Tải bản đầy đủ (.doc) (256 trang)

giáo án hóa học 9 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.03 KB, 256 trang )

Ngày soạn :
Ngày giảng: 9:
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Hệ thống được các kiến thức hoá học cơ bản đã học ở lớp 8.
+ Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và tính theo PTHH, các khái niệm
về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch...
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng viết PTHH, Kỹ năng lập công thức.
+ Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3. Thái độ:
+ Giáo dục thái độ nghiêm túc đối với môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại các kiến thức hoá học cơ bản ở lớp 8.
III. Các bước lên lớp:
1.Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
3. Nội dung lên lớp:
HĐ 1: Ôn lại các khái niệm và các nội dung lý thuyết ở lớp 8 thông qua áp
dụng làm bài tập.
HĐ của GV
HĐ của HS
- GV thông báo: HS sẽ ôn lại các
 Tiến hành làm bài tập do GV đưa ra
khái niệm và nội dung lý thuyết cơ bằng cách sử dụng các kiến thức hoá
bản trong chương trình HH 8 thông học cơ bản đã học ở lớp 8.
qua việc làm 1 số bài tập do GV
đưa ra.
Bài tập số 1:


STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Tên chất
Kali Cacbonat
Đồng ( II ) Oxit
Lưu huỳnh trioxit
Axit Sunfuric
Magiê Nitrat
Natri Hyđroxit
Axit Sunfuhyđic
Điphôtpho Pentaoxit

Công thức

1

Phân loại


9
10


Magiê Clorua
Sắt ( III ) oxit

* GV gợi ý:
Để làm bài tập trên cần xác định rõ
các kiến thức cơ bản cần sử dụng.
- GV cho HS thảo luận đề xuất ý kiến
của nhóm mình, khi các nhóm nêu ý
kiến của nhóm mình thì GV yêu cầu
nhắc lại luôn các kiến thức cơ bản đó.
? Các thao tác chính khi lập CTHH
của chất?
? Nhắc lại khái niệm về KH, hoá trị,
gốc axit?
? Công thức chung của 4 loại hợp
chất vô cơ?
( GV giải thích các ký hiệu:
R- Kh của nguyên tố hoá học
A- Gốc axit có hoá trị bằng m
M – KH của nguyên tố KL – hoá trị
m.
- Yêu cầu HS vận dụng các kiến thức
trên để làm bài tập.
+ Nhóm 1: 1- 5
+ nhóm 2: 6- 10
+ Nhóm 3: 11- 15
- Sau khi các nhóm hoàn thành, GV
nx, chính xác các kiến thức cơ bản,
treo bảng phụ công bố đáp án.


 Nêu được lại các kiến thức cơ bản:
* Quy tắc hoá trị:
AaxBby
ta có: a.x = b.y
áp dụng để lạp CTHH của các hợp
chất trên.
* Nhớ được : KH của các nguyên tố
hoá học, CT của gốc axit, hoá trị
thường gặp của các nguyên tố hoá
học, của các gốc axit...
* Các khái niệm: Oxit, bazơ, axit,
muối và công thức chung của các loại
hợp chất đó.
Oxit: RxOy
Axit: HnA
Bazơ: M(OH)m
Muối: MnAm
 Các nhóm lên bảng hoàn thành bài
tập theo sự phân công của GV
 Đối chiếu, chỉnh sửa, hoàn thiện
vào vở.

Đáp án bài tập số 1:
STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10

Tên chất
Công thức
Phân loại
Kali Cacbonat
K2CO3
Muối
Đồng ( II ) Oxit
CuO
Oxit bazơ
Lưu huỳnh trioxit
SO3
Oxit axit
Axit Sunfuric
H2SO4
Axit
Magiê Nitrat
Mg(NO3)2
Muối
Natri Hyđroxit
NaOH
Bazơ( kiềm)
Axit Sunfuhyđic
H2S
Axit
Điphôtpho Pentaoxit

P2O5
Oxit axit
Magiê Clorua
MgCl2
Muối
Sắt ( III ) oxit
H2SO3
Axit
HĐ 2: Bài tập về phương trình hoá học.
2


HĐ của GV

HĐ của HS
Bài tập 2:

Hoàn thành các PTPƯ sau:
a. P + O2
b. Fe + O2
c. Zn + ?
d. ? + ?

?
?
? + H2
H2O

? Để chọn được chất thích hợp điền  Nêu được :
vào dấu “ ? ” ta cần phải lưu ý những

+ Tính chất hoá học của Oxit
điều gì?
+ Tính chất hoá học của Oxi
+ Tính chất chung của kim loại.
Đáp án bài tập 2:
to
a. 4P + 5O2
P2O5
b. 3Fe + 2O2
Fe3O4
c. Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
d. 2H2 + O2
2H2O
HĐ 3: Ôn lại các công thức thường dùng.
HĐ của GV
HĐ của HS
- Cho HS thảo luận nhóm hệ thống các  HĐ theo yêu cầu của GV .
công thức thường dùng đẻ làm bài tập.
- Khi các nhóm báo cáo kết quả, GV  Cần nêu được các công thức
yêu cầu giải thích các ký hiệu trong thường dùng sau:
công thức.
1. n = m/M
( Gv ghi lại các công thức ở góc bảng
m = n.M
để sử dụng làm bài tập)
M = m/n
nkhí = V/ 22,4 ; V = n. 22,4
( V: thể tích khí đo ở đktc )
2. d A/H2 = MA/ MH

( Trong đó A là chất khí hoặc A ở
thể hơi)
dA/ k2 = MA/ 29
3. CM = n/V
C% = (Mct / Mdd ) . 100
Bài tập 3:
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc.
c. Tính nồng độ Mol của dung dịch thu được sau phản ứng( coi thể tích dung
dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích axit HCl đã dùng).
3


* GV yêu cầu:
+ Viết PTPƯ
 Viết được PTPƯ.
+ Xác định các công thức cơ bản cần Xác định được các công thức cơ bản
dùng.
cần dùng:Tính CM, tính Vđktc...

Bài giải:
+ Phương trình hoá học:
Fe + 2HCl
FeCl2
+
H2
a.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng:
ta có : nFe = 2,8 / 56 =0,05 mol
Theo PTPƯ : nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol.

Vậy thể tích HCl cần dùng là : VHCl = 0,1 / 2 = 0,05 ( lít )
b. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc:
Khí thoát ra là khí H2.
Theo PT : nH = nFe = 0,05 mol.
Thể tích H2 thu được ở đktc là : 0,05 . 22,4 = 1,12 ( lít )
c. Tính nồng độ Mol của dung dịch sau phản ứng:
Dung dịch thu được sau phản ứng là FeCl2 .
Theo PTPƯ : Số mol FeCl2 = 0,05 mol
Thể tích dung dich sau phản ứng bằng thể tích dung dịch HCl : 0,05 lít
Vậy nồng độ Mol của dung dịch FeCl2 : 0,05 / 0,05 = 1M.
4. Củng cố:
+ Hệ thống các kiến thức cơ bản đã ôn.
5. Dặn dò:
+ Tiếp tục ôn các kiến thức hoá học cơ bản đã học ở lớp 8 để phục vụ cho
việc tiếp thu các kiến thức đã học trong chương trình HH 9.

