)
8
Gi¸o an líp 1 Tn 2 - Bïi ThÞ S¸u –
To¸n
CÁC SỐ 1,2,3
I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Có khái nệm ban đầu về số 1, số 2, số 3.
-Kó năng: Biết đọc, viết các số 1,2,3.Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.
Nhận biết số lượng các nhóm có 1 ; 2; 3 đồ vật và thứ tự các số 1;
2; 3 trong bộ phận đầu của dãy số tự nhiên.
-Thái độ: Thích đếùm số từ 1dến 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn
một trong các số 1; 2; 3;3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm
tròn,3 chấm tròn.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1.Khởi động: Ổn đònh tổ chức(1phút).
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
.GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu
sắc khác nhau .(2HS nêu tên các hình đó ).Xếp các hình trên thành một hình
khác.(2 HS xếp hình).
-Nhận xét KTBC:
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).

HOẠT ĐỘNG II: (10 phút)
Giới thiệu từng số 1; 2; 3
+Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về số 1; số 2;
số3.Biết đọc số,biết đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
+Cách tiến hành:
1.Giới thiệu số 1:
- Bước1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ
có một phần tử (từ cụ thể đến trừu tượng, khái quát).
Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ
tranh và nêu:(VD: Có một bạn gái).
-Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm
chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng
một.GV chỉ tranh và nêu: Một con chim , một bạn
gái, một chấm tròn, một con tính… đều có số lượng





Quan sát bức ảnh có một con chim có
một bạn gái, một chấm tròn, một con
tính.
HS nhắc lại: “Có một bạn gái”.



HS quan sát chữ số 1 in,chữ số1 viết,
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×