Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tài liệu THCS T4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.03 KB, 11 trang )

Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
Tuần 04, tiết 13
Ngày dạy: 14./09/2012

NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ
của các bài ca dao than thân
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu những câu hát than thân
- Phân tích nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học
3. Thái độ:
- Biết đồng cảm với những vất vả, khổ đau của con người.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Tự nhận thức được hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than
thân
2. Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về
đời sống của người dân lao động xưa
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Động não: suy nghĩ rút ra được những cảm nhận sâu sắc về đời sống của người dân
lao động trong xã hội cũ
2. Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát
than thân
3. Viết sáng tạo: cảm nghĩ về số phận của người nông dân trong xã hội xưa
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS


* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
*Bài cũ:
- GV: Đọc thuộc lòng và nêu nội dung, - 01 HS trả lời => Cả lớp lắng nghe,
nghệ thuật của 1 bài ca dao về chủ đề quê nhận xét
hương đất nước.
- GV nhận xét, cho điểm
1. Khám phá:
- GV: Ca dao là cây đàn muôn điệu phô - HS: Lắng nghe
diễn nhiều cung bậc tình cảm khác nhau.
Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình
nghĩa trong các mối quan hệ gia đình,
quan hệ giữa con người với quê hương, đất
nước, mà còn là tiếng hát than thở về
những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực đắng
cay bị áp bức, bóc lột... Bài học hôm nay
sẽ tìm hiểu về điều đó
2. Kết nối:
1


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
Hoạt động 1: Đọc – hiểu chung:
1. Từ khó:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu 08 từ khó Tìm hiểu 08 từ khó (SGK/48, 49).
(SGK/48, 49)
2. Đọc:
- Đọc mẫu 1 lượt rồi chỉ định HS đọc;
- 2 HS đọc diễn cảm 02 bài ca dao

nhận xét giọng đọc
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản:
Bài 2:
? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ - Trao đổi và trả lời được:
“thương thay”. Em hiểu ntn về cụm từ + “Thương thay” là tiếng than thể hiện
này? Cụm từ “thương thay” được lặp lại sự thương cảm xót xa.
mấy lần, sự lặp lại ấy có ý nghĩa gì?
+ “Thương thay” được lặp lại 04 lần, mỗi
lần diễn tả 1 nỗi thương. Sự lặp lại nhằm
tô đậm và kết nối, mở ra mối thương
- Nhận xét, thuyết giảng.
cảm, xót xa khác nhau cho cuộc đời cay
đắng nhiều bề.
? Ở bài ca dao này, người xưa thương cho - Phát biểu và bổ sung được:
những con vật nào? Nỗi khổ của chúng ra + Những con vật: con tằm, lũ kiến “kiếm
sao
ăn được mấy phải nằm nhả tơ, … phải đi
tìm mồi”, chim hạc bay mỏi cánh không
- Nhận xét, chốt.
thôi, con cuốc kêu ra máu.
? Ý nghĩa ẩn dụ của các con vật đó là gì? + Ý nghĩa ẩn dụ: con tằm: thân phận
suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực; lũ
kiến li ti: thân phận nhỏ nhoi suốt đời
xuôi ngược vất vã làm lụng mà vẫn thiếu
ăn; con hạc: cuộc đời phiêu bạt, lận đận
- Nhận xét, bình giảng và kết luận.
và những cố gắng vô vọng của người lao
động xưa; con cuốc: nỗi khổ đau oan trái
của những kẻ thấp cổ bé họng không được
lẽ công bằng soi tỏ.

Bài 3:
? Hãy đọc những bài ca dao mở đầu bằng - Đọc 1 số bài ca dao sưu tầm được (thân
“thân em”.
em như hạt mưa sa …; Thân em như
? Những bài ca dao kiểu này thường nói giếng giữa đàng …; Thân em như tấm lụa
về ai, về điều gì và thường giống nhau ntn đào …)
về nghệ thuật?
- Phát biểu và bổ sung được: Nói về thân
- Nhận xét, thuyết giảng về đặc trưng tính phận, nỗi khổ của người phụ nữ trong XH
lặp lại của ca dao.
cũ. Các bài ca dao kiểu này thường dùng
phép so sánh.
? Bài ca dao này là lời của ai nói về điều - Trao đổi và trình bày được:
gì?
+ Bài ca dao là lời của người phụ nữ nói
về mình và thân phận những người phụ
nữ khác trong XH xưa.
? Thân phận của người phụ nữ xưa được + Trái bần gợi thân phận nghèo khó,
so sánh với hình ảnh trái bần có ý nghĩa đắng cay, chìm nổi, lênh đênh và lệ thuộc
gì? Qua đó, em thấy cuộc đời người phụ vào hoàn cảnh.