4


Ngày soạn:
Ngày giảng: 9:
Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
Tiết 2 - Bài 1 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT.
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song, HS phải:
+ Biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và viết được các
pthh tương ứng với mỗi tính chất.
+ Hiểu được cơ sở để phân loại oxit axit và oxit bazơ là dựa vào những tính
chất hoá học của chúng.

+ Vận dung những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập
định tính và định lượng.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng viết PTHH.
+ Kỹ năng làm một số thí nghiệm liên quan đến bài học.
3. Thái độ:
+ Giáo dục thái độ nghiêm túc đối với môn học.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị các thí nghiệm: Một số oxit tác dụng với nước,
oxit bazơ tác dụng với nước.
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, pipet, kẹp gỗ.
* Hoá chất: CuO, CaO, nước, dung dịch axit HCl, quỳ tím.
2. Chuẩn bị của HS : nghiên cứu trước bài 1 SGK trang 4.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của Oxit.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Oxit Bazơ có những tính chất hoá học nào?
- GV thông báo với HS các tính chất  Ghi nhận thông tin do GV đưa ra
hoá học của oxit bazơ:
về tính chất hoá học của oxit Bazơ.
+ Tác dụng với nước.
+ Tác dụng với axit.
+ Tác dụng với oxit axit.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu yêu  Nghe GV nêu yêu cầu, nhóm
cầu, giao dụng cụ và hoá chất. Hướng trưởng nhận dụng cụ và hoá chất.
dẫn các nhóm làm các TN sau:

Tiến hành các TN theo hướng dẫn của
GV.
5


1. Tác dụng của oxit Bazơ với nước:
+ Cho vào ống nghiệm 1: Bột CuO
màu đen.
+ Cho vào ống nghiệm 2: Mẩu vôi
sống CaO.
- Thêm vào mỗi ống nghiệm 2 – 3
giọt nước và lắc nhẹ. Sau đó dùng
ống hút nhỏ vài giọt chất lỏng có
trong 2 ống nghiệm trên vào hai mẩu
giấy quỳ và quan sát.

2. Tác dụng của oxit Bazơ với axit.
+ Cho vào ống nghiệm 1: 1 ít CuO
màu đen.
+ Cho vào ống nghiệm 2: 1 ít CaO
màu trắng.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2 – 3 giọt
dung dịch axit HCl, lắc nhẹ và quan
sát.
* Mỗi TN, GV yêu cầu 1 nhóm báo
cáo:
+ Hiện tượng sảy ra.
+ Nhận xét về tính chất hoá học của
oxit Bazơ thông qua thí nghiệm.
Viết PTPƯ sảy ra.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nx, chính xác hoá các kiến thức
về tính chất hoá học của oxit Bazơ.

1. Thí nghiệm 1:
Cần xác định được:
+ Ở ống nghiệm 1: K0 có hiện tượng
gì sảy ra, chất lỏng trong ống nghiệm
không làm chuyển màu quỳ tím.
+ Ở ống nghiệm 2: Vôi sống nhão ra,
có hiện tượng toả nhiệt, dung dịch thu
được làm quý tím chuyển thành màu
xanh.
* NX: Như vậy CuO ko phản ứng với
nước.Còn CaO có phản ứng với nước,
dung dịch thu được có tính Bazơ.
* KL : Một số oxit Bazơ tác dụng với
nước tạo thành dung dụch Bazơ
( kiềm ) .
2. Thí nghiệm 2:
Cần xác định được:
+ Bột đồng ( II ) oxit màu đen trong
ống nghiệm 1 bị hoà tan trong dung
dịch HCl, tạo thành dung dịch màu
xanh lá mạ.
( CuCl2)
+ Bột CaO trong ống nghiệm 2 bị hoà
tan trong dung dịch HCl tạo thành
dung dịch trong suốt( CaCl2)
* KL: Oxit Bazơ tác dụng với axit tạo

thành muối và nước.
 Sau khi GV nx, chính xác hoá kiến
thức, HS hoàn thiện vào vở.

3. Oxit Bazơ tác dụng với oxit axit:
3. Tác dụng của oxit Bazơ với oxit
Riêng tính chất hoá học thứ 3 của axit.
oxit Bazơ :Tác dụng với oxit axit. GV  HS ghi nhận thông tin, viết PTPƯ
đưa ra hiện tượng vôi sống để lâu theo y/c của GV.
trong K2 bị biến chất do tác dụng với
CO2 trong k2 và yêu cầu HS viết
PTPƯ, ngoài ra còn có thể y/c HS
viết PTPƯ của 1 số Bazơ khác .
Các tính chất hoá học của oxit Bazơ:
+ Tác dụng với nước:
VD: CaO + H2O
Ca(OH)2
6


BaO + H2O
Ba(OH)2
( Một số Bazơ khác như : Na2O, K2O... cũng có phản ứng tương tự )
* KL : Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch Bazơ
( kiềm )
+ Tác dụng với axit:
VD: CuO(r) + 2HCl(dd)
CuCl2(dd) + H2O
( d2 m.xanh)


( màu đen)

CaO(r)

+ 2 HCl(dd)

CaCl2(dd)

+

H2 O

( k0 màu )

( m. trắng)

( Một số oxit Bazơ khác : Fe2O3 , ... cũng có phản ứng tương tự )
* KL : Oxit Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và mước.
+ Tác dụng với oxit axit:
VD: CaO( r )
+
CO2(k)
CaCO3(r)
BaO(r)
+
CO2(k)
BaCO3(r)
* KL : Một số oxit Bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
2. Oxit axit có những tính chất hoá học nào?
a. Tác dụng với nước:

a. Tác dụng với nước:
- Có đk GV cho HS quan sát TN đốt  Quan sát TN, xác định được P2O5
Phốt pho trong bình đựng khí oxi, sau tác dụng với nước tạo thành dung
p/ư kết thúc cho vào bình sản phẩm dịch axit H3PO4( làm quỳ tím chuyển
một ít nước, đậy nắp và lắc nhẹ, thử thành đỏ )
dung dịch thu được bằng quỳ tím, y/c
HS nhận xét.
- Sau đó hướng dẫn HS viết PTPƯ sảy  Viết PTHH theo hướng dẫn của
ra.
GV.
- GVTB: Nhiều oxit axit khác : SO 2,  Ghi nhận thông tin do GV cung
SO3, N2O5... cho tác dụng với nước ta cấp.
cũng thu được các dung dịch axit
tương ứng.
- Y/c HS viết PTPƯ của 1 số oxit axit  Thực hiện y/c của GV.
trên với nước.
? Nhận xét về mối quan hệ giữa gốc  Nêu được: Gốc axit tương ứng
axit và các oxit axit thường gặp ?
với các oxit axit thường gặp:
b. Tác dụng với Bazơ:
? Giải thích tại sao khi thổi vào nước
vôi trong, nước vôi trong lại vẩn đục?
? Sự vẩn đục của nước vôi trong nói
lên điều gì?
- GV hướng dẫn HS viết PTPƯ giữa
Ca(OH)2 với CO2.
? Nx về sản phẩm?

