Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Tài liệu THCS T3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.22 KB, 10 trang )

Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
Tuần 03, tiết 09
Ngày dạy: 07/09/2012

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm ca dao dân ca
- Nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia
đình
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài
ca dao trữ tình về tình cảm gia đình
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng thêm tình cảm gia đình.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Tự nhận thức được đặc điểm của ca dao, dân ca và nội dung ý nghĩa cùng 1 số hình thức nghệ
thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình
2. Ra quyết định: học tập và vận dụng nội dung ca dao, dân ca vào ứng xử trong đời sống
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Phân tích tình huống trong các câu ca dao về tình cảm gia đình để rút ra những cách ứng xử
hay của cha ông ta
2. Động não: suy nghĩ, rút ra bài học thiết thực về tình cảm gia đình
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị


- Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
*Bài cũ:
- GV: ? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra - 01 HS trả lời => Cả lớp lắng nghe, nhận
được qua câu chuyện “Cuộc chia tay của xét
những con búp bê”?
- GV nhận xét, cho điểm
1. Khám phá:
- GV: Ca dao, dân ca là cây đàn muôn điệu - HS: Lắng nghe
phô diễn nhiều cung bậc tình cảm khác nhau.
Trong đó tình cảm gia đình là 1 trong những
nốt nhạc góp phần thể hiện đời sống tâm hồn,
tình cảm của người Việt. Chủ đề thường thể
hiện tình yêu thương, lòng biết ơn, nỗi nhớ
của ông bà, cha mẹ đối với con cháu, của con
cháu đối với ông bà, cha mẹ, của anh chị em
(nhân vật trữ tình) đối với nhau.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Đọc – hiểu chung:
1. Ca dao, dân ca:
1


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
? Em hiểu thế nào là ca dao, dân ca?
- HS phát biểu:
+ Dân ca: những sáng tác dân gian kết hợp
- GV chốt lại:
+ Dân ca vốn là những câu hát dân gian dùng lời và nhạc
+ Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài

trong diễn xướng
thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật
+ Ca dao thường tồn tại ít nhất là 1 cặp câu chung với lời thơ của dân ca.
06 (lục) và 08 (bát) tiếng.
2. Từ khó:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu 06 từ khó - Tìm hiểu từ khó (SGK/35,36)
(SGK/35,36)
3. Đọc:
- Đọc mẫu 1 lượt rồi chỉ định HS đọc. Nhận - 04 HS đọc diễn cảm 04 bài ca dao (SGK/35)
xét giọng đọc.
- GV lưu ý HS về cách tiếp cận cao dao.
Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản:
- GV chia lớp thành 8 nhóm và tổ chức cho - HS thảo luận nhóm → Đại diện nhóm trình
HS thảo luận trong 5 phút:
bày và bổ sung.:
? Xác định ở mỗi bài ca dao:
Bài 1:
+ Lời của ai, nói với ai?
- Lời ru con của mẹ nói về công lao to lớn
+ Nói về điều gì?
của cha mẹ đối với con và bổn phận, trách
+ Những biện pháp nghệ thuật nào được sử nhiệm của người làm con trước công lao ấy.
dụng trong bài?
- Hình ảnh to lớn mà gần gũi (núi, trời, biển),
+ Tìm 1 số bài ca dao tương tự mà em biết. giọng điệu ngọt ngào, thiết tha, sâu lắng,
Nêu suy nghĩ của em trước những câu ca dao phép so sánh.
đó
Bài 4:
- Lời của ông bà, hoặc cô bác nói với cháu,
của cha mẹ nói với con hoặc của anh em ruột

