Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH điện – tự động trí việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.14 KB, 59 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

1

GVHD: PHAN THÀNH NAM

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự tồn tại và phát triển của đất nước
đang được đổi mới toàn diện trên mọi lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, chính trị, quân sự,…
Trong đó nhiệm vụ phát triển kinh tế là một vấn đề đang được quan tâm. Bất kỳ một
doanh nghiệp hoạt động sản xuất hoặc hoạt động công ích cũng như một cơ quan Nhà
nước đều chú trọng và đòi hỏi cơ cấu quản lý, đều hành hợp lý, thích nghi với cơ chế
thị trường.
Kế toán là công việc ghi chép, phân loại sắp xếp và tổng hợp quá trình sản xuất
kinh doanh của đơn vị bằng con số dưới hình thức giá trị, hiện vật nhằm cung cấp
thông tin số liệu của doanh nghiệp giúp cho nhà quản trị đưa ra các quyết định hợp lý
và kịp thời. Trong đó, kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một phần
không thể thiếu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó giúp cho nhà quản trị có
những quyết định đúng đắn và những biện pháp giải quyết thích hợp về tình hình sản
xuất của đơn vị. Bất kỳ một Doanh nghiệp nào cũng đều quan tâm đến mục tiêu lợi
nhuận, làm sao cho doanh nghiệp đạt lợi nhuận cao nhất.
Chính vì tầm quan trọng này, nên chúng em quyết định chọn đề tài: “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Điện – Tự Động Trí
Việt” làm chuyên đề tốt nghiệp
Đề tài của chúng em gồm có 3 chương, được phân bố như sau:
* Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
* Chương 2: Vấn đề kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Điện – Tự Động Trí Việt.
* Chương 3: Nhận xét và kiến nghị

SVTH: 32 - TT




BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

2

GVHD: PHAN THÀNH NAM

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập:
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các loại ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.1.2. Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu:
* Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thoả mãn tất cả 4 điều kiện
sau:

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

3

GVHD: PHAN THÀNH NAM

1.1.1.3. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
- Bảng kê hàng gởi bán đã tiêu thụ.
- Chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo ngân hàng
1.1.1.4. Tài khoản sử dụng:
TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này không có số
dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2.
1.1.1.5. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
a. Sơ đồ phương pháp tiêu thụ trực tiếp:
Làm đồng thời hai bút toán:

511


(1)

111, 112,
131

154

156
(3)

632
(4)

3331
(5)

(2)
(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
Doanh thu bán hàng:
(1): Thuế GTGT đầu ra

(2): Doanh thu bán hàng nếu đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc
thuộc diện không nộp thuế.
(3): Nhập kho hàng hóa
(4): Sản xuất hàng hóa bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp.
(5): Bán hàng hóa trực tiếp.

SVTH: 32 - TT



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

4

GVHD: PHAN THÀNH NAM

b. Sơ đồ doanh thu tiêu thụ hàng gởi đi bán.

511

911
(4)

111, 112,
(2b 131
)
(2)
3331
641
(2a
)
(2c)

156

157
(1)

632
(2)


33311

(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
(1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gởi.
(2) Số tiền nhận được sau khi trừ khoản hoa hồng.
(2a) Hoa hồng cho đại lý.
(2b) Doanh thu bán hàng
(2c) Thuế GTGT đầu ra.
(3) Phản ánh trị giá vốn của hàng ký gởi đã bán được.
(4) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
c. Sơ đồ phương pháp tiêu thụ bán hàng trả góp trả chậm.
Người bán:

154,15
6
(1)

632

157
(2)

(3)
(1) Xuất hàng tại kho hay xưởng sản xuất gởi đi bán.
(2) Hàng đã được chấp nhận mua.
(3) Xuất hàng tại xưởng hay tại kho để bán trả góp, trả chậm.
SVTH: 32 - TT



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Người mua:

5

GVHD: PHAN THÀNH NAM

131

511
(1)

111
(2)

3331
(3)
515

3387
(4)

(5)

(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
(1) Giá bán trả ngay.
(2) Định kỳ thu nợ.
(3) Thuế GTGT hàng bán ra.