b. Tác dụng với Bazơ:
- Vì trong hơi thở có CO2, chính CO2

đã làm vẩn đục nước vôi trong.
- Sự vẩn đục của nước vôi trong cho
thấy đã có phản ứng hoá học sảy ra.
- Viết PTHH theo hướng dẫn của
GV.

- Rút ra được nx: Sản phẩm thu đươc
- GVTB: Nếu thay CO2 bằng những là muối và nước.
7


oxit axit khác phản ứng sảy ra cũng  Ghi nhận thông tin.
thu được muối và nước.
c. Tác dụng với oxit Bazơ:
- Y/c HS rút ra từ tính chất ( c ) của c. Tác dụng với oxit Bazơ:
oxit Bazơ.
 Rút ra từ tính chất hoá học của
oxit Bazơ.
Các tính chất hoá học của oxit axit:
+ Tác dụng với nước:
VD: P2O5(r) + 3H2O(l)
2H3PO4(dd)
SO3(k) +
H2O(l)
H2SO4(dd)
*KL : Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.
+ Tác dụng với Bazơ:
VD: CO2(k) +
Ca(OH)2(dd)
CaCO3(r) + H2O(l)

( Các oxit axit khác như : SO2 , P2O5 ... cũng có phản ứng tương tự )
* KL : Oxit axit tác dụng với dung dịch Bazơ tạo thành muối và nước.
+ Tác dụng với oxit Bazơ:
Oxit axit tác dụng với một số oxit Bazơ tạo thành muối.
HĐ 2 : Khái quát về sự phân loại oxit.
HĐ của GV
HĐ của HS
GVTB : Dựa vào tính chất hoá học,
người ta chia oxit thành 4 loại.
 Nghe thông tin, nghiên cứu SGK
- Cho HS nghiên cứu thông tin về 4 và ghi vở.
loại oxit trong SGK.
4. Củng cố:
Bài tập 1: Có các oxit sau: K2O, CaO, SO2, CO2, CuO, N2O5, Fe2O3, P2O5,
SO3 .
a) Những oxit tác dụng với dung dịch axit là dãy oxit nào sau đây?
A. CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2.
√ B. K2O, CaO, CuO, Fe2O3.
C. K2O, N2O5 , P2O5, SO3, CaO.
D. CaO, CO2, SO3, N2O5, Fe2O3.
b) Những oxit tác dụng với dung dịch Bazơ là dãy oxit nào sau đây?
A. Fe2O3, SO2, CuO, CO2, N2O5.
B. SO2, CO2, N2O5, Fe2O3, SO3.
C. N2O5, SO2, CO2, CuO, CaO.
√ D. SO2, CO2, N2O5, P2O5, SO3.
- Gv hướng dẫn HS về nhà làm BT số 6- SGK.
5. Dặn dò:
+ Học bài.
+ Btvn: 1, 2, 3, 4, 5, 6 ( SGK trang 6 )
+ Nghiên cứu bài mới.


Ngày soạn:
8


Ngày giảng:9:
Tiết 3 - Bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( TIẾT 1 )
A. Canxi oxit ( CaO )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song, HS phải:
+ Biết được Canxi oxit có tính chất hoá học của một oxit bazơ.
+ Biết được các ứng dụng của Canxi oxit.
+ Viết được các p/ư điều chế Canxi oxit trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
+ Tiếp tục rèn kỹ năng viết PTPƯ.
+ Kỹ năng làm việc với SGK và hợp tác trong nhóm nhỏ.
3. Thái độ:
+ Có thái độ yêu thích môn học và có niềm tin vào khoa học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
* Hoá chất: CaO, d2 HCl, d2 H2SO4 loãng, CaCO3, d2 Ca(OH)2.
* Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, Chuẩn bị mẫu CaO ( theo y/c của GV )
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
?1. Oxit Bazơ có các tính chất hoá học nào? Viết PTPƯ minh hoạ?
?2. Gọi 4 HS lên bảng làm các phần bài tập 4 SGK trang 6
3. Bài mới:
HĐ 1 : Tìm hiểu tính chất của Canxi oxit.

HĐ của GV

HĐ của HS

1. Tính chất vật lý
GVTB: Canxi oxit có tên thông
thường là vôi sống.
- Cho HS quan sát mẫu CaO:
 Quan sát mẫu CaO ( do nhóm đã
? Nêu các tính chất vật lý của CaO?
chuẩn bị sẵn )
- Gọi 1 HS trả lời, các HS còn lại nx,  Nêu được các tính chất vật lý của
bổ sung.
CaO.
- GV chính xác hoá kiến thức.
 Ghi vở.
+ Canxi oxit là một chất rắn, màu trắng.
+ Nóng chảy ở nhiệt độ rất cao ( 25850C ).
2. Tính chất hoá học.
* GV đvđ: CaO là một oxit Bazơ, vậy liệu CaO có mang tính chất hoá học
như một oxit Bazơ không?Để kiểm chứng điều này chúng ta hãy làm một số
thí nghiệm.
- GV nêu các thí nghiệm phải làm,  Nhóm trưởng nhận dụng cụ và hoá
9


giao dụng cụ và hoá chất cần thiết
cho các nhóm.
a. Thí nghiệm 1: CaO tác dụng với
nước.