2


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
nữ xưa ntn?
- Nhận xét, liên hệ với trái mù u, sâu
riêng và kết luận.
Hoạt động 3: Tổng kết:
? 2bài ca dao trên đều nói về điều gì, của - Khái quát và phát biểu.

ai?
? Điểm chung về nghê thuật của 2 bài ca
dao là gì (thể thơ, phép tu từ)
- Nhận xét, kết luận và cho HS đọc to - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/49)
phần ghi nhớ (SGK/49).
3. Luyện tập-Vận dụng:
? Cảm nghĩ về số phận của người nông - HS phát biểu theo cảm nhận
dân trong xã hội xưa
- GV nhận xét, uons nắn
* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, nắm vững nội dung và nghệ thuật của mỗi bài.
- Chuẩn bị bài Những câu hát châm biếm.
.
***********************************************************
Tuần 04, tiết 14

Ngày dạy: 14/09/2012

NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm
2. Kĩ năng:
- Đọc-hiểu những câu hát châm biếm
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài
học
3. Thái độ:
- Biết tránh xa và phê phán những thói hư tật xấu của con người.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

1. Tự nhận thức cách ứng xử trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu
2. Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về
trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu; từ đó xác định được lối sống văn
minh, lành mạnh
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Động não: suy nghĩ rút ra được những bài học sâu sắc, thiết thực về lối sống văn minh
2. Thảo luận nhóm, trình bày 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát
châm biếm
3. Viết sáng tạo:đánh giá về những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu trong đời sống
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

3


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
*Bài cũ:
- GV: Chọn đọc thân và cho biết nội dung - 01 HS trả lời => Cả lớp lắng nghe,
và nghệ thuật chung của 1 bài ca dao nhận xét
thuộc chủ đề than thân.
- GV nhận xét, cho điểm
1. Khám phá:
- GV: Bên cạnh những câu hát than thân, - HS: Lắng nghe
cùng với truyện cười, vè sinh hoạt, người

lao động xưa còn có những câu ca dao
châm biếm những thói hư tật xấu của con
người trong cuộc sống. Đó là những bài
học ứng xử của người bình dân trong cuộc
sống. Bài học giúp các em tìm hiểu
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Đọc – hiểu chung:
1. Từ khó:
- Hướng dẫn HS tìm hiểu 10 từ khó - Tìm hiểu 10 từ khó (SGK/51, 52)
(SGK/51, 52)
2. Đọc:
- Đọc mẫu 1 lượt rồi chỉ định HS đọc; nhận - 2 HS đọc lại 1 lượt.
xét giọng đọc.
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản:
Bài 1:
? 2 dòng đầu có ý nghĩa gì?
- Đọc lại bài 1 và trao đổi, phát biểu
được:
- Nhận xét và thuyết giảng (quả cau …)
+ 2 dòng đầu có tác dụng vừa để bắt
? Nhân vật “chú tôi” trong bài là người vần, vừa để giới thiệu nhân vật trong sự
ntn? Bài này châm biếm hạng người nào đối lập: cô yếm đào và chú tôi.
trong XH?
+ Nhân vật chú tôi là người nghiện
- Nhận xét, thuyết giảng và chốt lại.
rượu chè và lười biếng
Châm biếm
loại người nghiện ngập, siêng ăn nhác
làm trong xã hội.
? Nét nghệ thuật đặc sắc của bài?

- Phát biểu và bổ sung được: đối lập,
- Nhận xét, chốt lại.
nói ngược, phóng đại và giọng đùa cợt,
mỉa mai.
Bài 2:
? Bài này là lời của ai nói với ai, nói về - Đọc lại bài 2 và trao đổi, trả lời được:
điều gì? Em có nhận xét gì về lời của thầy + Lời thầy bói nói với cô gái về những
bói?
điều bí ẩn trong cuộc đời. Lão thầy bói
nói dựa, nói nước đôi về những sự thật
- Nhận xét, chốt lại.
hiển nhiên khiến lời phán vô nghĩa, nực
?Bài này phê phán loại người nào? Tìm bài cười và xỏ lá.
khác có nội dung tương tự.
+ Bài này phê phán loại người hành
nghề mê tín, dốt nát, lừa bịp lòng tin
4


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
- Nhận xét, bình giảng và kết luận.

của người khác để kiếm tiềm, đồng thời
châm biếm những người mê tín mù
quáng.
Hoạt động 3: Tổng kết:
? Nội dung chính của cả các bài ca dao - Khái quát và phát biểu.
trên là gì?
? Các bài ca dao thuộc chủ đề này thường
dùng những biện pháp nghệ thuật nào?