- Nhận xét, liên hệ, bình và chốt lại
thịt tâm sự với nhau về sự đùm bọc, hòa
thuận anh em để cho cha mẹ được vui.
- Dùng những từ chỉ quan hệ gắn bó, thiêng
liêng, duy nhất: cùng, chung, một; sử dụng
phép so sánh.
Hoạt động 3: Tổng kết:
? Những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia - Khái quát và phát biểu.
đình thường là lời nói của ai, với ai, về những
điều gì? Những biện pháp nghệ thuật chủ
yếu?
- Chốt lại và cho HS đọc to phần ghi nhớ - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/36)
(SGK/36)
Hoạt động 5: Luyện tập-Vận dụng:
- Hướng dẫn HS luyện tập.
- Luyện tập
Bài 1: (SGK/36)
Tình cảm được nhắc đến trong 04 bài ca dao là tình cảm gia đình. Đó là những tình cảm
tự nhiên, giản dị mà cao qúy, thiêng liêng, bất diệt.
Bài 2: (SGK/36)
HS tìm đọc và chép lại 1 số bài ca dao có nội dung tương tự.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc lòng các bài ca dao, nắm vững nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật tiêu biểu của mỗi
bài, sưu tầm thêm 1 số câu ca dao cùng chủ đề.
- Chuẩn bị bài Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
Tuần 03, tiết 10


Ngày dạy:07/09/2012

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nội dung ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê
hương, đất nước, con người.
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài
ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng thêm tình yêu quê hương, đất nước, con người.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Tự nhận thức được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2. Ra quyết định: học tập và vận dụng nội dung ca dao, dân ca vào ứng xử trong đời sống
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Phân tích tình huống trong các câu ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.để rút
ra những cách ứng xử hay của cha ông ta
2. Động não: suy nghĩ, rút ra bài học thiết thực về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị

- Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
*Bài cũ:
- GV: ? Đọc thuộc lòng và nêu nội dung và - 01 HS trả lời => Cả lớp lắng nghe, nhận
nghệ thuật đặc sắc của 01 trong 04 bài ca dao xét
vừa học.
- GV nhận xét, cho điểm
1. Khám phá:
- GV: Cùng với tình cảm gia đình, tình yêu - HS: Lắng nghe
quê hương, đất nước, con người cũng là chủ
đề lớn của ca dao, dân ca xuyên thấm qua
nhiều câu hát. Những bài thuộc chủ đề này
thường rất đa dạng, có những cách diễn tả
riêng, nhiều bài thể hiện màu sắc địa phương.
Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu 04 bài
thuộc chủ đề này.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Đọc – hiểu chung:
1. Từ khó:
3


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
- Hướng dẫn HS tìm hiểu 17 từ khó (SGK/38, - Tìm hiểu 17 từ khó (SGK/38, 39).
39)
2. Đọc:
- 04 HS đọc diễn cảm 04 bài ca dao
- Đọc mẫu 1 lượt rồi chỉ định HS đọc lại.
3. Cấu trúc:
? Khác với các bài ca dao thuộc chủ đề tình - Trao đổi và trả lời được:

cảm gia đình, những bài ca dao thuộc chủ đề + Các bài ca dao thuộc chủ đề này có câu
này có câu trúc ntn theo ý kiến nào nêu ở câu trúc như ý b, c (SGK/39).
1 (SGK/39)? Dựa và đâu mà em chọn ý kiến + Vì, lời trong mỗi bài ca dao được cấu trúc
đó?
theo hình thức đối - đáp.
- Nhận xét, chứng minh và chốt.
Hoạt động 2:Đọc-hiểu văn bản:
- GV chia lớp thành 8 nhóm và tổ chức cho HS - HS thảo luận nhóm → Đại diện nhóm trình
thảo luận trong 5 phút:
bày và bổ sung.:
? Bài ca dao này là lời của ai, nói với ai?
Bài 1:
? Hãy cho biết mục đích của chàng trai, cô - Lời của chàng trai nói với cô gái.
gái trong việc dùng những địa danh với những - Thử tài hiểu biết về lịch sử, địa lí và thể
đặc điểm (của từng địa danh) như vậy để hỏi hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương,
đáp?
đất nước.
- Phép liệt kê những địa danh nổi tiến và nét
- Nhận xét
đẹp riêng của từng nơi, dùng kết cấu đối
? Cái tài tình của người xưa được thể hiện ntn thoại.
trong bài ca dao này?
- Nhận xét, lưu ý sự biến thể và chốt lại.
Bài 4:
? Bài ca dao này là lời của ai? Người ấy - Lời của chàng trai ngợi ca cánh đồng, ngợi
muốn thể hiện tình cảm gì?
ca vẻ đẹp của cô gái (lời của cô gái nghĩ về
- Nhận xét, thuyết giảng về cách hiểu về tình thân phận của mình trước cánh đồng rộng
cảm phô diễn trong bài ca dao.
mênh mông, trước cái đẹp tươi tắn của thiên