+ Cho mẩu CaO vào ống nghiệm,
nhỏ từ từ nước vào và dùng đũa thuỷ
tinh trộn đều sau đó để yên một thời
gian. Rút ra nx, sau đó lọc lấy phần
dung dịch và thử bằng giấy quỳ hoặc
d2 phenolphtalein k0 màu.
- Sau khi các nhóm b/c, nx, bổ sung
thì GV nx, chính xác hoá kiến thức và
bổ sung : CaO hút ẩm mạnh nên được
dùng làm khô nhiều chất.
b. Thí nghiệm 2: CaO tác dụng với
axit.
+ Cho mẩu CaO vào ống nghiệm,
nhỏ từ từ vài giọt d2 axit HCl .
- Y/c nhóm HS nx, viết PTPƯ.
c. CaO tác dụng với oxit axit:
- Tính chất này GV đưa ra hiện tượng
Canxi oxit để trong k2 lâu ngày sẽ bị

chất, các nhóm làm thí nghiệm theo
yêu cầu của GV.
a. Thí nghiệm 1: CaO tác dụng với
nước.
 Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
của GV.
 Nêu được hiện tượng: Phản ứng
toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng ít
tan trong nước, phần tan tạo thành d 2
Bazơ.
 Viết được PTPƯ( PƯ tôi vôi ).


b. Thí nghiệm 2: CaO tác dụng với
axit.
 Xác định được : CaO phản ứng với
axit HCl tạo dung dịch trong suốt.
 Viết được PTPƯ.
c. CaO tác dụng với oxit axit:
 Hiểu rõ sự biến chất của CaO
trong tự nhiên là do CaO hấp thụ CO 2
trong k2.
giảm chất lượng, sau đó yêu cầu học Viết được PTPƯ giữa Cao và CO2.
sinh viết PTPƯ của CaO với CO 2 và
rút ra nhận xét.
* Sau khi HS hoàn thành các nội
dung trên GV đưa câu hỏi tổng kết
kiến thức:
 Nêu rõ: Canxi oxit là oxit Bazơ.
? Rút ra nhận xét chung về tính chất
hoá học của Canxi oxit?
+ Tác dụng với nước ( phản ứng tôi vôi )
CaO(r) +
H2O(l)
Ca(OH)2(r)
Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan tạo thành d2 Bazơ.
CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất.
+ Tác dụng với axit:
CaO(r)
+ 2 HCl(dd)
CaCl2(dd)
+

H2O(l)
( Nhờ t/c này CaO được dùng để khử chua đất trồng, sử lý nước thải
của nhiều nhà máy hoá chất...)
+ Tác dụng với oxit axit:
CaO(r)
+
CO2(k)
CaCO3(r)
2
( Lưu giữ CaO lâu ngày trong k , CaO sẽ giảm chất lượng )
* KL : Canxi oxit là oxit Bazơ.
10


HĐ 2 : Tìm hiểu về ứng dụng và sản xuất Canxi oxit.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Các ứng dụng của Canxi oxit:
( Thông tin mục II – SGK trang 8 )
2. Sản xuất Canxi oxit như thế nào?
1. Nguyên liệu:
1. Nguyên liệu:
? Liên hệ quá trình nung vôi trong Liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi
thực tế, hãy cho biết nguyên liệu để của GV( kết hợp tham khảo thông tin
sản xuất Canxi oxit gồm những gì?
SGK )
2. Các phản ứng hoá học sảy ra:
- GV dựa vào hình 1.4 và 1.5 để giới 2. Các phản ứng hoá học sảy ra:
thiệu về lò nung vôi thủ công và lò Ghi nhận thông tin do GV cung
nung vôi công nghiệp.

cấp.
- GVTB: Dù nung vôi bằng là nung
thủ công hay lò nung công nghiệp thì Viết được PTPƯ .
đều sảy ra các quá trình:
C(r) + O2(k) nhiệt độ
CO2(k)
+ Than cháy tạo ra Cacbon đioxit, Viết được PTPƯ:
phản ứng toả nhiều nhiệt
CaCO3(r)
t0 CaO(r) + CO2(k)
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ đá vôi thành
vôi sống ( nhiệt độ trên 9000C)
4. Củng cố:
* Hướng dẫn HS làm BT 3- SGK trang 9
( 200ml = 0,2 lít; nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol .
PTHH: CuO +
2 HCl
CuCl2
+ H2O ( 1 )
x mol
2.x mol
Fe2O3 +
6 HCl
2FeCl3
+ 3H2O ( 2 )
y mol
6.y mol
Ta có : 80.x + 160.y = 20
2.x +
6.y = 0,7

Giải hệ PT ta được : y = 0,1 vậy khối lượng của Fe2O3 là :0,1.160 = 16 gam.
Khối lượng CuO là: 20 - 16 = 4 gam. )
5. Dặn dò:
+ Học bài.
+ Btvn:1, 2, 4 SGK trang 9.

Ngày soạn:
Ngày giảng: 9:
11


Tiết 4 - Bài 2 : MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG ( TIẾT 2 )
B. Lưu huỳnh đioxit ( SO2 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song HS phải:
+ Biết được các tính chất của SO2 ( tính chất vật lý và tính chất hoá học )
+ Biết được các ứng dụng của SO2, phương pháp điều chế SO2 trong phòng
TN và trong công nghiệp.
+ Biết được SO2 là một chất khí có trong thành phần không khí gây ra hiện
tượng mưa axit.
2. Kỹ năng:
+ Tiếp tục rèn kỹ năng viết PTHH, kỹ năng làm bài tập tính toán theo PTHH.
3. Thái độ:
+ Giáo dục thái độ nghiêm túc đối với môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Thí nghiệm hình 1.6 và 1.7 SGK.
* Dụng cụ: Bình cầu, bình nhỏ giọt, nút cao su có lỗ, cốc thuỷ tinh, ống dẫn
khí thuỷ tinh.
* Hoá chất: d2 axit H2SO4, d2 Ca(OH)2, Na2SO3, nước, giấy quỳ ( hoặc d2).
2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các tính chất hoá học của oxit axit.

III. Hoạt động dạy và học :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra:
?1. Oxit axit có những tính chất hoá học nào? Viết PTPƯ minh hoạ?
?2. Làm bài tập 4 – SGK trang 9.
3. Bài mới:
HĐ 1 : Tìm hiểu các tính chất của Lưu huỳnh đioxit.
HĐ của GV

HĐ của HS

1. Tính chất vật lý.
- GV giới thiệu về các tính chất vật lý  Nghe thông tin và ghi vở.
của SO2.( Có thể cho HS tính tỷ khối
của SO2, xem SO2 nặng hơn k2 bao
nhiêu lần? )
2. Tính chất hoá học.
* GV đvđ: SO2 là một oxit axit, vậy  Dự đoán được SO2 có tính chất
SO2 sẽ có những tính chất hoá học hoá học của một oxit axit.
như thế nào?
GV yêu cầu HS quan sát TN biểu
diễn:
1. TN 1 : SO2 tác dụng với nước:
1. TN 1 : SO2 tác dụng với nước:
12


Dụng cụ và hoá chất chuẩn bị như
hình 1.6 SGK trang 10.
- Sau khi tiến hành TN và dẫn khí thu

được vào cốc đựng nước cất GV có
thể cho HS dung giấy quỳ tím hoặc
dung dịch quỳ tím để thử.
? Dung dịch thu được có tính chất
như thế nào?
-TB: Axit thu được là axit Sunfurơ có
công thức hoá học: H2SO3 , yêu cầu
học viết PTPƯ.
( SO2 là chất gây ô nhiễm không khí,
một trong các nguyên nhân gây mưa
axit).
2. TN 2 : SO2 tác dụng với Bazơ:
- Tiếp tục cho axit H2SO4 tác dụng
với Na2SO3, dẫn khí thu được vào cốc
đựng dung dịch Ca(OH)2.
? Nêu hiện tượng quan sát được?
- GV tb: Muối thu được là muối
Canxi sunfit có công thức hoá học :
CaSO3 , yêu cầu HS viết PTPƯ sảy
ra.

