Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

từ tiết 25 - 44 ( bốn cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.63 KB, 59 trang )


Ngày soạn: 10/10/2004 TUẦN 7: BÀI 7
Tiết 25-26
SAU PHÚT CHIA LI
(Trích “ Chinh phụ ngâm khúc”)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Về kiến thức: Cảm nhận được nỗi chia li sau phút chia tay, giá trò tố cáo chiến tranh phi
nghóa, niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi.
- Về tư tưởng: ý thức lên án chiến tranh, bảo vệ hoà bình
- Về kỹ năng: Nhận diện và cảm hiểu những hình ảnh nghệ thuật trong thơ cổ Việt Nam.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
- Thầy: Tìm hiểu về thể loại “Ngâm khúc”, tác phẩm “Chinh phụ nâm khúc”. Đọc kỹ
SGK, SHS và soạn bài giảng
- Đọc, soạn bài theo hướng dẫn SGK. Sưu tầm các đoạn ngâm khúc
III. Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Bài ca Côn Sơn”. Cho biết nội dung nghệ thuật của đoạn.
- Đọc nguyên bản – dòch thơ bài “Thiên Trường vãn vọng”
nêu cảm nghó của em về bài thơ. (chấm nội dung BT luyện tập)
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: (1’) Trong kho tàng văn thơ dân tộc có một thể loại “Ngâm khúc” với
những tác phẩm nổi tiếng “Chinh phụ ngâm khúc”, “Cung oán ngâm khúc” … vậy thể loại này
có đặc điểm gì về nội dung, nghệ thuật? Chúng ta sẽ phần nào hiểu được điều đó trong việc
tìm hiểu một đoạn trích nhỏ trong “chinh phụ ngâm khúc” với nhan đề “sau phút chia li”.
(Giáo viên ghi tưa đề lên bảng)
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
10’
Hoạt động 1 : Đọc, tìm hiểu
khái quát
Hoạt động 1 : I.Tìm hiểu khái quát


- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
về thể loại “ngâm khúc”
- Đọc đoạn trích
H: Em hiểu gì về thể loại
ngâm khúc?
- Một thể loại do người Việt
Nam sáng tạo có chức năng
chuyên biệt trong việc diễn
tả những tâm trạng sầu bi
đắng triền miên của con
người.
H: Vậy “Chinh phụ ngâm
khúc” nghóa là gì?
- Là khúc ngâm tả nỗi buồn
cô đơn, thương nhớ chờ
mong của người vợ trẻ cõ
chồng đi chiến chinh xa
H: Em hiểu gì về tác giả của
tác phẩm này?
- Nguyên tác bằng chữ Hán
do Đặng Trần Côn danh só
tài ba sống vào năm đầu TK
XVIII (đất nước nội chiến)
GV: nói thêm cho HS biết
nguyên tác của Đặng Trần


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Côn gồm 470 câu theo thể tự
do.

- Người diễn Nôm T/P tương
truyền bá Đoàn Thò Điểm
“Nữ só Hồng Hà” – ngừơi
phụ nữ tài sắc
- GV bổ sung: bản dòch thơ
dài 408 câu song thất lục bát
sự sáng tạo và tài hoa của
người dòch đã nâng “Chinh
phụ ngâm khúc” lên 1 tầm
vóc mới, trở thành kiệt tác
trong nền thi ca cổ điển VN
bởi NT diễn tả tâm trạng,
hiện tượng thơ mó lệ, nhạc
điệu du dương, thiết tha, ngôn
ngữ thơ tinh luyện biểu cảm ý
nghóa thể hiện khát vọng hoà
bình, lên án chiến tranh.
H: Đoạn trích “Sau phút chia
li” có hình thức thơ song thất
lục bát. Em hãy chỉ ra song
thất lục bát?
-Dựa vào chú thích trong
SGK trình bày về cấu trúc
riêng của thể thơ trên các
phương diện: câu, chữ, vần,
nhòp,…
Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn
bản
Hoạt động 2 : II. Tìm hiểu văn bản:
- Đọc lại văn bản

H: Song thất lục bát thuộc
kiểu văn bản nào? Vì sao?
- Văn bản biểu cảm vì tập
trung diễn tả nỗi nhớ nhung
của lòng người vợ trẻ
H: Trong văn bản có những
khúc ngâm gì?
- 3 khúc ngâm: nỗi trống trải
của lòng người trước thực tế
chia li; nỗi xót xa trong cách
trở núi sông; nỗi sầu thương
trước bao la cảnh vật
25’ - Đọc 4 câu đầu - Khúc ngâm thứ nhất
(Nỗi buồn chia li)
H: Cuộc chia tay được nói tới
qua lời thơ nào?
H: Em hãy chỉ ra những hình
ảnh đối lập trongkhổ thơ?
Nêu rõ ý nghóa đối lập
- Đối lập trong hoạt động
của con người: đi – về;
không gian rộng – hẹp, lạnh
lẽo – ấm áp
- Chàng đi thi/ thiếp thì
về
- Cõi xa/ buồng cũ.
- Mưa gió/ chiếu chăn
→ Hiện thực chia li
phũ phàng



TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
H: Tạo những đối lập ấy có
tác dụng gì trong việc diễn tả
về hiện thực, tâm trạng của
con người.
Nỗi xót xa cho hạnh
phúc bò chia cắt
H: Ấn tượng đầu tiên về sự
cách ngăn được gợi tả bằng
hình ảnh nào?
H: Em hình dung cảnh tượng
trong câu thơ và ý nghóa của
nó?
- “Tuôn màu … núi xanh”
- Câu thơ có hình tượng mỹ
lệ và ý nghóa sâu sắc “người
vợ đoái trông” nhìn đăm
đăm về chân trời xa + hình
bóng người chồng chẳng
thấy bởi đó ngăn cách vì
màu biếc của mây cứ tuôn
rãi ra, ngàn núi xanh cứ trải
dài, trải rộng, chinh phụ cô
đơn giữa trống vắng bao la.
Tâm trạng nhớ thương đơn
côi của chinh phụ như thắm
vào mây núi
- “Tuôn màu … núi
xanh”

