Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

PHÂN TÍCH TÍNH CÁCH cá NHÂN và điều CHỈNH HÀNH VI cư xử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.44 KB, 8 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ HÀNH VI TỔ CHỨC

BÁO CÁO
PHÂN TÍCH TÍNH CÁCH CÁ NHÂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG HÀNH VI CƯ
XỬ TRONG TƯƠNG LAI

I.

QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN VẤN ĐỀ.

Qua làm bài trắc nghiệm BIG5 và MTBI đã giúp tôi hiểu và nhận diện rõ
hơn về bản thân, về các hành vi cư xử của mình trong cuộc sống. Vậy, để
phân tích làm rõ hơn tính cách cá nhân và hành vi cư xử thì chúng ta phải
trả lời các câu hỏi sau:
- Các bài tập đó giúp ta hiểu gì về bản thân mình?
- Có thể sử dụng các thông tin để định hướng cho các hành vi cư xử của
mình trong tương lai như thế nào?
- Nêu những ví dụ về kết quả và hành vi cư xử của mình giúp ta xác định
và giải thích những hành vi đó như thế nào?
- Hãy phân tích và giải thích hành vi cư xử của mình, sự giao tiếp với
người khác, các hoạt động yêu thích và thái độ đối với công việc qua
những kết quả từ bản điều tra thái độ, giá trị và tính cách?
II. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÍNH CẤCH VÀ HÀNH VI
1. Hiểu về bản thân mình qua bài Big5 và MTBI

1


Qua bài Big5 và MTBI tôi đánh giá về tính cách của bản thân dưới dạng
tính cách ENTJ: Hướng ngoại – Trực Giác – Lý trí – Đánh giá. Nó đã thể hiện


được cơ bản tính cách bản thân là:
- Năng động, nhiệt huyết.
- Đáng tin cậy và tự chủ.
- Cảm thông và nồng ấm.
- Lắng nghe và học hỏi.
- Tư duy hệ thống.
- Luôn tìm kiếm cơ hội trong tương lai.
2. Sử dụng các thông tin để định hướng cho các hành vi cư xử của mình
trong tương lai:
Từ những thông tin về nhận định tính cách và hành vi của bản thân tôi định
hướng hành vi cư xử của mình theo một số quan điểm cơ bản sau:
- Phát huy những mặt mạnh của tính cách như năng động, nhiệt huyết, tư
duy có hệ thống, cảm thông với người khác.
- Trong ứng xử luôn biết lắng nghe và học hỏi.
- Sẵn sàng trải nghiệm cuộc sống
- Tự chủ và đáng tin cậy đối với người khác.
- Cảm thông và chia sẻ với người khác.
- Suy nghĩ và hành động hệ thống.
3. Ví dụ về kết quả và hành vi cư xử của mình để xác định , giải thích hành
vi đó như thế nào.
Mỗi con người đều có những tính cách và hành vi cư xử khác nhau do khác
nhau về trình độ, văn hoá, tố chất và môi trường sống và làm việc.
Tôi là con người hướng ngoại nên các hành vi thể hiện ra ngoài qua các
điểm sau: năng động, thích giao tiếp, cởi mở và nhiệt huyết. Có thể giải thích
hành vi này qua một số điểm của BIG5 và phần Q1 trong bản tính cách và đánh
2


giá MTBI. Nhóm người hướng ngoại đều thiên về nguồn năng lượng của thế
giới bên ngoài một cách tự nhiên và sẽ dẫn dắt sự phát triển tính cách , đóng vai

trò chủ đạo trong hành vi của họ.
4. Vấn đề về phân tích và giải thích hành vi cư xử của mình, sự giao tiếp với
người khác, các hoạt động yêu thích và thái độ đối với công việc qua những
kết quả từ bản điều tra thái độ, giá trị và tính cách.
Tính cách của tôi biểu hiện qua 4 chữ cái ENTJ (Trong MTBI): Chính là
tính cách hướng ngoại, dùng trực giác để tìm các cơ hội trong tương lai, dùng lý
trí để cân nhắc mà hành động và suy nghĩ , hành động theo tư duy hệ thống. Tôi
nhận thấy phải điều chỉnh hợp lý cho định hướng hành vi cư xử trong tương lai.
Tôi hướng ngoại nên rất thích mở rộng quan hệ, giao tiếp đa chiều, đa đối
tượng nên đôi khi cũng gặp nhiều rắc rối không cần thiết. Do đó trong tương lai
tôi vẫn phát huy mặt mạnh là hướng ngoại nhưng mọi quan hệ được chắt lọc hơn.
Đối với các hành vi như tư duy có hệ thống, tìm kiếm các cơ hội vẫn phát
huy nhưng tôi dần tiếp nhận điểm phù hợp hơn như ứng biến các tình huống sẽ
gắn với các trải nghiệm thực tế nhiều hơn, đôi khi nên có những hành vi mang
tính giác quan nhiều hơn trực giác để đón nhận được nhiều nhất cơ hội có thể.
Điểm quan trọng nữa là tư duy hệ thống luôn là điểm mạnh của tôi và đồng
thời luôn thay đổi để phù hợp hơn trong các hoàn cảnh công việc.