- Nhận xét, kết luận và cho HS đọc to phần - 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/53)
ghi nhớ (SGK/53)
3. Luyện tập-Vận dụng:
? Em có đánh giá gì về cách ứng xử của - HS phát biểu theo cảm nhận
người bình dân trước những thói hư, tật
xấu, những hủ tục lạc hậu trong đời sống
- GV nhận xét, uốn nắn
*Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, nắm vững nội dung và nghệ thuật của mỗi bài
- HS học thuộc bài Từ láy , chuẩn bị bài Đại từ
***********************************************************
Tuần 04, tiết 15

Ngày dạy: 18/09/2012

ĐẠI TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đại từ trong văn bản nói-viết
- Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với văn hóa giao tiếp của người Việt.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng đại từ phù hợp với tình huống gia tiếp
2. Giao tiếp:trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thaot luận và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân về
cách sử dụng đại từ.
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:

1.Phân tích các tình huống mẫu để nhận ra đại từ và giá trị của việc sử dụng đại từ phù
hợp với tình huống giao tiếp
2. Thực hành có hướng dẫn: sử dụng đại từ theo những tình huống giao tiếp cụ thể
3. Động não: suy nghĩ phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách sử
dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.
bài của HS
*Bài cũ:
- GV: ? Từ láy tiếng Việt gồm có những - 01 HS trả lời => Cả lớp lắng nghe,
nhận xét
loại nào? Cho ví dụ minh họa.
? Nghĩa của từ láy được tạo ra từ đâu?
Cho ví dụ minh họa.
- GV nhận xét, cho điểm
1. Khám phá:
- GV: Danh từ, động từ, tính từ là tên gọi - HS phát biểu (…)
của gì?
- GV: Trong TV, khi muốn hỏi và trỏ 1 sự
vật, hoạt động tính chất thì người ta dùng
đại từ. VD: cái bàn có thể được trỏ là nó.

Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu.
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Thế nào là đại từ ?
- Cho HS đọc to các câu a, b, c, d - 2,3 HS đọc to các câu a, b, c, d
(SGK/54, 55) và tổ chức cho HS thảo luận: (SGK/54, 55) và thảo luận nhóm trong 05
phút rồi trình bày được:
? Từ nó ở đoạn a, b dùng để trỏ ai, trỏ con + Từ nó (đoạn a) trỏ em tôi , trỏ con gà
vật gì? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của anh Bốn Linh (đoạn b). Dựa vào
của từ nó trong 2 đoạn văn này?
ngữ cảnh ta biết được nghĩa của từ no.
- Nhận xét, chốt.
? Từ thế ở đoạn c dùng để trỏ sự việc gì? ? + Từ thế (đoạn c) trỏ câu nói của mẹ, từ
Từ ai ở bài ca dao dùng để làm gì? Nhờ ai (đoạn d) dùng để hỏi. Dựa vào ngữ
đâu mà em biết được nghĩa của từ thế , ai cảnh ta biết được nghĩa của từ thế, ai.
trong 2 đoạn c, d này?
- Nhận xét, thuyết giảng và kết luận.
? Các từ nó, thế, ai trong các đoạn trên - Trao đổi và trả lời được: nó (đoạn a)
giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?
làm chủ ngữ, nó (đoạn b) làm phụ ngữ
cho danh từ, thế (đoạn c) làm phụ ngữ
- Nhận xét, chốt lại.
cho động từ, ai (đoạn d) làm CN.
? Qua đó, em hiểu thế nào là đại từ?
- Khái quát và phát biểu.
- Kết luận và cho HS đọc to phần ghi nhớ
(SGK/55)
- 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/55).
Hoạt động 2:Các loại đại từ: (15 phút)
1. Đại từ để trỏ:
? Các đại từ đã cho ở mục a (SGK/55) trỏ - Phát biểu và bổ sung được:

gì?
+Các đại từ đã cho ở mục a (SGK/55) trỏ
? Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ gì?
người, sự vật.
? Các đại từ vậy, thế trỏ gì?