 Quan sát thí nghiệm do GV tiến
hành.
 Thử dung dịch thu được khi dẫn
khí SO2 vào cốc đựng nước cất theo
hướng dẫn của GV, ghi lại sự chuyển
màu của quỳ tím.
Xác định được d2 thu được có tính
chất của 1 axit( làm quỳ tím chuyển
đỏ).

 Lên bảng viết PTHH theo yêu cầu
của GV.
SO2(k) + H2O(l)
H2SO3(dd)
2. TN 2 : SO2 tác dụng với Bazơ:
 Quan sát thí nghiệm, ghi lại hiện
tượng.
 Nêu được: X.hiện kết tủa màu
trắng.
 Lên bảng viết PTHH theo yêu cầu
của GV.
SO2(k) + Ca(OH)2(dd)

CaCO3(r) + H2O
3.SO2 tác dụng với oxit bazơ:
3.SO2 tác dụng với oxit bazơ:
- GV tb:SO2 khi tác dụng vớ các oxit
bazơ như : Na2O, CaO... tạo muối Ghi nhận thông tin GV cung cấp,
sunfit, cho HS viết PTHH .
viết các PTHH minh hoạ.
* GV tổng kết: ? Hãy rút ra kết luận
 Nêu được: SO2 là một oxit axit.
về tính chất hóa học của Lưu huỳnh
đioxit?
Các tính chất hoá học của Lưu huỳnh đioxit:
+ Tác dụng với nước: SO2(k) + H2O(l)
H2SO3(dd)
2
Dung dịch thu được là d axit Sunfurơ. SO2 là chất gây ô nhiễm k2,
một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit.

+ Tác dụng với Bazơ: SO2(k) + Ca(OH)2(dd)
CaSO3(r) + H2O(l)
Chất KT thu được là muối Canxi Sunfit.
+ Tác dụng với oxit Bazơ: SO2(k) + Na2O(r)
Na2SO3(r)
SO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo muối Sunfit.
* KL : Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.
HĐ 2: Ứng dụng và điều chế Lưu huỳnh đioxit.
13


HĐ của GV
HĐ của HS
1. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ?
( Thông tin SGK trang 10 )
2. Điều chế Lưu huỳnh đioxit như thế nào?
1. Trong phòng thí nghiệm:
1. Trong phòng thí nghiệm:
- Hãy cho biết trong phòng TN SO2
- Nghiên cứu thông tin SGK và trả lời
được điều chế như thế nào?
câu hỏi
- GV bổ sung thông tin: Ngoài axit
Sunfuric chúng ta có thể dùng axit
HCl.
 Nghe và ghi nhận thông tin.
- Để đ/c SO2 trong phòng TN ta còn
có thể đun nóng H2SO4 đặc với Cu.
2. Trong công nghiệp:
2. Trong công nghiệp:

- GV thông báo luôn 2 cách đ/c SO2 :  Ghi nhận thông tin.
+ Đốt S trong k2.
 Viết được PTPƯ đốt S trong
+ Đốt quặng Pirit sắt ( FeS2)- GV
không khí.
giới thiệu PTPƯ đốt quặng Pirit sắt.
4FeS2(r) + 11O2(k)
2Fe2O3(r)+
8SO2(k)
4. Củng cố:
- GV cho học sinh làm bài 1/SGK/ 11
5. Dặn dò:
+ Học bài.
+ Btvn: 2, 3, 4, 5, 6 ( SGK trang 11 )
+ Nghiên cứu bài mới.

Ngày soạn:
Ngày giảng: 9:
14


Tiết 5:

Bài 3 :

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Sau khi học song, HS phải :
+ Hiểu rõ tính chất hoá học chung của axit.

+ Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học
của axit .
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng viết PTPƯ.
+ Kỹ năng phân biệt dung dịch axit với d2 bazơ và d2 muối.
+ Kỹ năng làm bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
+ Giáo dục thái độ nghiêm túc đối với môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV: Dụng cụ và hoá chất cho các TN trong bài:
* Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, Pipet.
* Hoá chất: Giấy quỳ ( hoặc dung dịch quỳ tím), KL nhôm, d 2 axit HCl,
H2SO4, NaOH, Fe2O3.
2. Chuẩn bị của HS: Học bài cũ.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
Gọi 2 HS lên bảng : + HS 1: Làm bài tập 2 SGK trang 11.
+ HS 2: Làm bài tập 6 SGK tang 11.
3. Bài mới:
HĐ 1: Tìm hiểu tính chất hoá học của axit.
HĐ của GV
HĐ của HS
- GV nêu yêu cầu của tiết học: Các  Nghe và ghi nhớ
nhóm sẽ tiến hành các TN theo nội
dung hướng dẫn của GV, từ kết quả
các TN nghiệm đó rút ra các tính chất
hoá học của axit.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ và hoá
- GV giao dụng cụ và hoá chất cho chất.

các nhóm. Lưu ý HS về quy tắc an
toàn khi làm việc với axit.
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu.
- GV hướng dẫn nhóm làm TN: Nhỏ  Các nhóm HS làm TN theo hướng
1- 2 giọt d2 axit ( HCl, H2SO4 dẫn của GV.
loãng...)lên mẩu giấy quỳ tím hoặc
nhỏ 1-2 giọt quỳ tím vào ống nghiệm
đựng 1- 2 ml d2 axit.
Nêu được : D2 axit làm quỳ tím
? Nhận xét về sự đổi màu của quỳ chuyển thành màu đỏ.
15


tím?
- GVTB: Tính chất này giúp ta có thể
nhận biết axit.
2. Axit tác dụng với kim loại.
- GV hướng dẫn HS làm TN:
+ Cho vào ống nghiệm 1: Một ít kim  Các nhóm HS tiến hành thí
loại Al( hoặc Fe, Mg, Zn...)
nghiệm theo hướng dẫn của GV.
+ Cho vào ống nghiệm 2: Một ít vụn  Ghi lại hiện tượng quan sát được.
Cu
+ Nhận xét về các hiện tượng sảy ra ở
Nhỏ 1- 2ml d2 axit HCl( hoặc H2SO4 ống nghiệm 1 và 2:
loãng) vào 2 ống nghiệm và quan sát. Ống 1: Kim loại bị hoà tan, đồng thời
? Nêu hiện tượng quan sát được?
có bọt khí không màu thoát ra.
? Viết PTHH sảy ra giữa Al với d 2 Ống 2: Không có hiện tượng gì sảy
axit H2SO4 loãng, giữa Zn với axit ra.