III.

KẾT LUẬN

- Mỗi tính cách và hành vi của con người đều có chiều hướng thiên về
một mặt nào đó nhưng đều có điểm mạnh và điểm yếu.
- Tính cách và hành vi là mối quan hệ nhân quả , nó tác động và ảnh
hưởng lẫn nhau.
- Để thích ứng trong công việc thì con người nên luôn thay đổi các hành
vi cho phù hơp. Thay đổi trước khi bắt buộc phải thay đổi.
3



PHỤ LỤC : BÁO CÁO TÍNH CÁCH VÀ HÀNH VI CƯ XỬ

BIG 5
Mười điểm ghi nhận tính cách cá nhân
1 = Cực kỳ phản đối

4 = Trung lập

2 = Rất phản đối

5 = Đồng ý

3 = Phản đối

6 = Rất đồng ý
7 = Cực kỳ đồng ý

Tôi tự thấy mình

1

2

3

4

5


1. Hướng ngoại, nhiệt huyết

6
x

2. Chỉ trích, tranh luận

x
x

5. Sẵn sàng trải nghiệm, một
con người phóng khoáng

x

6. Kín đáo, trầm lặng

x

7. Cảm thông, nồng ấm

x

8. Thiếu ngăn nắp, bất cẩn

x

9. Điềm tĩnh, cảm xúc ổn định

x


10. Nguyên tắc, ít sáng tạo

x

x

3. Đáng tin cậy, tự chủ
4. Lo lắng, dễ phiền muộn

7

x

x

4


MBTI

Tính cách cá nhân – Bản đánh giá học viên:
Q1. Nguồn năng lượng định hướng tự nhiên nhất của bạn là gì? Mỗi
con người đều có hai mặt. Một mặt hướng ra thế giới bên ngoài của hành động,
của sự nhiệt tình, con người, và sự vật. Một mặt khác lại hướng vào thế giới bên
trong của suy nghĩ, mối quan tâm, sáng tạo và sự tưởng tượng.
Đây là hai mặt khác biệt nhưng không thể tách rời của bản chất con
người, hầu hết mọi người đều thiên về nguồn năng lượng của thế giới bên trong
hay bên ngoài một cách tự nhiên. Vì vậy một mặt nào đó của họ, có thể là
Hướng ngoại (E) hoặc Hướng nội (I), sẽ dẫn dắt sự phát triển tính cách và đóng

vai trò chủ đạo trong hành vi của họ.
Tính cách hướng ngoại

Tính cách hướng nội



Hành động trước, suy nghĩ/suy
xét sau



Nghĩ/suy xét trước, rồi mới hành
động



Cảm thấy chán nản khi bị cắt mối
giao tiếp với thế giới bên ngoài



Thường cần một khoảng "thời gian
riêng tư" để tái tạo năng lượng



Thường cởi mở và được khích lệ
bởi con người hay sự việc của thế
giới bên ngoài




Được khích lệ từ bên trong, tâm hồn
đôi khi như "đóng lại" với thế giới
bên ngoài



Tận hưởng sự đa dạng và thay đổi
trong mối quan hệ con người



Thích các mối quan hệ và giao tiếp một
– một

Chọn điều phù hợp nhất:

Hướng ngoại (E)

Hướng nội (I)

Q2. Cách lĩnh hội hoặc hiểu biết nào “tự động” hoặc tự nhiên? Phần
5


giác quan (S) của bộ não chúng ta cảm nhận hình ảnh, âm thanh, mùi vị và tất
cả các chi tiết cảm nhận được của HIỆN TẠI. Nó phân loại, tổ chức, ghi nhận
và lưu giữ các chi tiết của thực tại. Nó dựa trên THỰC TẠI, giải quyết việc "là

cái gì." Nó cung cấp những chi tiết cụ thể của trí nhớ & và thu thập lại từ các sự
kiện trong QUÁ KHỨ. Phần Trực giác (N) của bộ não chúng ta tìm kiếm sự
hiểu biết, diễn giải và hình thành mô hình TỔNG QUÁT của các thông tin đã
được thu thập, và ghi nhận các mô hình và các mối quan hệ này. Nó suy đoán
dựa trên CÁC KHẢ NĂNG, bao gồm cả việc xem xét và dự đoán TƯƠNG
LAI. Nó là quá trình hình tượng hóa và quan niệm. Trong khi cả hai sự lĩnh hội
đều cần thiết và được sử dụng bởi mọi người, mỗi người chúng ta vẫn vô thức
sử dụng một cách nhiều hơn cách kia.
Các đặc điểm giác quan

Các đặc điểm trực giác



Tinh thần sống với hiện hại, chú ý
tới các cơ hội hiện tại



Tinh thần sống với tương lai, chú ý
tới các cơ hội tương lai



Sử dụng các giác quan thông
thường và tự động tìm kiếm các
giải pháp mang tính thực tiễn




Sử dụng trí tưởng tượng và tạo ra/
khám phá các triển vọng mới là bản
năng tự nhiên