6


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
+ Các đại từ bấy, bấy nhiêu trỏ số lượng
+ Các đại từ vậy, thế trỏ hoạt động, tính
- Nhận xét, chốt lại và cho HS đọc to phần chất, sự việc.
ghi nhớ (SGK/56)
- 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/56)
2. Đại từ để hỏi:
? Các đại từ ai, gì, … hỏi về gì?
- Phát biểu và bổ sung được:
? Các đại từ bao nhiêu, mấy, … hỏi về gì? + Các đại từ ai, gì, … hỏi về người, sự
vật
? Các đại từ sao, thế nào … hỏi về gì?
+ Các đại từ bao nhiêu, mấy, … hỏi về
số lượng
- Nhận xét, chốt lại và cho HS đọc to phần + Các đại từ sao, thế nào, … hỏi về hoạt
ghi nhớ (SGK/56)
động, tính chất, sự việc
- 01 HS đọc to phần ghi nhớ (SGK/56)
3. Luyện tập-Vận dụng:
- Hướng dẫn và tổ chức cho HS làm bài - Làm bài tập
tập

Bài 1: (SGK/56)
a. Xếp các đại từ trỏ người, trỏ vật vào bảng.
S

Số ít
Số nhiều
Ngôi
1
tôi, tao, tớ
ta
2
mày, bạn
3
nó, hắn
Chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, chúng mày, chúng nó, họ
b. mình ở câu đầu thuộc ngôi thứ nhất; mình ở câu ca dao thuộc ngôi thứ 2.
Bài 2: (SGK/57)
1 số danh từ chỉ người: ông, bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, con, cháu, … khi xưng
hô được coi là đại từ. Ví dụ: mẹ đã về chưa? …
Bài 3: (SGK/57)
Các từ để hỏi có thể dùng để trỏ chung. Ví dụ:
- Cả lớp, ai cũng học bài rồi.
- Bài tập ấy kết quả ra sao?
- Nước dâng cao bao nhiêu đồi núi dâng cao bấy nhiêu.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS học thuộc bài, nắm vững đại từ và các loại đại từ
- HS học thuộc bài cũ Quá trình tạo lập văn bản, chuẩn bị bài Luyện tập tạo lập văn
bản
***********************************************************
Tuần 04, tiết 16


Ngày dạy:18/09/2012

LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Văn bản và quy trình tạo lập văn bản
7


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
1. Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc
điểm, tầm quan trọng của quy trình tạo lập văn bản
2. Ra quyết định: lựa chọn các thao tác tạo lập văn bản phù hợp khi viết bài văn theo
những yêu cầu khác nhau
III.Các PP/KT dạy học có thể áp dụng:
1.Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập văn bản theo những yêu cầu
khác nhau
2. Thực hành viết tích cực: tạo lập văn bản theo đúng quy trình và đảm bảo tính mạch
lạc, hợp lí
IV. Phương tiện dạy học:
Phiếu học tập
V. Tiến trình dạy & học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Ổn định lớp:
- GV nắm bắt thông tin về kết quả chuẩn bị - Lớp trưởng báo cáo.

bài của HS
1. Khám phá:
- GV: Để tạo lập 1 văn bản, em sẽ tuân thủ - HS:
những bước nào?
1. Định hướng
2. Tìm và sắp xếp ý
3. Diễn đạt
4. Kiểm tra.
- GV: Vậy, khi tạo lập văn bản, người viết - HS:
cần chú ý đến những tính chất nào của văn + Liên kết
bản?
+ Bố cục
- Nhận xét, củng cố.
+ Mạch lạc
2. Kết nối:
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý:
- Cho HS đọc to tình huống đã cho ở mục - 01 HS đọc to tình huống ở mục 1
1 (SGK/59).
(SGK/59).
?Hãy cụ thể hóa tình huống trên thành 1 - Phát biểu, bổ sung cụ thể hóa tình
đề bài cụ thể.
huống đã cho thành đề bài.
- Nhận xét và cụ thể đề bài: Viết bức thư
cho 1 người bạn nước ngoài để bạn hiểu
về đất nước mình.
? Đề bài yêu cầu em viết gì, viết cho ai, - Trao đổi, phát biểu theo kết quả đã
viết về nội dung nào và viết nhằm mục chuẩn bị trước ở nhà (…)
đích gì?
? Để đáp ứng được yêu cầu trên, em sẽ dự
định viết những ý nào? các ý đó được sắp

xếp theo trình tự nào?
? Các ý, các đoạn trên em sẽ diễn đạt
ntn?
- Nhận xét, biểu dương, uốn nắn.

8


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
Hoạt động 2: Viết và đọc bài:
- Hướng dẫn HS viết phần mở bài, 1 đoạn - Thảo luận thống nhất nội dung viết các
phần thân bài và phần kết bài.
phần mở bài, 1 đoạn phần thân bài và
phần kết bài đã chuẩn bị trước ở nhà.
- Tổ chức cho HS đọc bài ; lắng nghe và - Các nhóm cứ đại diện đọc bài; các HS
nhận xét, biểu dương, uốn nắn
khác lắng nghe và nhận xét, góp ý và rút
kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Đọc bài tham khảo:
- Cho HS đọc bài tham khảo (SGK/60, 61) - 2, 3 HS đọc bài tham khảo (SGK/60, 61)
và rút kinh nghiệm.
* Hướng dẫn về nhà:
- HS hệ thống kiến thức trọng tâm học về văn bản và cách tạo lập văn bản
- HS học thuộc bài cũ Những câu hát châm biếm, chuẩn bị 2 bài Sông núi nước
Nam, Phò giá về kinh.