⇒ Nỗi nhớ thương, co
đơn của chinh phụ
dâng trào cùng cảnh
vật
- GV lưu ý cho HS biết NT tả
cảnh ngụ tình của thơ cổ
- Đọc 4 câu tiếp theo
H: Sự việc nào được nhắc tới
trong khúc ngâm thứ 2?
- Thiếp và chàng ở Tiêu
Dương và Hàm Dương nhấn
mạnh hơn nỗi sầu
H: Những từ ngữ, hình ảnh
nào thể hiện được tâm trạng
của người chinh phu, chinh
phụ ?
- Chàng ngoảnh lại
- Thiếp trông sang
- Hàm Dương – chàng
còn ngoảnh lại
H: Em hiểu gì về ý nghóa của
2 hành động ấy?
- Tình vợ Chồng thắm thiết
không muốn rời. Sự khắc
nghiệt của chia li
- Tiêu Dương – thiếp
hãy trông sang
H: Cảm giác về sự thật cách
xa được diễn tả trong lời thơ
nào?

- “Bến Tiêu …. Mấy trùng” ….. cách ……
….. cách ……
H: Trong lời thơ “bến” và
“cây” gơi liên tưởng đến
những không gian nào?
- Không gian chia li, cách
trở xa xôi không dễ gì gặp
lại
→ Tương phản, điệp
từ, đảo ngữ.
H: Theo em, có gì đặc sắc
trong nghệ thuật thể hiện ở
khúc ngâm này?
- Biện pháp lặp, đảo, đối,
điệp từ
Nhờ tình cảm đó nỗi nhớ
được bộc lộ như thế nào?
- Nỗi nhớ chứa chất lâu dài ⇒ Nỗi ngậm ngùi xót
xa của người vợ nhớ
chồng
H: Em cảm nhận gì về nỗi
lòng của người vợ trong khúc
ngâm thứ 2
trong xa cách ngàn
trùng (Nỗi sầu tăng
tiến)


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
GV bình: khổ 2 tiếp tục diễn

tả nỗi sầu chia li ở mức độ
tăng tiến. Hơi rơi vào cảnh
ngang trái, tình cảm tâm hồn
vẫn gắn bó thiết tha, thế mà
họ phải xa nhau không biết
bao giờ mới sum vầy vì ở xa
cách 2 nơi vời vợi nghìn
trùng.
Khổ 3 vẫn tiếp tục nói tâm
trạng sầu muộn của người
chinh phụ. Ta hãy tìm hiểu
xem nỗi sầu ấy có gì khác với
2 nỗi khổ trên?
- Đọc 4 câu cuối - Khúc ngâm thứ 3
21’ H: Mở đầu khổ thơ là chi tiết
“Cùng ngoảnh lại ….. thấy”
em hiểu về chi tiết đó như thế
nào?
- Nhấn mạnh sự quyến
luyến của 2 người: 2 người
có cùng tâm tâm trạng nhớ
thương nhưng càng thất vọng
(cùng nỗi sầu muộn) vì sự li
biệt, cách trở.
- Cùng trông lại, cùng
chẳng thấy
… xanh xanh …
… xanh ngắt…
H: Không gian li biệt trong
khổ được mở ra qua lời thơ

nào?
- “Thấy xanh …. Một màu”
H: Từ ngữ trong lời thơ này
có gì đặc biệt?
- Từ láy, điệp ngữ → Đối nghóa, từ láy,
điệp ngữ liên hoàn
H: Qua các từ láy và lặp từ
ngữ em cảm nhận 1 không
gian như thế nào?
- Không gian rộng lớn trải
dài đơn điệu 1 sắc xanh.
Không gian sắc xanh ấy gợi
cảm giác gì?
- Nỗi sầu chia li
H: Em hãy phân biệt mức độ
khác nhau trong các màu
xanh trong bài, tác dụng của
việc sử dụng màu xanh trong
diễn tả nỗi sầu chia li?
H: Câu thơ cuối mang nghi
vấn có ý nghóa gì?
- Hỏi người nhưng hỏi lòng
mình nhằm nhấn rõ nỗi sầu
của người chinh phụ. Nỗi
buồn thành khối thành núi.
 Nỗi buồn thành
khối, thành núi
GV: Ở khổ 3 gợi tả nỗi sầu
chia li oái ăm, nghòch chướng
tăng đến cực độ người ra đi

đã mất hút vào thăm thẳm,
mênh mông
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình
tuyệt diệu.


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Hoạt động 3 : Tổng kết Hoạt động 3 III Tổng kết:
H: Trong sầu li biệt có niềm
ai oán gì? Nêu phát biểu của
em về cảm xúc chủ đạo,
giọng điệu văn bản?
Ghi nhớ: SGK
* Củng cố : (2’)
- Đọc lại bài thơ. Nêu giá trò chung của bài thơ.
* Dặn dò: Học bài, làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


BÁNH TRÔI NƯỚC
(Tự học có hướng dẫn)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp hình hài, bản lónh sắt son, thân phận chìm nổi của người
phụ nữ trong bài “Bánh trôi nước”
Bước đầu hiểu về tính chất đa nghóa trong thơ Hồ Xuân Hương.
- Giáo dục tình cẩm yêu thương, trân trọng với người phụ nữ.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:

Thầy: soạn câu hỏi đònh hướng các nội dung HS cần nắm được trong bài
Trò: Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình tiết dạy: (Tự học có hướng dẫn trong 20’)
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
16’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn
nhận dạng thể thơ
Hoạt động 1 : I. Nội dung:
H: Bài “Bánh trôi nước”.
Thuộc thể thơ gì? Vì sao?
H: Em hiểu thế nào về bánh
trôi nước?
- Dựa vào SGK, thực tế trả
lời
H: Bài thơ mang tính đa nghóa
trong thơ?
- Có nhiều nghóa trong 1
hình tượng
H: Tính đa nghóa trong bài thơ
“Bánh trôi nước” như thế nào?
H: Với nghóa 1, BTN được
miêu tả như thế nào?
H: Với nghóa thứ 2, vẻ đẹp,
phẩm chất, cao quý và thân
phận của người phụ nữ được
gợi như thế nào?
* Nghóa thứ 2: Hình ảnh
người phụ nữ
- Hình thể: xinh đẹp,
trong trắng.