HCl ?
+ Viết PTHH theo yêu cầu của GV:
? Ở ống nghiệm 2 không có hiện 2H2SO4(dd loãng) + 2Al(r)
tượng gì sảy ra cho ta thấy điều gì?
Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k)
? Hãy nhận xét về khả năng tác dụng
của axit với kim loại?
2HCl(dd) + Zn(r)
ZnCl2(dd)+ H2(k)
- GV nx, chốt kiến thức cơ bản.
* GV lưu ý HS: Axit HNO3 đặc và
H2SO4 đặc phản ứng được với nhiều
kim loại, nhưng nhìn chung không
giải phóng khi hiđro.
3. Axit tác dụng với bazơ.
- GV hướng dẫn các nhóm làm TN:
Cho 1 ít Cu(OH)2 vào đáy ống Các nhóm làm TN theo hướng dẫn
nghiệm, sau đó nhỏ 1- 2ml d 2 axit của GV
H2SO4 loãng và lắc nhẹ.
 Nêu được hiện tượng sảy ra:
(Để có Cu(OH)2 cho dung dịch Cu(OH)2 tác dụng với dung dịch axit
CuSO4 tác dụng với d2 NaOH, lọc lấy tạo thành dụng dịch muối đồng sunfat
Cu(OH)4 kết tủa màu xanh lơ)
màu xanh lam.
? Nêu và nhận xét về hiện tượng sảy  Viết PT:
ra?
H2SO4(dd)+Cu(OH)2(r)
? Viết PTHH ?
CuSO4(dd)+ 2H2O(l)
- GV nx, chính xác hoá kiến thức và

bổ sung thông tin: Các bazơ tan và
không tan khác khi tác dụng với axit
đều cho sản phẩm là muối và nước.
Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là
phản ứng trung hoà.
4. Axit tác dụng với oxit bazơ.
- GV hướng dẫn HS làm TN:
16


+ Cho vào ống nghiệm 1: Một ít
Fe2O3 .
+ Cho vào ống nghiệm 2: Một ít
CuO.
Nhỏ từ từ vào 2 ống nghiệm 1 – 2ml
d2 HCl .
? Nêu hiện tượng sảy ra?
? Viết PTHH?
* GV tổng kết kiến thức :
? Axit có những tính chất hoá học
chung nào?

 Nhóm HS làm TN theo hướng dẫn
của GV.
Nêu được hiện tượng:

+ Viết PTHH:
Fe2O3(r) + 6HCl(dd)
2FeCl3(dd)+3 H2O(l)
CuO(r) + 2HCl(dd)


CuCl2(dd) + H2O(l)
 Nêu được các tính chất hoá học
chung của axit.
HĐ 2: Axit mạnh và axit yếu.
HĐ của GV
HĐ của HS
- Gv đưa ra thông tin về axit mạnh và
axit yếu: + Axit mạnh có các tính chất Nghe và ghi nhận các thông tin do
hoá học sau: Phản ứng nhanh với kim GV đưa ra về axit mạnh và axit yếu,
loại, với muối cacbonat; dung dịch hiểu rõ được sự phân chia này là dựa
dẫn điện tốt...
vào tính chất hoá học của các axit.
VD: HCl, HNO3, H2SO4...
+ Axit yếu có các tính chất hoá học
sau: Phản ứng chậm với kim loại, với
muối Cacbonat; dd dẫn điện kém...
4. Củng cố:
Bài tập 1: Cho những axit sau : H2SO3, HNO3, H2SO4, H2SO3, H3PO4. Dãy
các oxit axit nào sau đây tương ứng với các axit trên?
√A. SO2, N2O5, SO3, CO2, P2O5.
B. SO2, NO2, SO3, CO2, P2O5.
C. SO2, NO2, SO3, CO2, P2O5.
D. SO2, N2O5, SO3, CO2, P2O5.
5. Dặn dò :
+ Học bài + Btvn: 1, 2, 3, 4 SGK trang 14.

Ngày soạn:
17



Ngày giảng: 9:
N
g
à
y

Tiết 6:

Bài 4 :

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( TIẾT 1 )

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau khi học song HS phải :
+ Biết được các tính chất hoá học của axit HCl , axit H2SO4( loãng).
+ Viết được các PTHH minh hoạ cho các tính chất hoá học của các axit này.
+ Biết vận dụng những tính chất hoá học của axit HCl và H2SO4 loãng trong
làm các bài tập địng tính và định lượng.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng viết PTHH.
+ Kỹ năng giải bài tập hoá học liên quan tới tchh của axit HCl và H2SO4
loãng.
3. Thái độ:
+ Có ý thức an toàn khi sử dụng axit.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
* Hoá chất: D2axit H2SO4 loãng, NaOH, Cu(OH)2, CuO, Cu, Al( hoặc Zn,
Fe), quỳ tím.
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt.

2. Chuẩn bị của HS: Ôn tập các tính chất hoá học chung của axit.
Làm bài tập về nhà.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
?1. Axit có những tính chất hoá học chung nào? Viết PTHH minh hoạ?
?2. Làm bài tập 3 SGK trang 14.
3. Bài mới:
HĐ 1 : Tìm hiểu về axit Clohyđric.
HĐ của GV

HĐ của HS

1. Tính chất vật lý:
- GV cho HS quan sát mẫu axit HCl:  Quan sát mẫu HCl do GV đưa ra.
? Hãy nêu các tính chất vật lý( trạng  Rút ra được nx về trạng thái, màu
thái, màu sắc...) của axit HCl ?
sắc... của axit HCl.
? Theo em biết thì axit HCl đậm đặc  Nêu được axit HCl đậm đặc có
có nồng độ là bao nhiêu?
nồng độ khoảng 37%.
- GV bổ sung thông tin về axit HCl
 Ghi nhận thông tin về HCl đậm
đậm đặc.
đặc do GV cung cấp.
2. Tính chất hoá học.
- GV đvđ: Axit HCl có những tính
chất hoá học của 1 axit mạnh.
- GV: Hướng dẫn học sinh tự đọc lại  Xem lại các tính chất hoá học
18



tính chất chung của axit để biết được
tchh của axit HCl

chung của axit để biết được tchh của
axit HCl.
 Hoàn thiện vào vở.