nhiên).
- Mỗi dòng có 12 tiếng khiến cho câu ca
?Hai câu đầu có gì đặc biệt về cách dùng từ được kéo dài ra, gợi lên sự dài rộng, to lớn
ngữ? Sự đặc biệt ấy có ý nghĩa gì?
của cánh đồng; dùng từ địa phương: ni, tê
tạo ra sự ngộ nghĩnh, có duyên; dùng phép
điệp ngữ, đảo ngữ và đối xứng: đứng bên ni
đồng - đứng bên tê đồng, mênh mông bát
ngát - bát ngát mênh mông.
- Cô gái trẻ trung tràn đầy sức sống: so sánh
? Hình ảnh cô gái trong 2 câu cuối là người với chẽn lúa đòng đòng, ngọn nắng hồng; cô
ntn?
gái mảnh mai, bé nhỏ: so sánh với cánh đồng
- Nhận xét, chốt lại.
bao la bát ngát.
Hoạt động 3:Tổng kết:
? Qua chùm bài ca dao này đã cho em biết - Khái quát và phát biểu, bổ sung.
được ntn về cảnh thiên nhiên và di tích lịch sử
của đất nước, và tình cảm của người xưa? Em
có nhận xét gì về những tình cảm đó?
? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 02 bài ca
dao?
- Nhận xét và cho HS đọc to phần ghi nhớ - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/ 40).
(SGK/ 40)
4


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
3. Luyện tập – Vận dụng:
? Nhận xét về thể thơ trong 02 bài ca dao?

- HS trao đổi và phát biểu
? Tình cảm chung được thể hiện trong 02 bài
là gì?
- GV nhận xét, củng cố.
* Hưỡng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, tìm đọc 1 số bài ca dao - HS ghi nhớ, thực hiện.
cùng chủ đề
- Chuẩn bị bài Từ láy.
Tuần 03, tiết 11

*************************************
Ngày dạy: 09/09/2012

TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ láy
- Các loại từ láy.
2. Kĩ năng:
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng 1 số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu
cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng từ láy phù hợp với thực tiễn giao tiếp của bản thân
2. Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử
dụng từ từ láy
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Phân tích các tình huống mẫu để hiểu cấu tạo và cách dùng từ láy

2.Thực hành có hướng dẫn: sử dụng từ láy theo những tình huống cụ thể
3. Động não: suy nghĩ, phân tích các vd để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong
sáng của từ láy.
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập, máy chiếu
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị
- Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
*Bài cũ:
- GV: ? Từ ghép TV có những loại nào? Nêu - 01 HS trả lời => Cả lớp lắng nghe, nhận
đặc điểm của mỗi loại.
xét
- GV nhận xét, cho điểm
1. Khám phá:
- GV: Ở Tiểu học và lớp 6, các em đã học qua - HS: Lắng nghe và phát biểu
về từ láy. Vậy, em hiểu thế nào là từ láy?Cho
ví dụ minh họa.
- GV: Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu
cấu tạo và ý nghĩa của từ láy.
5