- Phẩm chất cao quý là
cảnh ngộ nào vẫn sắt
son, thuỷ chung, tình
nghóa
- Thân phận: lao đao lận
đận, phụ thuộc
H: Trong 2 nghóa, nghóa nào
quyết đònh giá trò bài thơ? Tại
sao?
3’
Hoạt động 2 : Đọc ghi nhớ Hoạt động 2 : Đọc ghi
nhớ
II. Tổng kết:
H: Tìm hiểu bài thơ em nhận
xét gì về thể thơ cùng ngôn
ngữ thơ của Hồ Xuân Hương.
* Ghi nhớ SGK


* Củng cố: (2’)
- Đọc thuộc lại 2 văn bản được học
- Cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ Việt Nam ngày xưa?
* Dặn dò: (2’) Học thuộc 2 văn bản, làm BT phần luyện tập sau văn bản
Soạn : “Qua đèo ngang”, “ Bạn đến chơi nhà”
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Ngày soạn: 11/10/2005
Tuần 7 - Tiết 27:
Bài 7: QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu cần đạt : Làm cho học sinh
- Nắm được thế nào là quan hệ từ và các loại quan hệ từ
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
Thầy: đọc SGV, SGK soạn bài giảng
Trò: Xem trước bài, dự kiến trả lời các câu hỏi
III. Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra: (15’)
- Nêu những sắc thái biểu cẩm của từ Hán Việt? Đặt câu phù hợp với các từ
- Lạm dụng từ Hán Việt có tác hại như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: (1’) Thực tế khi nói, viết chúng ta luôn phải chú ý liên kết câu, liên kết
đoạn để tạo sự diễn đạt lưu loát hiệu quả, góp phần thực hiện sự liên kết trong đoạn, trong câu
là việc sử dụng về quan hệ từ. Vậy quan hệ từ là gì? Kỹ năng sử dụng quan hệ từ phải chú ý
những gì? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay sẽ rõ.
T
L
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Hoạt động 1 : Hoạt động 1 : I. Thế nào là quan hệ
từ
10’
Tìm hiểu thế nào là quan hệ
từ
-GV cho HS quan sát các ví dụ
H: Xác đònh các quan hệ từ

trong các câu?
a) “Của” liên kết đònh
ngữ “Chúng tôi” với
danh từ đồ chơi → sở
hữu
b) “Như” liên kết bổ ngữ
“Hoa” với tính từ “Đẹp”
– sự so sánh
H: Các từ đó liên kết TP nào
với TP nào?
c) “Nên” liên kết 2 vế
câu → Nguyên nhân
H: Nêu ý nghóa của mỗi quan
hệ từ.
H: Từ sự phân tích trên em kết
luận thế nào là quan hệ từ?
⇒ “Của, như, nên” là
quan hệ từ
H: Từ sự phân tích trên em kết
luận thế nào là quan hệ từ?
* Ghi nhớ: SGK
Chuyển ý: Quan hệ từ có ý
nghóa và chức năng như vậy
nhưng cách sử dụng nó như thế
nào ta sang phần 2.


T
L
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức

8’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu việc
sử dụng quan hệ từ
Hoạt động 2: II. Sử dụng quan hệ từ
- Cho HS đọc ND bài 1 cho HS
nêu trường hợp bắt buộc và
không bắt buộc? (đánh dấu
cộng, trừ vào phía trước)
H: Em hãy tìm các quan hệ từ
thường dùng thành cặp với:
nếu, vì, tuy, hễ, sở dó.
- Nếu … thì
- Vì … nên
- Tuy … không
- Hễ … thì
- Sở dó … là vì
H: Đặt câu với mỗi cặp quan
hệ từ vừa tìm được!
H: Sau khi phân tích các ví dụ
ta rút ra cách sử dụng quan hệ
từ?
Giảng thêm:
Muốn quan hệ từ được sử dụng
đúng ta cần phải căn cứ vào
quan hệ ý nghóa giữa các thành
phần của câu?
- Minh hoạ trường hợp đúng
sai:
“ chim sâu rất có ích cho nông
dân để nó diệt sâu phá hoại

mùa màng”
( về sau chỉ nguyên nhân phải
dùng “vì”)
* Ghi nhớ
2’
Hoạt động 3 : HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3 : III. Luyện tập:
Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS
làm bài tập
15’ - Hướng dẫn học sinh tìm các
từ biểu thò ý nghóa quan hệ ở
hữu, so sánh giữa các bộ phận
của câu hay giữa câu với câu.
- Đọc, nêu yêu cầu bài tập
1 Bài 1: các quan hệ từ
trong đoạn văn:
+ Đọc lại đoạn văn trong
“Cổng trường mở ra”
Và, để, rồi, mà rằng,
những, như
+ Tìm các quan hệ từ
+ Đọc và nêu yêu cầu BT2 Bài 2: Điền quan hệ từ
thích hợp vào chỗ trống
trong đoạn văn
- Hướng dẫn HS điền từ thcíh
hợp (đọc từng câu xét ý nghóa
câu chọn từ)
- HS thực hiện chọn, điền
từ
Lâu lắm … với tôi như
vậy