9


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103

1. Bài 1: (SGK)
- Cho HS đọc lại bài ca dao 1.
? Em hãy tìm 1 số bài ca dao có hình ảnh
con cò.
- Biểu dương và thuyết giảng.
? Theo em, vì sao người nông dân xưa
thường mượn hình ảnh con cò để diễn ta
cuộc đời, thân phận mình?
- Nhận xét, chốt lại.
? Cuộc đời lận đận, vất vã của con cò
được diễn tả ntn trong bài 1? Ngoài nội
dung than thân, bài ca dao này còn có nội
dung nào khác?
- Nhận xét, thuyết giảng và chốt lại.
? Để diễn tả được cuộc đời khó khăn,
ngang trái mà cò gặp phải, tác giả dân
gian đã sử dụng những biện pháp nghệ
thuật nào?
- Nhận xét, chốt.
*******
3. Bài 3:
- Cho HS đọc lại bài 3.
? Bài ca dao nhắc đến những con vật nào,
trong sự việc gì?
- Nhận xét, thuyết giảng.
? Mỗi con vật đó tượng trưng cho ai, hạng
người nào trong XH xưa? Việc chọn các
con vật ấy để đóng vai như thế lí thú ở
điểm nào?
- Nhận xét, thuyết giảng.

? Cảnh tượng trong bài có phù hợp với
đám tang hay không? Bài này phê phán,
châm biếm cái gì?
- Nhận xét, giảng bình và chốt lại.
4. Bài 4:
- Cho HS đọc lại bài 4.
? Nhân vật cậu cai được miêu tả ntn trong
bài?
- Nhận xét, thuyết giảng.
?Nét nghệ thuật trào lộng của bài này là ở
chỗ nào?

1.
- Đọc lại bài ca dao 1.
- Đọc to những bài ca dao sưu tầm nói về
con cò (Cái cò là cái cò con/ Mẹ đi xúc
tép để con ở nhà… Cái cò là cái cò
quăm/ Mày hay đánh vợ đêm nằm với ai
…Con cò mà đi ăn đêm …. Con cò lặn
lội bờ sông …).
- Phát biểu và bổ sung được: Cò vừa là
con vật gần gũi, vừa có cuộc đời, phẩm
chất gióng người nông dân.
- Trao đổi và phát biểu được:
+ Cuộc đời lận đận, vất vã của con cò: 1
mình đơn độc kiếm sống giữa nước non,
lại hay gặp phải khó khăn, trắc trở (lên
thác xuống ghềnh), gặp phải tai ương,
ngang trái (bể đầy, ao cạn)
+ Bài ca dao còn là lời phản kháng, tố

cáo XHPK đã đẩy người nông dân vào
cảnh khốn cùng.
- Phát biểu và bổ sung được: từ láy, ẩn
dụ, đối lập, câu hỏi.
3.
- Đọc lại bài 3.
- Trao đổi và trả lời được:
+ Bài ca dao nói đến các con vật cò con,
cà cuống, chim ri, chào mào, chim chích
trong việc làm đám tang cho cò mẹ.
+ Ý nghĩa tượng trưng của các con vật:
con cò: người nông dân; cà cuống: xã
trưởng, lí trưởng, ông cống; chim ri,
chào mào: cai lệ, lính lệ; chim chích:
anh mõ
sinh động, sâu sắc, kín đáo.
+ Cảnh tượng trong bài không phù hợp
với đám tang. Đó chỉ là cuộc đánh chén
vui vẻ, chia chác om sòm
Phê phán
hiện tượng hủ tục ma chay.
4.
- Đọc lại bài 4 và trao đổi phát biểu
được:
+ Cậu cai đầu đội “nón dấu lông gà” thể
hiện “uy quyền” của người lính ở các
phủ đường, huyện đường; ngón tay đeo
nhẫn – trai tơ có của; có 1 chuyến sai
vinh dự trong 3 năm mà phải đi thuê đi
mượn áo quần.

10


Ngữ văn 7 – Trần Đăng Hảo – THCS Hoàng Văn Thụ - Năm học 2012 -2103
+ Biếm họa phóng đại để mỉa mai, cười
cợt.

11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×