(4) Phân bố lãi trả chậm.
(5) Tổng lãi trả chậm phải thu.
1.1.2. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
Các khoản làm giảm doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp.
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại:
a. Nội dung:
Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
b. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (chi tiết phần chiết khấu).
- Chính sách bán hàng của doanh nghiệp.
SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

6

GVHD: PHAN THÀNH NAM

c. Tài khoản sử dụng
TK 521 “Chiết khấu thương mại” có 3 tài khoản cấp 2. TK 521 không có số dư
cuối kỳ.
d. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

521


111, 112,
131

(1)

511
(3)

3331
(2)

(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
(1) Chiết khấu thương mại thực tế
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu sang doanh thu thuần
1.1.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại:
a. Nội dung:
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán được xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng
kinh tế, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách…
b. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng có kèm theo biên bản thoả thuận về
việc trả hàng.
- Bảng kê số hàng trả lại
- Các chứng từ nêu lý do trả hàng
c. Tài khoản sử dụng:
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”

SVTH: 32 - TT



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

7

GVHD: PHAN THÀNH NAM

d. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

531

111, 112,
131

(1)

511

632

(3)

155
Nhập trả kho

3331
(2)

154
Đem xuống

xưởng sản xuất

811
Huỷ
(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
(1), (2) Phản ánh doanh thu hàng bán trả lại.
(3) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại để tính doanh thu
thuần.
1.1.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán:
a. Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua vì lý do hàng
kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu…
b. Chứng từ sử dụng:
* Chứng từ:
- Các chứng từ liên quan đến khoản giảm giá
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
- Biên bản thoả thuận giảm giá (nếu có)
c. Tài khoản sử dụng:
TK 532 “Giảm giá hàng bán”

SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

8

GVHD: PHAN THÀNH NAM

d. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:


532

111, 112,
131

(1)

511
(3)

3331
(2)

(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
(1) Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng hoặc ghi giảm nợ phải thu của khách
hàng.
(2) Thuế GTGT được khấu trừ
(3) Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm giá sang danh thu thuần
1.1.2.4. Các khoản thuế làm giảm doanh thu:
a. Nội dung
Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp: phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nước theo số doanh thu phát sinh trong
kỳ kế toán.
b. Chứng từ sử dụng:
Hệ thống chứng từ được dùng để phản ánh thuế GTGT bao gồm :
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn thuế giá trị gia tăng
- Phiếu thu
c. Tài khoản sử dụng:

TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
Có 9 tài khoản cấp 2:
- TK 3331 “Thuế Giá trị gia tăng phải nộp”
- TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”.
- TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”.
SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

9

GVHD: PHAN THÀNH NAM

- TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- TK 3335 “Thuế thu nhập cá nhân”.
- TK 3336 “Thuế tài nguyên”.
- TK 3337 “Thuế nhà đất, tiền thuê đất”.
- TK 3338 “Các loại thuế khác”.
- TK 3339 “Phí, lệ phí và các khoản phải nộp”.
d. Một số nghiệp vụ chủ yếu :
Cuối kỳ xác định thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
+ Số thuế VAT được khấu trừ trong kỳ.
Nợ TK 133 (thuế GTGT phải nộp)
CóTK 3331 (thuế GTGT được khấu trừ)
+ Khi nộp thuế GTGT vào ngân sách nhà nước.
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
+ Nhà nước hoàn trả lại thuế GTGT đầu vào.
Nợ TK 111, 112

Có TK 133
+ Doanh nghiệp được giảm thuế GTGT.
- Nếu thuế GTGT được giảm trừ số thuế VAT phải nộp.
Nợ TK 3331
Có TK 711
- Nếu thuế GTGT được giảm trừ được Nhà nước trả lại tiền
Nợ TK 111, 112
Có TK 711

SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

10

GVHD: PHAN THÀNH NAM

* Phương pháp trực tiếp :
Thuế VAT = GTGT của hàng x Thuế suất thuế
phải nộp

hóa dịch vụ

GTGT (%)

Trong đó :
GTGT của hàng hóa = giá trị thanh toán của
dịch vụ


hàng hóa, dịch vụ bán ra

- Giá trị hàng hóa
dịch vụ mua vào

* Một số nghiệp vụ chủ yếu :
- Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 642
Có TK 3331
- Thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động tài chính, hoạt động khác.
Nợ TK 811, 635
Có TK 3331
- Khi nộp thuế cho Nhà nước:
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
- Trường hợp được giảm thuế:
+ Nếu thuế GTGT được giảm trừ vào thuế GTGT phải nộp.
Nợ TK 3331
Có TK 711
+ Nếu thuế GTGT được giảm được Nhà nước trả lại tiền.
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
1.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
1.1.3.1. Khái niệm:
Là tài khoản phản ánh doanh thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP


11

GVHD: PHAN THÀNH NAM

1.1.3.2. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn, chứng từ ngân hàng.
- Phiếu thu
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nợ
TK515

Kết chuyển toàn bộ thu Các khoản thu nhập hoạt động
nhập từ hoạt động tài chính tài chính phát sinh
sang TK 911
1.1.3.4. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
TK 911

TK 515

TK 111,112

C/kỳ kc thu nhập TC (3)

Thu lãi
Giá bán (2)

TK 121,222
Giá gốc


TK 3331

thu tiền(1)

TGTGT
(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)

SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

12

GVHD: PHAN THÀNH NAM

1.1.4. Kế toán thu nhập khác:
1.1.4.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu nhập mà doanh nghiệp không dự tính trước
hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là những khoản thu nhập khác
phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan của doanh nghiệp
1.1.4.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Hóa đơn
1.1.4.3. Tài khoản sử dụng:
TK sử dụng 711 “Thu nhập khác”
Nợ
711


-Thuế doanh thu phải nộp (nếu có)
-Các khoản thu nhập khác phát sinh
-Kết chuyển thu nhập khác vào TK -Không có số dư cuối kỳ
911 xác định kết quả kinh doanh
1.1.4.4. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:
TK911

TK 711

Kết chuyển thu nhập khác

TK 111,112,131
Tính lãi hàng trả góp
TK 3331

TGTGT (nếu có)
1.2. Kế toán chi phí:
Chi phí là số tiền hoặc phương tiện mà doanh nghiệp hoặc cá nhân bỏ ra để đạt
được mục đích nào đó. Bản chất của chi phí là bỏ ra phải thu về lợi nhuận, có thể lợi
nhuận thu về ở dạng vật chất (tiền, sản phẩm…) hoặc dưới dạng phi vật chất(uy tín,
dịch vụ…).
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán:
SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

13

GVHD: PHAN THÀNH NAM


1.2.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bố cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được
xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
1.2.1.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp xuất nhập tồn.
- Bảng phân bổ giá vốn.
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng:
TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

632
1.2.1.4. Sơ154
đồ kế toán một số nghiệp vụ
kinh tế phát sinh chủ yếu:
(1a), (4), (6b)
156
SVTH: 32 - TT

156, 157

(3)

911



BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

14

GVHD: PHAN THÀNH NAM

(1b)

(7)

157
(2)
152, 153
(5)
241
(6a)

(1a), (1b) Sản phẩm bán trực tiếp trong kỳ.
(2) Sản phẩm gởi bán xác định đã tiêu thụ.
(3) Nhập kho lại hoặc gởi ở kho khách hàng số sản phẩm bán bị trả lại.
(4) Phản ánh mức sản phẩm sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường.
(5) Phản ánh hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
(6a), (6b) Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hồn thành.
(7) Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
1.2.2.1. Khái niệm:
- Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bao gồm: các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,

quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, vận chuyển.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của doanh nghiệp

SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

15

GVHD: PHAN THÀNH NAM

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Bảng kê chi phí tạm ứng.
- Bảng lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ chi phí trả trước…
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
+ TK 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
+ TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này không có số dư đầu
kỳ.

1.2.2.4. Sơ đồ kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
* TK 641
TK 111, 112, 131

TK 641

TK 911


TK 334, 338
Chi trả công nhân
Chi trả khác
SVTH: 32 - TT

Trả lương nhân viên
trả khác

Kết chuyển


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

16

GVHD: PHAN THÀNH NAM

TK152, 153
Mua công cụ, vật liệu Xuất dùng cho BPBH
ở bộ phận BH, QLDN
QLDN
TK211
Mua thanh
toán kể các
phí toàn ps

SVTH: 32 - TT

trích khấu hao TS


TK 214
đưa vào
chi phí


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

17

GVHD: PHAN THÀNH NAM

* TK 642:

334

642

(1)