T
L
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Thực ra, tôi và nó (…).
Tôi đi làm (…) cùng nó.
Buổi (..) tôi với (…). Nếu
tôi lạnh lùng thì nó lãng
đi. Tôi vui vẻ vì tỏ ý
muốn gần nó (…)
- HS đọc các câu xét nội
dung chọn câu đúng – sai
Bài 3:
Câu đúng: b, d, g, j, k, l
Câu sai: a, c, e
Bài 4: Viết đoạn văn có
dùng quan hệ từ
Bạn Nam là một học
sinh gương mẫu. Mặc dù
gai đình gặp khó khăn
nhưng bạn vẫn cố gắng
đi học và học rất giỏi.
Với bè bạn Nam luôn
đoàn kết thân ái.
* Củng cố: (2’) Thế nào là quan hệ từ?
* Dặn dò: (2’) Học thuộc ghi nhơ, làm BTS (viết thêm dạng BT4)
Chuẩn bò bài “Chữa lỗi về quan hệ từ”
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 12/10/2005
Tuần 7 - Tiết 28
Bài 7: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
- Luyện tập các thao tác tập làm văn biểu cẩm: tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý, viết bài
- Chuẩn bò, phát biểu, quen với việc tìm ý, lập dàn ý, làm cho HS động não, tưởng tượng,
suy nghó, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
Thầy: đọc SGK, SHS soạn bài
Trò: đọc trước bài. Suy nghó về đề văn trong SGK
III. Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài: (5’)
- Nêu đặc điểm của văn bản biểu cảm
- Nêu các bước làm văn bản biểu cảm
3/ Bài mới: (1’)
a) Giới thiệu: sau các tiết năm về lý thuyết văn biểu cảm để chuẩn bò cho bài viết số 2,
hôm nay chúng ta “Luyện tập cách làm bài văn biểu cảm”
b) Hoạt động dạy học:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu để lập
dàn ý
Hoạt động 1 : Đề: Loài cây em yêu
20’ - GV ghi đề bài lên bảng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề: - HS đọc lại đề

1/ Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Hãy cho biết đề yêu cầu viết
về điều gì?
Đề yêu cầu viết: loài cây
em yêu
H. Em yêu cây gì - HS tự bộc lộ
H. Vì sao em yêu cây đó hơn
cây khác?
- HS tự bộc lộ
- GV nêu yêu cầu luyện tập
được tập trung nên chọn viết về
“cây phượng”
(Mỗi HS chuẩn bò vào vở
riêng)
- Em yêu cây: cây
phượng.
H. Vì sao em yêu cây phượng
hơn cây khác ?
- Phượng tượng trưng cho
sự hồn nhiên, đáng yêu
của tuổi học trò.
Tìm ý
H. Cây đem lại cho em những gì
trong đời sống vật chất tinh thần
- Khiến đời sống tinh thần
chúng em thêm vui tươi
có nhiều kỉ niệm.
2. Lập dàn ý.
H. Cây phượng có đặc điểm,
phẩm chất riêng gì so với các

cây khác?
- Thân cây to, rễ lớn
ngoằn ngoèo, tán phượng
xoè rộng, hoa đỏ rực rỡ.
a) Mở bài: Nêu loại cây,
lý do mà em thích .
H. Tác dụng của cây trong đời
sống con người
- Toả bóng mát, làm đẹp
trong sạch không khí
trường, lớp, không gian.
- Em yêu nhất là cây
phượng ở sân trường em
vì cây phượng đã gắn bó


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
bao nhiêu kỉ niệm tuổi
học trò ngây thơ, hồn
nhiên, đáng yêu.
H. Đối với cuộc sống của em? - Làm đời sống tinh thần
của em thêm vui, kỉ niệm:
phượng gợi nhớ đến tuổi
học trò, thầy cô, bạn bè.
b) Thân bài.
- Hướng dẫn HS sử dụng ý đã
tìm, sắp xếp tạo nên dàn ý của
bài
- Các đặc điểm gợi cảm
của cây:

H. Em cho biết trình tự, nội
dung thân bài của bài văn?
- HS bộc lộ + Thân to, rễ lớn uốn lượn
như một con rắn đang
trườn.
- GV chốt ý kiến của HS hướng
dẫn các em đi theo hướng trong
SGK
- Trình bày nội dung đã
soạn.
+Tán phượng xoà rộng như
một cái ô lớn che mát cho
cả góc sân
- Mùa hè phượng đỏ như
thắp lửa.
- Loài cây phượng trong
cuộc sống con người
+ Tảo bóng mát trên
đường, ngôi trường tạo
nên vẻ đẹp và hấp thụ
không khí trong lành.
- Loài phượng trong cuộc
sống của em.
+ Làm cho đời sống tinh
thần luôn vui tươi, rộn
ràng, đầy ắp kỉ niệm của
tuổi học trò.
c) Kết bài
- Em yêu cây phượng.
- Giữ mãi màu đỏ của

phượng – dấu ấn thời đẹp
nhất của loài người.
15’
Hoạt động 2 : Viết bài Hoạt động 2 : 3. Viết thành văn.
-GV hướng dẫn HS tập viết một
số đoạn nhỏ (viết ra giấy)
- HS thực hiện theo yêu
cầu của GV.
+ Viết phần mở bài. a. Mở bài:
+ Viết một phần của thân bài Trên sân trường em có
nhiều loại cây nhưng em
yêu nhất là cây phượng,
cây hoa học trò.
+ Viết kết bài. (theo dàn ý đã
làm
Thân bài:


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
- GV thu bài, nhận xét, biểu
dương các cố gắn ban đầu của
HS đồng thời gợi ý sửa chữa.
Cây phượng trên sân
trường em chẳng biết đã
có từ bao giờ mà thân cây
thật to, chẻ làm nhiều
nhánh, lá phượng li ti
không toả bóng mát rợp
sân trường nhưng bù lại
có màu đỏ rực của hoa. Ai