HĐ 2: Tìm hiểu các tính chất của axit Sunfuric( H2SO4)
HĐ của GV

HĐ của HS

1. Tính chất vật lý.
- GV cho HS quan sát lọ đựng axit
 Quan sát mẫu axit H2SO4 .
H2SO4:
? Nhận xét về trạng thái, màu sắc của  Đưa ra nx về trạng thái, màu sắc .
axit H2SO4 ?
- GV hướng dẫn HS cách pha loãng
 Quan sát quá trình pha loãng
axit H2SO4, sau đó tiến hành yêu cầu H2SO4 do GV tiến hành.
HS quan sát.
? Em có nx gì về khả năng tan trong
Đưa ra nx về khả năng hoà tan
nước của axit H2SO4?
trong nước.
- GV thông báo thêm về khối lượng
 Ghi nhận thông tin do GV cung

riêng, khả năng bay hơi của H2SO4 .
cấp.
* Lưu ý HS: Axit H2SO4 tan trong
nước toả rất nhiều nhiệt nên nếu làm
ngược lại quá trình pha loãng sẽ gây
nguy hiểm.
2. Tính chất hoá học.
* GVTB: Axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc có 1 số tính chất khác nhau,
tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về tchh của axit sunfuric loãng.
1. Axit sunfuric loãng có những
1.Axit sunfuric loãng có những tchh
tchh của axit.
của axit.
* GV đvđ : Axit sunfuric loãng có
 Xác định được axit Sunfuric loãng
tchh tương tự axit clohyđric.
có các tchh giống axit HCl.
? Hãy nêu và viết PTHH minh hoạ
 Viết được các PTHH minh hoạ cho
cho mỗi tchh của axit sunfuric loãng ? các tchh của axit sunfuric loãng tương
( mỗi tính chất gọi 1 HS lên bảng viết tự axit HCl.
PTHH)
 Hoàn thiện vào vở.
- GV nx, chính xác hoá kiến thức.
Các tính chất hoá học của axit H2SO4 loãng:
+ Làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
+ Tác dụng với kim loại tạo muối sunfat và giải phóng khí H2:
3H2SO4(dd loãng) + 2Al(r)
Al2(SO4)3(dd) + 3 H2(k)
+ Tác dụng với bazơ tạo muối sunfat và nước:

H2SO4(dd)
+ Cu(OH)2(r)
CuSO4(dd)
+ H2O(l)
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo muối sunfat và nước:
3H2SO4(dd)
+ Fe2O3(r)
Fe2(SO4)3(dd) + 3H2O(l)
19


+ Tác dụng với muối( học ở bài 9 )
4.Củng cố:
Bài tập 1: Cho những chất: CuO, Ag, Zn, Al2O3, Cu, FeO, Na2O, MgO. Dãy
chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng( hoặc dung dịch HCl) ?
A. CuO, Cu, Al2O3, FeO, Na2O, MgO.
B. CuO, Ag, Al2O3, Na2O, FeO,
MgO.
√ C. CuO, Al2O3, FeO, Na2O, MgO.
D. CuO, Ag, Cu, FeO, Na2O .
.
5. Dặn dò:
+ Học bài.
+ Btvn: 1, 6 SGK trang 19.

Ngày soạn: 12/9/2016
20


Ngày giảng: 9:

Tiết 7:

Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG ( TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:
+ Biết được axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng : Tính oxi hoá,
tính háo nước. Dẫn ra được các PTHH minh hoạ cho các tính chất này.
+ Biết cách nhận biết axit H2SO4 và muối sunfat.
+ Hiểu rõ những ứng dụng của axit sunfuric trong sản xuất và đời sống, các
nguyên liệu và công đoạn sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
+ Rèn kỹ năng viết PTHH.
+ Kỹ năng nhận biết hoá chất.
+ Kỹ năng làm bài tập định lượng của bộ môn.
3. Thái độ:
+ Có ý thức an toàn khi tiếp xúc với axit H2SO4 đặc.
II. CHUẨN BỊ.

1. Chuẩn bị của GV:
* Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.
* Hoá chất: D2 H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, BaCl2, Na2SO4, HCl, NaCl, NaOH.
2. chuẩn bị của HS: Học bài cũ, làm bài tập về nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
?1. Axit H2SO4 loãng có những tính chất hoá học gì? viết PTHH minh hoạ?
?2. Làm bài tập 6 SGK trang 19.

3. Bài mới
I: Axit H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng nào?
HĐ của GV
GV thông báo các tính chất hoá học
đặc trưng của axit H2SO4 đặc:
+ Tác dụng với kim loại.
+ Tính hoá nước

HĐ của HS
 Nghe và ghi nhận thông tin do GV
cung cấ

1. Tác dụng với kim loại.
- GV tiến hành TN:
Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống một ít
lá đồng nhỏ.
+ Rót vào ống nghiệm 1: 1ml d2
H2SO4 loãng.
+ Rót vào ống nghiệm 2: 1ml d2

 Quan sát TN do GV tiến hành .
 Ghi lại hiện tượng quan sát được:
+ ống nghiệm 1 không có hiện tượng
gì sảy ra , axit H2SO4 loãng không tác
dụng với Cu.
21


H2SO4 đặc.
+ ống nghiệm 2 có khí không màu

Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm.
mùi hắc thoát ra, Cu bị tan 1 phần tạo
- Yêu cầu HS quan sát, nêu hiện
thành dung dịch màu xanh lam.
tượng và nx về khí thoát ra ở ống
+ NX: H2SO4 đặc, nóng tác dụng với
nghiệm 2, khí đó có phải là Hyđro
Cu tạo ra khí SO2 và dung dịch
2
2
không?D có màu xanh lam là d nào? CuSO4.
- Sau khi học sinh hoàn thành GV nx,
chính xác hoá kiến thức và hướng dẫn  Viết PTHH theo hướng dẫn của
HS viết PTHH.
GV.
* GV chốt : Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn
tác dụng với nhiều KL khác tạo muối
Sunfat , không giải phóng H2.
2. Tính háo nước.
- GV cho HS quan sát TN biểu diễn:  Quan sát TN do GV tiến hành.
Cho 1 ít đường vào đáy cốc thuỷ tinh.  Ghi lại hiện tượng quan sát được.
Nhỏ thêm từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc
vào.
* Yêu cầu HS:
- Nêu được hiện tượng: Màu trắng
+ Quan sát, ghi lại hiện tượng.
của đường chuyển sang màu vàng sau
đó chuyển thành nâu, cuối cùng thành
khối xốp màu đen bị bọt khí đẩy lên
khỏi miệng cốc.