338 (3382, 3383,
3384)(2)
911

152
(3)

(9)

153, 1421,

242
(4)
214
(5)
111, 112, 142,
242

(6)

351
(7)

139
(8)

X
(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)

SVTH: 32 - TT

X


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

18

GVHD: PHAN THÀNH NAM

(1), (2) Tiền lương, các khoản phụ cấp cần phải trả cho giám đốc, nhân viên

phòng ban và các khoản trích theo lương tỉ lệ quy định.
(3) Trị giá vật liệu thực tế xuất dùng chung cho quản lý doanh nghiệp.
(4) Chi phí về công cụ dụng cụ phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
(5) Chi phí khấu hao TSCĐ phụ vụ cho quản lý doanh nghiệp
(6) Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền mặt.
(7) Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
(8) Cuối kỳ kế toán năm lập dự phòng phải thu khó đòi, tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
(9) Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.3. Chi phí tài chính:
1.2.3.1. Khái niệm:
Là những chi phí hoạt động tài chính gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn liên doanh, lỗ chuyễn nhượng chứng khoán ngắn hạn, khoản lỗ về chênh lệch
tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ, .v.v…
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng:
- TK 635 “Chi phí tài chính”

SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

19

GVHD: PHAN THÀNH NAM


1.2.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nhiệm vụ kinh tế phát sinh chủ
yếu:

111, 112, 131,
141
(3), (5),
(6)

635

911

(1)

121, 128, 221,
222

(10
)

111, 112, 3314, 311,
335
(2)
228
413
(7)
129,
229

(4),

(8)

(9)
X

X

(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
(1) Chi phí hoặc các khoản lỗ về hoạt động đầu tư tài chính.
(2) Lãi tiền vay đã trả và phải trả.
(3) Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán.
(4) Trị giá vốn đầu tư bất động sản.
(5) Các chi phí phát sinh cho đầu tư bất động sản.
(6) Các chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, mua bán ngoại tệ, khoản chiết khấu
thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng.
(7) Cuối kỳ chênh lệch tỷ giá giảm được kết chuyển vào chi phí tài chính trong kỳ.
(8) Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
(9) Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng lập
cuối niên độ kế toán năm trước.
SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

20

GVHD: PHAN THÀNH NAM

(10) Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.3. Chi phí khác:

1.2.3.1. Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản chi phí xảy ra không thường xuyên chẳng hạn
như: chi phí về thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị
phạt truy nộp thuế…
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng:
TK811 “Chi phí khác”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
1.2.3.4. Sơ đồ phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh:

111, 112

911

811

(1)

(3)

(2)

x
211, 213

x


214

(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
(1) Các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động khác.
(2) Kế toán thu nhập khác từ nhượng bán hay thanh lý TSCĐ.
(3) Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

21

GVHD: PHAN THÀNH NAM

1.2.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
1.2.4.1. Khái niệm:
Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu
hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành.
* Phương pháp tính:

Thuế thu nhập hiện
=
hành

Thu nhập chịu thuế
(theo luật thuế TNDN) x


Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp

1.2.4.2. Chứng từ sử dụng:
- Các tờ khai thuế tạm nộp/ quyết toán thuế TNDN hàng năm
- Thông báo thuế và biên lai nộp thuế
- Các chứng từ kế toán có liên quan
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng:
TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập hiện hành”
1.2.4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
(1) Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy
định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh
nghiệp tạm nộp nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp hiện hành
Có TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112…
(2) Cuối năm tài chính căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp
+ Nếu thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm nộp, kế toán phản ánh bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp
cần phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

22


GVHD: PHAN THÀNH NAM

Có TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112…
+ Nếu số thuế thực tế trong năm phải nộp nhỏ hơn thi ghi:
Nợ TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(3) Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các măm trước được ghi tăng chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại ghi.
Nợ TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK: 111, 112 …
Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được giảm do sai sót, phát
hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi:
Nợ TK 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 8211: chi phí thuế thu nhập hiên hành.
(4) Cuối kỳ kế toán, chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành ghi:
- Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ nhỏ hơn số phát sinh có thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh.


SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

23

GVHD: PHAN THÀNH NAM

1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
1.3.1. Khái niệm:
- Xác định kết quả kinh doanh là phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt
động kinh doanh khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
về bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu tài chính thuần với giá vốn hàng bán, chi
phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động khác là sổ chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác.
1.3.2. Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu nhập kho – phiếu xuất kho.
+ Hóa đơn GTGT và hóa đơn thông thường.
+ Phiếu chi.
+ Bảng kê hóa đơn bán lẻ hàng hóa.
+ Các chứng từ có liên quan đến bán911
hàng.
632
+ Sổ,Kết
thẻ chuyển
kho giá vốn hàng bán

để XĐKQKD

641

521, 531,
532

511

Các khoản làm
giảm doanh thu

1.3.3. Tài khoản sử dụng:
Kết chuyển
chiđịnh
phí hàng
bánkinh doanh
Kết chuyển
doanh
thu thuần
Tài khoản
911 “Xác
kết quả
”. Dùng
để xác
định kết quả hoạt
để XĐKQKD
để XĐKQKD
động 642
kinh doanh cuả doanh nghiệp trong một kỳ hoạch toán.


635

811

Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp để XĐKQKD
Kết chuyển chi phí tài chính để
XĐKQKD

515

Kết chuyển doanh thu tài chính
để XĐKQKD

711
Kết chuyển thu nhập khác
để XĐKQKD

Kết chuyển chi phí khác
để XĐKQKD

8211, 8212

8211, 8212

Thuế TNDN (nếu các TK 8211,
8212 có phát sinh nợ lớn hơn phát Thuế TNDN (nếu các TK 8211,
8212
phát sinh

nợ nhỏ
hơn phát
1.3.4. Sơ
số có
nghiệp
vụ phát
sinh:
sinhđồ
cóphương pháp hạch toán một
sinh có
421

SVTH: 32 - TT Kết chuyển lãi

421

Kết chuyển lỗ


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

24

GVHD: PHAN THÀNH NAM

(Nguồn dữ liệu: Tailieu.vn)
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Đây là chương trình bày cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.Qua chương này, trên lý thuyết chúng ta biết được nội dung, chứng từ sử dụng
và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của kế toán doanh thu và kế toán chi phí để cuối kỳ

xác định kết quả kinh doanh. Còn trên thực tế, cụ thể là ở công ty TNHH Điện – Tự
Động Trí Việt áp dụng phương pháp nào để tính lợi nhuận lãi-lỗ vào cuối kỳ, chúng ta
sẽ tìm hiểu rõ hơn ở chương 2.

SVTH: 32 - TT


BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

25

GVHD: PHAN THÀNH NAM

Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐIỆN – TỰ ĐỘNG TRÍ VIỆT
2.1 Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty TNHH Điện – Tự Động Trí
Việt
2.1.1 Lịch sử hình thành :
* Tên công ty : Công Ty TNHH Điện – Tự Động Trí Việt
* Loại hình công ty :Công ty TNHH hai thành viên trở lên
* Số đăng ký : 3501585330
* Đăng ký ngày : 15/05/2012
* Địa chỉ và trụ sở chính : Tổ 7, ấp Suối Nhum, Xã Hắc Dịch, Huyện Tân Thành,
Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Việt Nam
* Điện thoại : 064.3932730

* Fax : 064.3932731


* Email:
* Nghành nghề kinh doanh :
-

Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.

-

Mua bán và lắp đặt hệ thống trang thiết bị điện công nghiệp.

-

Xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng khác.

-

Dịch vụ nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị điện công nghiệp, điện
dân dụng.

* Vốn điều lệ : 4.000.000.000 đ (bốn tỷ đồng).
2.1.2 Quá trình phát triển :
Trước lúc trở thành Công ty TNHH Điện – Tự Động Trí Việt, thì công ty chỉ là
cửa hàng chuyên mua bán và lắp đặt hệ thống trang thiết bị điện công nghiệp, dân
dụng, dịch vụ nâng cấp, sửa chữa trang thiết bị điện công nghiệp điện dân dụng và
gia công cơ khí với qui mô nhỏ. Thị trường còn hạn hẹp chủ yếu ở địa bàn huyện
Tân Thành. Từ khi trở thành Công ty TNHH Điện – Tự Động Trí Việt đã từng bước
mở rộng thị trường, hiện đã có một lượng khách mới đáng tin cậy khắp các tỉnh
thành trong cả nước.
SVTH: 32 - TT



×