đã có những ngày tháng
gắn bó với trường lớp lại
không xao xuyến trước
cái màu đỏ ấy bởi khi
phượng đỏ ắp lửa trên sân
là mùa thi mùa chia tay
của thầy cô, bạn bè …
* Các đoạn văn tham khảo:
- Mở bài:
- Cho HS đọc bài “ cây sấu Hà
Nội”
H. Tìm cảm xúc chính, bố cục,
các ý lớn của văn bản.
- Đọc bài.
- Suy nghó lời
* Củng cố: 2’ Thế nào là văn biểu cảm đánh giá? Bố cục của bài
* Dặn dò: 2’ Về nhà rút bài “Cây sấu Hà Nội” thành một dàn bài chi tiết, hoàn chỉnh các
phần còn lại của dàn ý bài “ cây phượng “.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 15/10/2005 Tuần 8: Bài 8
Tiết 29:
QUA ĐÈO NGANG
Bà huyện Thanh Quan
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.

- Về kiến thức: hình dung được cảnh tượng Đèo Ngang, tâm trạng cô đơn của Bà Huyện
Thanh Quan lúc qua đèo.
- Bước đầu hiểu về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Về tư tưởng: Giáo dục tình yêu sự trân trọng những tâm hồn thanh cao, núi sông đất
nước.
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc và cảm thụ thơ cổ.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
Thầy: Sưu tầm tranh ảnh về Đèo Ngang. Đọc kỉ SGV, SGK.
Soạn bài, đọc các tư liệu viết về thơ.
Trò: đọc, soạn bài theo các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra (5’)
- Đọc thuộc văn bản “sau phút chia ly”. Nêu nội dung, nghệ thuật chính của bài thơ.
- Đọc thuộc lòng bài “bánh trôi nước”. Bài thơ cho ta hiểu gì về cuộc đời của người phụ
nữ trong XHPK?
3. Bài mới: 1’
a. Giới thiệu: Đèo Ngang thuộc dãy núi Thanh Sơn, phân cách đòa giới hai tỉnh Hà Tónh
và Quảng Bình là một đòa danh nổi tiếng trên đất nước ta đã đi vào thi ca với những tác phẩm
nổi tiếng như “Đăng Hoành Sơn” của Cao Bá Quát, “Quá Hoành Sơn” của Nguyễn Khuyến,
“Hoành Sơn Xuân vọng” của Nguyễn Thượng Hiền. Nhưng tác phẩm viết về Đèo Ngang được
nhiều người yêu mến và biết đến vẫn là bài “Qua đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. Đó
cũng là bài thơ chúng ta tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái
quát
Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu khái quát
- Gọi HS đọc chú thích dấu sao.
H. Em cho biết vài nét chính về

tác giả?
- Dựa vào SGK trả lời.
H. Nêu luật chính của khổ thơ
thất ngôn bát cú Đường luật?
- Dựa vào SGK trả lời
H. Hãy nhận dạng luật thơ ấy ở
bài “Qua đèo Ngang”?
- Vần “a” ở các câu 1, 2, 4,
6,8.
+ Vần? - Đối hình ảnh, thanh điệu
câu 3-4, 5-6.
+ Đối? - “Lom khom … nhà”: thực.
- “Nhớ … gia: Luận
+ Bố cục? - “Dừng … ta”: kết
H. Nội dung, ý nghóa, khái quát
từng phần?


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
23’
Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn
bản
Hoạt động 2 : II. Tìm hiểu văn bản
H. Cảnh Đèo Ngang được tả vào
thời điểm nào trong ngày?
Đọc lại 2 câu đề + Hai câu đề: nét chung
Đèo Ngang:
+ “Bóng xế tà”, gợi một không
gian, thời gian như thế nào?
- Vắng yếu ớt, chiều muộn,

ngày tàn.
- Đèo Ngang bóng xế tà
+ Thời điểm đó có lợi thế gì
trong việc bộc lộ tâm trạng tác
giả?
- Dễ gợi cảm giác buồn.
H. Cảnh Đèo Ngang được gợi tả
bằng những chi tiết nào?
- “Cỏ cây … hoa” - Cỏ cây chen đá, lá
chen hoa: liệt kê, điệp
từ.
+ Em hiểu nghóa từ “chen” như
thế nào?
- Lẫn vào nhau, xâm lấn
nhau không ra hàng lối
+ Sự lặp lại của từ “chen” trong
lời thơ có sức gợi tả một cảnh
tượng thiên nhiên như thế nào?
- Rậm rạp, hoang sơ.
H. Ở hai câu đề gợi hình một
Đèo Ngang như thế nào?
⇒ cảnh vật hoang sơ,
vắng lặng.
GV: Tuy hoang sơ vắng lặng
nhưng nơi đây vẫn mang vẻ đẹp
của thiên nhiên tươi tốt dường
như không phải hoàn toàn xa
cách với cuộc sống của con
người. Bởi vậy bức tranh Đèo
Ngang được bổ sung thêm chi

tiết người, cảnh ở hai câu thực.
+ Hai câu thực
H. Ngôn từ hiện tượng nào xuất
hiện trong câu thơ? Sức gợi tả
của nó?
- Lom khom  gợi tả hình
dáng vất vả, nhỏ nhoi giữa
cái bao la rậm rạp.
Lom khom dưới núi tiều
vài chú.
Lác đác bên sông chợ
mấy nhà.
H. Hãy Nhận Xét Về Cảnh
Tượng Đèo Ngang qua sự miêu
tả của tác giả.
- Lác đác  sự ít ỏi, thưa
thớt của những quán chợ
nghèo.
⇒phép đối, đảo ngữ, từ
láy gợi hình:
H. Hai câu tả cảnh nhưng đã hé
mở trạng thái tâm hồn nào của
nhà thơ
- Nỗi buồn man mác của
lòng người trước cảnh
hoang sơ, xa lạ.
+ Hai câu luận
Chuyển: Ở 4 câu đầu qua những
nét miêu tả cảnh ta đã thấy được
tâm trạng buồn cô đơn của Bà