- Sau khi HS nêu hiện tượng, GV
 Nghe và ghi nhận các thông tin
thông báo: Phản ứng toả rất nhiều
giải thích của GV.
nhiệt. Sau đó hướng dẫn HS giải
thích về sự xuất hiện của khối xốp
màu đen, các khí gây sủi bọ, chứng
minh được H2SO4 đặc có tính háo
nước.
- Hướng dẫn HS viết PTHH.
 Viết PTHH vào vở theo hướng dẫn
* Lưu ý HS cần hết sức cẩn thận khi của GV.
dùng H2SO4 đặc.
II : Ứng dụng và sản xuất axit Sunfuric.
HĐ của GV

HĐ của HS

1. Ứng dụng .
HS xác định được các ứng dụng cơ bản của sunfuric thông qua khai thác sơ
đồ hình 1.12 SGK trang 17.
2. Sản xuất axit sunfuric.
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
 Nghiên cứu thông tin SGK.
SGK:
 Trả lời các câu hỏi do GV đưa ra.
? Trong công nghiệp axit H2SO4
được SX từ những nguyên liệu nào?
22



? Quá trình sản xuất axit sunfuric
gồm mấy công đoạn ? đó là những
công đoạn nào?
? Viết PTHH sảy ra ở mỗi công
đoạn?
- Gv nx, chính xác hoá kiến thức.
 Hoàn thiện vào vở.
III: Nhận biết axit Sunfuric và muối sunfat.
HĐ của GV
HĐ của HS
- GV cho HS quan sát TN:
 Quan sát TN và ghi lại hiện tượng
2
+ Nhỏ vào ống nghiệm 1: 1ml d
sảy ra.
H2SO4.
+ Nhỏ vào ống nghiệm 2: 1ml d2
Na2SO4.
Cho vào mỗi ống nghiệm 1 giọt
dung dịch muối Bari [ BaCl2 hoặc
Ở cả hai ống nghiệm có xuất hiện
Ba(NO3)2 ] hoặc dung dịch Ba(OH)2. kết tủa màu trắng.
? Quan sát và nêu hiện tượng sảy ra?  Viết PTHH theo hướng dẫn của
? Viết PTHH sảy ra?
GV.
? Chất kết tủa màu trắng là chất gì?
 Căn cứ vào PTHH giải thích được
Giải thích sự xuất hiện của BaSO4?
sự xuất hiện của BaSO4.

 Sau khi HS viết được PTHH, giải
thích được sự xuất hiện của BaSO4,
GV nx và đưa ra khái niệm về thuốc
thử.
4. Củng cố:
Bài tập 1: Nhận biết các dung dịch : HCl, H2SO4, NaOH. Ta có thể dùng
cách nào trong các cách sau đây?
A. Dùng dung dịch AgNO3.
B. Dùng dung dịch BaCl2.
√ C. Dùng dung dịch BaCl2 và quỳ tím.
D. Kim loại Zn.
5.Dặn dò:
+ Học bài.
+ Btvn: 3, 5, 7 SGK trang 19.

23


Ngày soạn:15/9/2016
Ngày giảng:
Tiết 8 – Bài 6 :
THỰC HÀNH:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+HS biết cách tiến hành TN hoà tan CaO, P2O5 trong nước và thử t/c của dd
thu được, TN nhận biết các dd H2SO4, HCl, Na2SO4 mất nhãn theo hướng dẫn
SGK.
+ Khắc sâu kiến thức hoá học của oxit và axit:
2. Kỹ năng:

+HS biết cách lấy hoá chất rắn, lỏng, cách hoà tan 1 chất, nhận biết hoá chất
đựng trong các lọ mất nhãn.
+ Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
+ Rèn kỹ năng làm phiếu thực hành hoá học.
3. Thái độ:
+ Rèn luyện khả năng hợp tác làm việc trong 1 nhóm và tính cẩn thận , kiên
trì, trung thực trong quá trình làm TN.
+ Giáo dục ý thức tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:Bộ d/cụ thí nghiệm theo số lượng nhóm gồm:
* Dụng cụ:
Ống nghiệm
10
Ống nhỏ giọt
05
Giá thí nghiệm
02
Chổi rửa
01
Cốc đựng nước
01
Kẹp ống nghiệm
02
Lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút 01
Đèn cồn
01
Muỗng lấy hoá chất rắn
01
Giẻ lau
01

Muỗng đốt hoá chất rắn
01
Đũa khuấy thuỷ tinh
02
* Hoá chất:
CaO: 1 mẩu nhỏ bằng hạt ngô 0,5g Dung dịch H2SO4
2ml
( Chọn vôi sống mới sản xuất,
Dung dịch Na2SO4
2ml
xốp, nhẹ,được bảo quản trong
Quỳ tím
3miếng
lọ kín)
nhỏ
P đỏ: Bằng hạt đậu xanh
0,2g Dung dịch Bazơ
1ml
Dung dịch HCl
2ml
2. Chuẩn bị của HS: - Nghiên cứu trước nội dung các TN của bài TH.
- Ôn tập các kiến thức về tchh của oxit và axit.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
24


2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
HĐ 1: Ổn định tổ chức

HĐ của GV
- GV cho HS ổn định tổ chức nhóm.

HĐ của HS
 Các nhóm ổn định tổ chức theo
yêu cầu của GV.

- GV nêu yêu cầu của bài thực hành
? Khi tiến hành bài TH này cần lưu ý
gì về an toàn trong thí nghiệm?
- GV giao d/c, hoá chất và bảng danh
mục d/c, hoá chất cho các nhóm.

 Nêu được các lưu ý về an toàn
trong TN:

- GV giao phiếu thực hành có nội
dung và yêu cầu của các thí nghiệm
cần làm cho từng nhóm.
- Mỗi TN GV yêu cầu đại diện 1
nhóm nêu cách làm sau đó GV theo
dõi và giúp đỡ các nhóm trong quá
trình các em làm TN.

 Các nhóm nhận phiếu thực hành .

 Nhóm trưởng nhận d/c, hoá chất,
các nhóm kiểm tra d/c và hoá chất
theo bảng danh mục GV cung cấp.


 Các nhóm tiến hành các TN theo
hướng dẫn và hoàn thành các yêu cầu
trong phiếu thực hành.
PHIẾU THỰC HÀNH

1. Phần nhận xét của GV:
Nhận xét

Điểm
Thao tác Kết quả
Giải
thí
thí
thích kết
nghiệm nghiệm
quả
(3đ)
(3đ)
(3đ)

ý thức
thái độ
(1đ)

Tổng
số
Điểm
( 10 đ )

2. Phần thực hành:

2.1. Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nước.
a. Cách làm:
- Lấy 1 mẩu nhỏ bằng hạt ngô( 0,5 g) CaO ( vôi sống ) cho vào ống nghiệm, để
ống nghiệm lên giá thí nghiệm. Dùng ống nhỏ giọt nhỏ 2 – 3ml nước cất vào ống
nghiệm. Lấy đũa thuỷ tinh khuấy đều, để yên khoảng 1 phút.
- Lấy tay sờ nhẹ bên ngoài thành ống nghiệm.
- Lấy đũa thuỷ tinh nhúng vào dung dịch trong ống nghệm, nhỏ từng giọt dung
dịch vào mẩu giấy quỳ tím ( hoặc dùng ống nhỏ giọt nhỏ vài giọt dung dịch
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×