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Các loại từ láy:
- Cho HS đọc to ví dụ ở mục 1 (SGK/41) và tổ - 01 HS đọc to ví dụ ở mục 1 (SGK/41), thảo

chức, hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
luận nhóm → Đại diện nhóm trình bày và bổ
? Những từ láy in đậm trong ví dụ trên có đặc sung:
điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? Từ - Đặc điểm âm thanh:
đó, hãy phân loại các từ láy nói trên.
+ Giống: có sự láy lại âm thanh giữa các
tiếng
- Nhận xét,chốt lại.
+ Khác: đăm đăm: láy lại toàn bộ, mếu
máo: láy lại phụ âm đầu (m), liêu xiêu: láy
lại phần vần (iêu)
- Cho HS đọc to ví dụ ở mục 3 (SGK/41,42).
- Từ láy có 2 loại: từ láy toàn bộ và từ láy bộ
? Vì sao các từ láy in đậm trong ví dụ không phận.
thể nói được là bật bật, thẳm thẳm? Tìm thêm - 01 HS đọc to ví dụ ở mục 3 (SGK/41,42) rồi
ví dụ tương tự.
trao đổi và trả lời được:
- Nhận xét, thuyết giảng bổ sung về cấu tạo + Vì các từ láy in đậm trong ví dụ vốn là
của từ láy toàn bộ, phân biệt với từ ghép đẳng những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi
lập. Chốt lại.
thanh điệu và phụ âm cuối.
? Qua kết quả tìm hiểu trên, em hãy cho biết + Ví dụ: đỏ đỏ
đo đỏ, xốp xốp
xôm
từ láy gồm có những loại nào? Đặc điểm của xốp, …
mỗi loại.
- Khái quát và trả lời.
- Nhận xét, kết luận và cho HS đọc to phần ghi - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/42)
nhớ (SGK/42)
Hoạt động 2: Nghĩa của từ láy:

- Tổ chức và hướng dẫn HS thảo luận mục II - HS thảo luận nhóm (mục II) → Đại diện
(SGK/42)
nhóm trình bày và bổ sung:
? Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc,
gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm + Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc,
thanh?
gâu gâu được tạo thành do sự mô phỏng âm
- Nhận xét, chốt.
thanh của tiếng, do sự hòa phối âm thanh
? Các nhóm từ láy sau có điểm gì chung về âm giữa phần âm và phần vần.
thanh và về nghĩa:
+ Điểm chung về âm thanh và về nghĩa: a.
a. lí nhí, li ti, ti hí
Về âm thanh, lặp lại phần vần (i); về nghĩa,
b.nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh
gợi tả những hình háng, âm thanh nhỏ bé; b.
- Nhận xét, chốt.
Về âm thanh, lặp lại phần vần (nh, ph, b); về
? So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo nghĩa, biểu thị 1 trạng thái vận động.
đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho + Nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ
chúng: mềm, đỏ.
giảm nghĩa hơn so với nghĩa của các tiếng
- Nhận xét, chốt.
gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ.
? Tóm lại, từ những kết quả phân tích ở trên,
em hiểu ntn về nghĩa của từ láy?
- Khái quát và phát biểu.
- Nhận xét, kết luận và cho HS đọc to phần ghi
nhớ (SGK/42)
- 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/42)

3. Luyện tập – vận dụng:
- Tổ chức và hướng dẫn HS làm bài tập.
- Làm bài tập.
Bài 1: (SGK/43) Tìm và phân loại từ láy theo bảng (mẫu)
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
Bần bật, thăm thẳm.
Nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, chiêm chiếp, nặng nề, ríu ran.
6


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
Bài 2: (SGK/43) Điền tiếng láy thích hợp để tạo từ láy.
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chaênh chếch, anh ách.
Bài 3: (SGK/43) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- nhẹ nhàng, nhẹ nhõm: a. nhẹ nhàng; b. nhẹ nhõm
- xấu xí, xấu xa: a. xấu xa; b. xấu xí
- tan tành, tan tác: a. tan tành; b. tan tác
Bài 4: (SGK/43) Đặt câu với từ cho sẵn.
- Lượm là cậu bé liên lạc có dáng người nhỏ nhắn.
- Hắn là người có tính nhỏ nhặt.
- Cô ấy ăn uống nhỏ nhẻ.
- Những người có tính nhỏ nhen thì ít có bạn bè.
- Bà ấy sống trong 1 căn nhà lá nhỏ nhoi.
Bài 5: (SGK/43) Xác định từ láy/ từ ghép.
Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria … là từ ghép
Bài 6: (SGK/43)
- Các tiếng chiền (chùa chiền) có nghĩa là chùa (cửa chùa), nê (no nê) có nghĩa là no ( nê bụng),
rớt (rơi rớt) có nghĩa là rơi ra , hành (học hành) có nghĩa là làm.

- Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài nắm vững đặc điểm và nghĩa của từ láy.
- HS học thuộc bài cũ Mạch lạc trong văn bản , chuẩn bị bài Quá trình tạo lập văn bản.
***********************************************************
Tuần 03, tiết 12

Ngày dạy:10/09/2012

QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn
2. Kĩ năng:
- Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức về tạo lập văn bản vào việc đọc-hiểu văn bản và thực tiễn giao tiếp.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Giao tiếp: phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về tạo lập văn bản, cách
xây dựng 1 văn bản
2. Ra quyết định: lựa chọn cách xây dựng văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Phân tích tình huống giao tiếp để xác định các bước tạo lập văn bản
2. Thực hành viết tích cực: thực hành xây dựng văn bản theo các bước
3. Thảo luận, trao đổi để xác định đặc điểm, vai trò của các bước tạo lập văn bản.
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị
- Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
7


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
*Bài cũ:
- GV: Làm thế nào để có được 1 văn bản có - 01 HS trả lời => Cả lớp lắng nghe, nhận
tính mạch lạc?
xét
- GV nhận xét, cho điểm
1. Khám phá:
- GV: Mục đích của các tiết học về liên kết, bố - HS: Lắng nghe
cục và mạch lạc trong văn bản là chỉ để hiểu
biết thêm về văn bản hay còn 1 lí do nào khác
nữa? Bài học hôm nay sẽ trả lời.
2. Kết nối:
Các bước tạo lập văn bản
? Khi ta viết 1 bức thư cho bạn hay sáng tác 1 - Phát biểu: Khi viết 1 bức thư cho bạn hay
bài thơ hay làm 1 bài viết TLV trên lớp … thì sáng tác 1 bài thơ hay làm 1 bài viết TLV
điều gì (nhu cầu nào) thôi thúc các em viết?
trên lớp … thì điều (nhu cầu) thôi thúc là
- Nhận xét, thuyết giảng và chốt lại.
muốn bày tỏ ý kiến, tư tưởng, tình cảm, năng
- Tổ chức và hướng dẫn HS thảo luận nhóm:
lực của người viết.
? Vận dụng kinh nghiệm của mình trong các - Trao đổi và phát biểu:
bài viết tập làm văn ở các lớp dưới, hãy nêu + B1: Tìm hiểu kĩ điều mình sẽ nói (viết)

ra các bước tạo lập văn bản mà em đã thực + B2: Tìm ý và làm dàn ý
hiện?
+ B3: Diễn đạt các ý trong dàn ý thành câu,
- Nhận xét, thuyết giảng và chốt lại
thành đoạn
? Tóm lại, khi tạo lập văn bản, chúng ta cần + B4: Sóat lại và sửa chữa.
tuân thủ mấy bước? Đó là những bước nào?
- Khái quát và phát biểu.
- Nhận xét, kết luận và cho HS đọc to phần ghi
- 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/46)
nhớ (SGK/46)
3. Luyện tập-Vận dụng:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Làm bài tập.
Bài 1: (SGK/46)
- HS trả lời các câu hỏi theo kinh nghiệm làm bài các bài TLV của bản thân, HS khác bổ sung.
- GV nhận xét, uốn nắn.
Bài 2: (SGK/46)
a. Không phù hợp, vì không xác định được mình viết (viết cái gì, viết như thế nào). Nên điều
chỉnh lại: nêu những kinh nghiệm rút ra được trong thực tiễn học tập để giúp các bạn khác noi
theo.
b. Không phù hợp, vì không xác định đúng đối tượng giao tiếp (viết cho ai). Nên điều chỉnh lại:
bản báo cáo này phải được trình bày với các bạn học sinh.
Bài 3: (SGK/46)
a. Dàn bài không bắt buộc phải viết thành câu trọn vẹn, đúng ngữ pháp, và không nhất thiết
phải liên kết với nhau.
b. Các phần, các mục lớn nhỏ trong dàn bài cần được thể hiện qua 1 hệ thống kí hiệu quy ước
chặt chẽ, rõ ràng
Bài 4: (SGK/47)
Để thay mặt En-ri-cô viết được 1 bức thư cho bố nói lên nỗi ân hận vì đã trót trót nói lời

thiếu lễ độ với người mẹ kínhyêu, em sẽ thực hiện các việc:
- Viết thư để gởi cho ai?
- Viết thư để làm gì?
- Thư sẽ viết những cái gì?
*Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, nắm vững các bước tạo lập văn bản
8