Huyện Thanh Quan, tâm trạng
buồn đó sẽ được tác giả tiếp tục
bộc lộ ở 4 câu sau.
- Gọi HS đọc hai câu luận. Nhớ nước đau lòng con
quốc quốc
Thương nhà mõi miệng
cái gia gia.
H. Hãy chỉ ra các biểu hiện đối
ý, đối thanh trong hai câu thơ?
- Cảm xúc nhớ nước …
thương nhà.
- TT BB BTT
⇒ phép đối, chơi chữ,
ẩn dụ: tâm trạng nặng
tróu niềm thương, nhớ,


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
BB TT TBB buồn, đau.
H. Nêu tác dụng của phép đối
này?
- Làm nổi rõ hai trạng thái
cảm xúc nhớ nước, thương
nhà.
H. Ở đây còn xuất hiện cách
chơi chữ, ẩn dụ. Hãy chỉ rõ?
- Tạo nhạc điệu cân đối
cho lời thơ.
H. Phân tích ý nghóa của các
biện pháp NT?

- Quốc – nước
- Gia – nhà
GV: Nỗi nhớ nước là sự nối tiếc
quá khứ đau lòng vì những biến
thiên của xã hội. Nhớ nhà quê
hương xứ Bắc nơi bà từ biệt ra đi
 nét riêng trong thơ bà (độc
minh hoạ thơ…)
- Mượn tiếng chim để tỏ
lòng người.
Chuyển: Tâm trạng của Bà
Huyện Thanh Quan khi qua Đèo
Ngang được thể hiện ở 6 câu đầu
là mượn cảnh để ngụ tình còn
hai câu cuối thì nhà thơ trực tiếp
tả tình như thế nào?
- Mượn tiếng chim khắc
khoải trên đèo vắng lúc
chiều tà tạo ra sự cộng
hưởng đậm đà làm cho nỗi
niềm thương nhớ đau buồn
của lòng người thêm da
diết.
+ Hai câu kết
H. Toàn cảnh Đèo Ngang và nổi
lòng của tác giả được thể hiện
qua hình ảnh nào?
- Đọc hai câu cuối.
- Trời non nước  mênh
mông, xạ lạ, tónh vắng.

… trời, non, nước
một mảnh tình riêng ta
với ta.
+ Trời, non, nước gợi 1 không
gian?
+ Tình riêng : ta với ta ?
- Tình riêng  tâm sự sâu
kín một mình biết (thương
nhà, nhớ nước da diết, âm
thầm).
⇒ Đối lập: nỗi buồn cô
quạnh, da diết.
4’
Hoạt động 3 : HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: III. Tổng kết:
+ Tình riêng ?”ta với ta”? ghi nhớ SGK
H. Ngôn ngữ, cảm xúc trong bài
thơ?
- Đọc diễn cảm * Luyện tập
* Củng cố: 2’ Nhận xét về nghệ thuật thơ và cảm xúc của tác giả.
* Dặn dò : 2’ Tìm đọc “Chiều hôm nhớ nhà”, “Thanh Long Thành Hoài cổ”
Soạn “Bạn đến chơi nhà”
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Ngày soạn: 16/10/2005
Tuần 8 - Tiết 30

Bài 8: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
Nguyễn Khuyến
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
- Về kiến thức: cảm hiểu được tình bạn đậm đà, hồn nhiên của Nguyễn Khuyến. Một
người bạn vượt lên lễ nghi, vật chất tầm thường
- Về tư tưởng: Giáo dục ý thức xây dựng, tâm trạng tình bạn trong sáng.
- Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc, cảm hiểu thơ cổ.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
Thầy: Đọc SGV, SGK, soạn bài giảng, đọc thêm các tư liệu viết về bài thơ.
Trò: đọc soạn bài theo các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra (5’)
- Đọc thuộc bài thơ “Qua Đèo Ngang”. Nêu nhận xét của em về cảnh tượng Đèo Ngang
qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan.
- Đọc thuộc lòng bài thơ. Nêu tâm trạng của Bà Huyện Thanh Quan khi qua Đèo Ngang.
3. Bài mới: (1’)
a. Giới thiệu: Cuộc đời của mỗi người chúng ta sẽ có ý nghóa và hạnh phúc, tốt đẹp biết
bao khi có một người bạn ý hợp tâm đầu với mình bởi thế viết về tình bạn, ca gợi tình bạn đã
có nhiều bài thơ hay, cảm động. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ được học một trong những
bài thơ thể hiện tình bạn cao khiết, hoà hợp giữa hai tâm hồn không vẫn đục một chút vật chất.
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
8’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái
quát
I. Tìm hiểu khái quát
GV đọc văn bản - HS đọc sách
- Đọc chú thích.
H. Tóm tắt những nét chính về
tác giả (năm sinh – năm mất),

quê quán, con người, sự nghiệp?
- Trả lời theo nội dung
SGK
H. Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì
sao?
- Thể thơ thất ngôn bát
cú (diễn giải theo đặc
điểm của thể loại: vần,
đối …)
20

Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn
bản
Hoạt động 2 II. Tìm hiểu văn bản.
H. Nêu nội dung câu 2 trong
SGK cho HS bày tỏ ý kiến của
mình.
- HS tự bộc lộ.
Câu 1.
H. Dựa vào nội dung của các câu
thơ em có thể nêu rõ cảm xúc
của tác giả được trình bày theo
mạch ý như thế nào qua cụ thể
từng câu thơ nào?
Câu 1: Cảm xúc khi bạn
đến nhà.
- Câu 2+3+4+5+6+7 cảm
xúc về gia cảnh.
Câu 8: cảm nghó về tình



TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
bạn.
H. Theo em, trong lời thông báo
bạn đến chơi nhà có 2 chi tiết
đáng chú ý nhắc đến thời gian,
lời xưng hô. Em hãy chỉ rõ?
- Đọc câu 1. - Đã bấy lâu nay Bác.
H. Thời gian “đã bấy lâu nay”
được chủ nhà nhắc đến với ý
nghóa gì?
H. Cách gọi bạn là “bác” gợi
một tình cảm như thế nào?
- Sự thân tình, gần gũi,
tôn trọng.
H. Những chi tiết trên cho ta thấy
quan hệ tình cảm bạn bè và tâm
trạng của chủ nhân khi có bạn
đến chơi nhà như thế nào?
- Tình bạn bền chặt,
thắm thiết.
- Tâm trạng hồ hởi, vui
vẻ, thoả lòng.
⇒ Tình bạn thắm thiết,
tâm trạng hồ hởi, thoả
lòng.
H. Theo nội dung của câu 1 thì
Nguyễn Khuyến sẽ phải tiếp đãi
như thế nào khi bạn đến chơi?
- Đàng hoàng, ân cần,

chu đáo. (tònh soạn)
- Sáu câu giữa:
- Trẻ vắng, chợ xa.
- Khôn chài cá, khó đuổi
gà.
- Cải chửa ra cây, cà mới
nụ …
H. Nhưng 6 câu tiếp theo cho ta
biết tác giả có thể hiện được điều
đó không ? Vì sao?
- Không thực hiện được
gì gia cảnh thiếu nhân
lực, vật chất: trẻ không
có để sai bắt, chợ không
gần để mua sắm thứ
ngon đãi bạn, ao quá sâu,
không bắt được cá …
Miếng trầu tiếp khách
cũng không có nốt.
H. Theo em, vì sao sau lời chào,
sự mừng rỡ đến bạn Nguyễn
Khuyến nhắc tới cái khó, cái
thiếu của mình trong tiếp đãi bạn
? Điều đó cho ta thấy điều gì về
tình cảm của tác giả đối với bạn?
- (HS thảo luận).
- Cách đùa hóm hỉnh, thể
hiện một chân tình, thân
thiết giữa tác giả và bạn.
h. Em có nhận xét gì về những

câu thơ Nguyễn Khuyến nói về
gia cảnh mình? Ông trình bày
như vậy, theo em có phải ông
đònh kể khó khăn than nghèo với
bạn không?
- HS thảo luận.
+ Cách nói giản dò (từ
ngữ nôm na) biến hoá
linh hoạt.
+ Không than nghèo bởi
trong nhà tác giả mọi thứ
điều có nhưng không lấy
được, không dùng được
chứ không phải không có
và việc nói “Không có


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
trầu” cho thấy sự
“Không may nữa” chỉ là
nói cho vui.
GV: Nói thêm 4 câu thơ khiến ta
hình dung được cuộc sống đạm
bạc thanh bần và ấm áp của tác
giả chốn quê nhà.
H. Ở đây tác giả dùng cách nói
gì? Mục đích của cách nói ấy?
- Cường độ cái thiếu tạo
tình huống không có về
vật chất để làm nổi bật ý

nghóa tinh thần ở buổi
tiếp bạn ở 2 câu cuối.
Cách nói quá, ngôn ngữ
giản dò.
⇒ Hoàn toàn không có
vật chất để tiếp bạn.
H. Câu thứ 8 nói lên điều gì?
Trong câu chi tiết ngôn từ nào
đáng chú ý ?
- Đọc câu 8.
- Ta với ta
H. Ta “với ta” là những ai ? Cách
nói như vậy nhằm mục đích nói
gì về tình bạn ?
- Sự gắn bó hoà hợp tri
kỉ: tôi có trong bạn, bạn
có trong tôi.
H. Em đọc được cảm nghó nào
của tác giả trong lời thơ cuối
bài ?
- Niềm hân hoan, tin
tưởng ở tình bạn trong
sáng thiêng liêng.
H. Em nhận xét chung gì về
Nguyễn Khuyến, tình bạn của
ông trong bài thơ ?
- Nguyễn Khuyến con
người dân dã, trong sáng.
- Tình bạn chân thành ấm
áp, bền chặt, tri kỉ trong

sáng cao khiết.
- Ta với ta  tình bạn tri
kỉ trong sáng.
H. Em có biết những lời thơ thắm
thiết tình bạn nào của Nguyễn
Khuyến ?
4’
Hoạt động 3 : Đọc ghi nhớ Hoạt động 3: III. Tổng kết: ghi nhớ
(SGK).
H. Nhận xét chung nội dung,
nghệ thuật của bài thơ ?
3’ H. Em thấy có gì khác nhau trong
cụm từ “ta với ta” trong hai bài
thơ QĐN, BĐCN ?
- HS thảo luận: (chỉ rõ
đặc điểm tình cảm – ý
nghóa biểu đạt
*. Luyện tập.
* Củng cố (2’) cho đọc bài đọc thêm.
* Dặn dò (2’) Học thuộc bài thơ – Nội dung bài giảng – ghi nhớ
Soạn: “Xa ngắm thác núi lư”
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................





Ngày soạn: 17/10/2005
Tuấn 8 - Tiết 31-32
Bài 8: BÀI VIẾT VĂN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu
thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ thiên nhiên.
- Về kỹ năng tạo văn bản biểu cảm thể hiện rõ kỹ năng liên kết, sự mạch lạc của văn
bản.
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
Thầy: Chọn đề, soạn đáp án biểu điểm.
Trò: Ôn kỹ năng làm bài biểu cảm. Chọn đối tượng sẽ viết theo sở thích của bản thân.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh:
2. Bài mới: Đề: Loài cây em yêu:
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
- GV ghi đề lên bảng - HS chép đè vào giấy.
- Nhắc nhở ý thức làm bài. - Nghiêm túc làm bài.
- Quan sát chung lớp.
- Thu bài (hết giờ). Nhận xét ý
thức làm bài.
* Dặn dò: Xem bài trước “Cách lập ý bài văn biểu cảm”.
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Yêu cầu chung:
- Thể loại: văn biểu cảm.