Tính gợi nhớ giàu chi tiết về
thông tin và các sự kiện trong quá
khứ



Tính gợi nhớ nhấn mạnh vào sự bố
trí, ngữ cảnh, và các mối liên kết



Ứng biến giỏi nhất từ các hiểu biết
mang tính lý thuyết



Thoải mái với sự không cụ thể, dữ
liệu không thống nhất và với việc
đoán biết ý nghĩa của nó






Ứng biến giỏi nhất từ các kinh
nghiệm trong quá khứ
Thích các thông tin rành mạch và
rõ ràng; không thích phải đoán
khi thông tin "mù mờ"
Chọn điều phù hợp nhất:

Giác quan (S)

Trực giác (N)

Q3. Việc hình thành sự Phán xét và lựa chọn nào là tự nhiên nhất?
Phần Lý trí (T) của bộ não chúng ta phân tích thông tin một cách TÁCH
BẠCH, khách quan. Nó hoạt động dựa trên các nguyên tắc đáng tin cậy, rút ra
và hình thành kết luận một cách hệ thống. Nó là bản chất luận lý của chúng ta.
Phần Cảm tính (F) của bộ não chúng ta rút ra kết luận một cách CẢM TÍNH
và chút nào đó hành xử mang tính thiếu công minh, dựa vào sự thích/ không
thích, ảnh hưởng tới những thứ khác, và tính nhân bản hay các giá trị thẩm mỹ.
Đó là bản chất cảm tính của chúng ta. Trong khi mọi người sử dụng hai phương

6


tiện này để hình thành nên kết luận, mỗi chúng ta đều có xu hướng thiên lệch về
một cách nào đó vậy nên khi chúng hướng ta theo những hướng đối lập nhau –
sẽ chỉ có một cách được lựa chọn.
Các đặc điểm suy nghĩ

Các đặc điểm cảm tính




Tự động tìm kiếm thông tin và sự
hợp lý trong một tình huống cần
quyết định



Tự động sử dụng các cảm xúc cá
nhân và ảnh hưởng tới người khác
trong một tình huống cần quyết định



Luôn phát hiện ra công việc và
nhiệm vụ cần phải hoàn thành.



Nhạy cảm một cách tự nhiên với nhu
cầu và phản ứng của con người



Dễ dàng đưa ra các phân tích giá
trị và quan trọng



Tìm kiếm sự đồng thuận và ý kiến tập

thể một cách tự nhiên



Chấp nhận mâu thuẫn như một
phần tự nhiên và bình thường
trong mối quan hệ của con người



Không thoải mái với mâu thuẫn; có
phản ứng tiêu cực với sự không hòa
hợp.

Chọn điều phù hợp nhất:

Lý trí (T)

Cảm tính (F)

Q4. "Xu hướng hành xử của bạn" với thế giới bên ngoài thế nào?
Mọi người đều sử dụng cả hai quá trình đánh giá (suy nghĩ và cảm xúc) và lĩnh
hội (ghi nhận và cảm nhận) để chứa thông tin, tổ chức các ý kiến, ra các quyết
định, hành động và thu xếp cuộc sống của mình. Tuy vậy chỉ một trong số
chúng (Đánh giá hoặc Lĩnh hội) dường như dẫn dắt mối quan hệ của chúng ta
với thế giới bên ngoài . . . trong khi điều còn lại làm chủ nội tâm. Phong cách
Đánh giá (J) tiếp cận thế giới bên ngoài VỚI MỘT KẾ HOẠCH và mục tiêu
tổ chức lại những gì xung quanh, chuẩn bị kỹ càng, ra quyết định và hướng tới
sự ch chu, hoàn thành. Phong cách Lĩnh hội (P) đón nhận thế giới bên ngoài
NHƯ NÓ VỐN CÓ và sau đó đón nhận và hòa hợp, mềm dẻo, kết thúc mở và

đón nhận các cơ hội mới và thay đổi kế hoạch.
Tính cách đánh giá


Lập kế hoạch tỉ mỉ và cụ thể trước khi
hành động.





Tính cách lĩnh hội


Tập trung vào hành động hướng
công việc; hoàn thành các phần
quan trọng trước khi tiến hành.

Thoải mái tiến hành công việc mà
không cần lập kế hoạch; vừa làm vừa
tính.



Thích đa nhiệm, đa dạng, làm và
chơi kết hợp

Làm việc tốt nhất và tránh stress




Thoải mái đón nhận áp lực về thời

7


khi cách xa thời hạn cuối.


Sử dụng các mục tiêu, thời hạn và
chu trình chuẩn để quản lý cuộc
sống.

Chọn điều phù hợp nhất:

hạn; làm việc tốt nhất khi hạn chót
tới gần.
Tránh sự ràng buộc gây ảnh hưởng
tới sự mềm dẻo, tự do và đa dạng.



Đánh giá (J)

Lĩnh hội (P)

Bốn chữ cái biểu hiện tính cách của tôi

E


N

T

J

Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình môn học quản trị hành vi tổ chức
2.www.maxreading.com
3.www.giaovien.net
4.www.similarmind.com

8



×