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
- Học thuộc bài Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, chuẩn bị bài mới Những câu
hát than thân.
- Viết bài TLV số 1 ở nhà:
* Đề bài: Kể về một người thân mà em qúy mến nhất.
* Đáp án và thang điểm:
1. Yêu cầu về hình thức: (5,0 điểm)
- Viết bài văn có bố cục rõ ràng, chặt chẽ giữa các phần, các đoạn.
- Giữa các phần, các đoạn, các câu có sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc
- Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng, kể chuyện hấp dẫn.
2. Yêu cầu về nội dung: (5,0 điểm)
HS viết bài đảm bảo được các ý chính sau:
- Giới thiệu chung về người thân.
- Miêu tả được hình dáng, trang phục, lời nói, việc làm, …
- Kể được các việc làm, hành động, thói quen, … của người thân
- Nêu được suy nghĩ, tình cảm của mình về người thân.
***********************************************************

9



Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ- Năm học 2012 - 2013
Bài 2:
- Lời của người con gái lấy chồng xa quê nói với mẹ về nỗi nhớ mẹ, nhớ nhà, đau lòng vì xa
cách không được phụng dưỡng cha mẹ già, ...
- Sử dụng từ ngữ gợi cảm:
+ “chiều chiều”: thời gian lặp lại gợi buồn, gợi nhớ”
+ “ngõ sau”: không gian vẳng vẻ, yên tĩnh
Bài 3:
- Lời của con cháu nói với ông bà hoặc người thân về nỗi nhớ và lòng kính yêu ông bà.
- Từ ngữ, hình ảnh giản dị (nuộc lạt, mái nhà), phép so sánh gợi nỗi nhớ da diết, khôn nguôi.
*************
Bài 2:
- Giới thiệu cảnh ở Hồ Gươm nhằm bộc lộ tình yêu, niềm tự hào về Hồ Gươm, về đất nước.
- Cụm từ “rủ nhau”: sự thích thú, tự nguyện; Câu hỏi cuối bài là lời tự hào, khẳng định công
lao xây dựng non nước của ông cha qua nhiều thế hệ; là lời nhắc nhở nhẹ nhàng con cháu phải
biết giữ gìn.
Bài 3:
? Bài ca dao nói đến cảnh ở nơi nào? Bài ca dao thiên về miêu tả vị trí, dáng vẻ, màu sắc của
cảnh hay chỉ giới thiệu? Những địa danh được nhắc đến gợi lên điều gì?
? Cụm từ “rủ nhau” ở đầu bài ca dao gợi ý nghĩa gì? Câu hỏi ở cuối bài gợi cho em suy nghĩ
gì?
- Nhận xét, chốt lại.
? Em có nhận xét gì về cảnh trí xứ Huế và cách miêu tả cảnh trong bài?
? Theo em, ẩn chứa trong lời mời, lời giới thiệu “Ai vô …” là tình cảm gì của người xưa?
- Nhận xét, thuyết giảng về 1 số dị bản bvà chốt lại.
- Cảnh trí đường vào xứ Huế được gợi lên rất đẹp: non xanh, nước biếc hữu tình và màu sắc
tươi mát. Cảnh nhiều hơn tả.
- Ẩn chứa trong lời mời, lời giới thiệu “Ai vô …” là tình yêu, niềm tự hào đối với cảnh đẹp xứ
Huế, là sự chia sẽ với mọi người về cảnh đẹp, tình yêu và lòng tự hào của người xưa.


10



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×