- Nội dung: Thể hiện chân thành, sâu sắc của mình về một loại cây mình thích (HS tự
lựa chọn).
- Hình thức: Bố cục 3 phần, các phần mạch lạc cân đối, văn sáng sủa, chữ rõ ràng.
Yêu cầu cụ thể:
- Mở bài:
Giới thiệu cây, cảm xúc chung về cây.
- Thân bài:
+ Đặc điểm gợi cảm của cây: (lá, thân, cành, hoa dáng dấp …)
+ Cây với đời sống chung.
+ Cây với cuộc sống của em.
- Kết bài:
Thang điểm chấm:
- Làm dàn ý đúng, đủ nội dung (2đ)


- Nội dung làm bài:
+ Mở bài: đúng nội dung, hay (1đ)
+ Mỗi ý trong thân bài (2đ)
+ Kết bài: chân thành, sâu sắc (1đ)
RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................


Ngày soạn: 24/10/2003 Tuần 9: Bài 8, 9
Tiết :33
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh

- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ
- Thông qua luyện tập, nâng cao kỷ năng sử dụng quan hệ từ
II. Chuẩn bò của thầy và trò:
Thầy:Soạn bài theo sự hướng dẫn SGK, SHS. Hệ thống một số lỗi thường gặp trong khi
viết văn của các em
Trò: Xem trước nội dung bài học
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra (5’)
- Thế nào là quan hệ từ ?
- Ta sẽ sử dụng quan hệ từ như thế nào cho hợp lý, chính xác ?
3. Bài mới: (1’)
a. Giới thiệu: ở tiết trước, các em đã tìm hiểu và biết được thế nào là quan hệ từ, cách sử
dụng quan hệ từ Song trong quá trình sử dụng quan hệ từ chúng ta thường mắc những lỗi không
nhỏ tạo sự tối nghóa, rờm rà trong diễn đạt. Vật đó là những trường hợp nào? Ta cùng tìm hiểu
để rút kinh nghiệm cho bản thân với tiết học có nội dung: “Chữa lỗi về quan hệ từ”
b. Hoạt động dạy và học
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức
17’
Hoạt động 1: Tìm hiểu các lỗi
thường gặp
Hoạt động 1 : I. Các lỗi thường gặp
về quan hệ từ
- GV cho HS quan sát 2 ví dụ ở
mục 1
1. Thiếu quan hệ từ
Ví dụ: SGK
H. Hai câu thiếu quan hệ từ ở
chỗ nào? Vì sao?
Hãy diễn đạt cho đúng

- Thiếu quan hệ từ trước
từ “đánh giá” để tạo sự
chặt chẽ hai vế câu.
Thêm từ “mà” hoặc “để”
Sửa: (…) mà đánh giá kẻ
khác
- Câu 2 thêm từ “với” - Câu tục ngữ này chỉ
đúng đối với xã hội xưa,
còn với xã hội ngày nay
thì không đúng
H. Khi ta thêm các quan hệ từ
thì ý diễn đạt câu như thế nào?
- chặt chẽ
- Cho Hs đọc hai ví dụ
2. Dùng quan hệ từ
không thích hợp về nghóa
H. Quan hệ từ “và” “để” trong
hai ví dụ có diễn đạt đúng quan
hệ ý nghóa giữa các bộ phận
trong câu không? Nên thay
bằng quan hệ từ gì?
- Nội dung hai vế câu
tương phản dùng từ “và”
(chỉ quan hệ bình đẳng)
là không hợp thay bằng
“nhưng”
- Vế sau giải thích lí do


TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức

nên dùng từ “để” chỉ
mục đích không thích hợp
bằng từ “vì”
H. Vì sao các câu thiếu chủ
ngữ?
- Đọc ví dụ mục 3, trả lời
câu hỏi
- Các từ “qua”, “về” biến
chủ ngữ của câu thành
một thành phân khác
(trạng ngữ)
3. Thừa quan hệ từ
H. Hãy chữa cho câu văn hoàn
chỉnh?
- Ta bỏ quan hệ từ
- Đọc ví dụ, trả lời câu
hỏi mục 4
- Quan hệ từ không có tác
dụng liên kết
- Chữa lại
4. Dùng quan hệ từ mà
không có tác dụng liên
kết
ghi nhớ sgk
2’
Hoạt động 2 : Luyện tập Hoạt động 2 II. Luyện tập
15’ - GV tổng kết lại các lỗi thường
gặp về quan hệ từ theo ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ
H. Ta nên thêm quan hệ từ vào

chỗ nào? Là những quan hệ từ
gì? Giải thích lí do?
- Đọc yêu cầu, nội dung
bài 1
Bài 1: Điền quan hệ từ
thích hợp
- Nó chăm chú nghe kể
chuyện từ đầu đến cuối.
- Con xin báo một tin vui
để cha mẹ mừng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu ý
nghóa các TP, vế câu  chọn
quan hệ từ thích hợp
- Đọc yêu cầu, nội dung
bài 2
Bài 2: Thay quan hệ từ
dùng sai
1. Thay “với” bằng
“như”
2. Thay “Tuy” bằng “dù”
3. Thay “bằng” bằng
“quà”
- Đọc yêu cầu, nội dung
bài 3
Bài 3: Chữa lỗi dùng
quan hệ từ
1. bỏ “đối với”
2. Bỏ “ với”
3. Bỏ “qua”
Bài 4:

Đúng :a, b, d, h
Sai: c, e, g, i
* Củng cố (2’)


* Dặn dò: (2’) Học sinh ghi nhớ- Giải quyết yêu cầu BT5 – Viết đoạn văn có sử dụng quan hệ
từ.
Xem bài “Từ đồng nghóa”
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

×