Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

báo cáo thực tập vãn phòng tý vấn chuyển giao công nghệ xây dựng trýờng ðại học kiến trúc hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 46 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:
VĂN PHÒNG TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI.

Giáo viên hướng dẫn :

TS.Nguyễn Trường Huy

Hà Nội :2016


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Nhận xét của GVHD: THS. Tường Minh Hồng
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Xác nhận của GVHD
(Ký, viết rõ họ tên)


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Nhận xét của đơn vị thực tập
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

Xác nhận của đơn vị thực tập.
(Ký, viết rõ họ tên)


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

A. MỤC ĐÍCH THỰC TẬP
*Mục đích thực tập:

Sau khi học hết các môn học trong chương trình đào tạo kĩ sư xây dựng,
sinhviêncần đivào thực tế sản xuất của các đơn vị xây lắp, làm quen với các công trường
xây dựng, từ đó sẽ bổ sung cho mình những kiến thức thực tế, những định hướng của
công việc. Qua đợt thực tập này sinh viên sẽ thu nhận được những điều bổ ích mà trong
nhà trường không thể đưa hết vào chương trình giảng dạy và cũng phát hiện những vấn
đề cần giải quyết sau khi tốt nghiệp. Mặt khác cũng là dịp để sinh viên thu thập tài liệu để
chuẩn bị cho quá trình làm tốt nghiệp tốt hơn.
Qua đó sinh viên làm quen với công việc của người kĩ sư để khi sinh viên ra
trường có thể bắt tay ngay vào công việc thực tế, rút ngắn khoảng cách giữa nhà trường
và xã hội.
* Địa điểm thực tập:VĂN PHÒNG TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
XÂYDỰNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI.

*Thời gian thực tập: từ 14/11/2016 đến ngày 24/12/2016.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

 Nội dung thực tập trong công tác thiết kế

- Phân tích, đánh giá kết quả khảo sát địa chất, thuỷ văn để phục vụ thiết kế: Cấu tạo, tính
chất các lớp đất, các chỉ tiêu cơ lý để thiết kế công trình trên nền đất đó. Từ đó đưa ra
kiến nghị về giải pháp móng cho công trình (phương án móng và vị trí đặt móng).
- Tìm hiểu các tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho các công tác thiết kế: Tiêu chuẩn thiết kế
của Việt Nam, tiêu chuẩn ngành, …..
- Tìm hiểu các chương trình tính toán thiết kế kết cấu như SAP, ETABS, KCW, SAFE …
- Tìm hiểu các loại tải trọng tác dụng lên công trình như tĩnh tải, hoạt tải, tải gió (tĩnh và
động), tải trọng động đất, ….

- Tìm hiểu hoặc tham gia thiết kế kết cấu các loại sàn: Sàn bê tông cốt thép toàn khối có
sườn, không sườn, sàn panen lắp ghép, sàn gỗ . . .; Các phương pháp tính toán và cấu tạo.
- Tìm hiểu hoặc tham gia thiết kế các loại mái, dàn mái: Các phương pháp tính toán, cấu
tạo và liên kết.
- Tìm hiểu hoặc tham gia thiết kế các loại hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình:
Tường, khung, vách, lõi, cầu thang bộ (2 đợt, 3 đợt) ....
- Tìm hiểu hoặc tham gia thiết kế các loại móng: Móng đơn, móng băng, móng bè, móng
cọc (đóng, ép, khoan nhồi và các loại móng khác). Tìm hiểu phương án, phương pháp gia
cố nền móng. Các phương pháp tính toán và cấu tạo.
- Tìm hiểu các yêu cầu đối với các loại bản vẽ thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật thi công
xây dựng công trình.
-Tìm hiểu hoặc tham gia công tác thẩm tra ,thẩm định các hồ sơ thiết kế


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

B. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
- Tên đơn vị:

VĂN PHÒNG TƯ VẤN & CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI.

- Địa chỉ trụ sở chính:

KM 10 ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI - THANH XUÂN - HÀ NỘI.

- Do Ông:


ThS.KSKTXD TRẦN NGỌC PHÚ

Chức vụ:

GIÁM ĐỐC

ThS.NGUYỄN TRƯỜNG HUY

Chức vụ:

PHÓ GIÁM ĐỐC

KS. BÙI CHÍ TOÀN

Chức vụ:

PHÓ GIÁM ĐỐC

04.38545115

Fax:

04.38542994

Email:



- Điện thoại :


- Tài khoản số:

102010000029522

- Mở tại:

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - Chi nhánh thành phố
Hà Nội

- Mã số thuế:

0500319147

1. Nơi và năm thành lập doanh nghiệp:

Thành lập theo: Quyết định số 11/QĐ-BXD ngày 04/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ và tư vấn xây dựng số
758 ngày 16/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường.
(Chi tiết xin xem Hồ sơ pháp lý).
2. Các lĩnh vực dịch vụ Tư vấn xây dựng chủ yếu:

-

Lập dự án đầu tư dự án xây dựng các công trình dân dụng tới nhóm A.

-

Khảo sát địa hình, địa chất, địa chất thuỷ văn các công trình dân dụng và công nghiệp.

-


Thí nghiệm và kiểm định các chỉ tiêu kỹ thuật của VLXD, đất đá nền móng các công trình dân
dụng và công nghiệp. Kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình xây dựng.

-

Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình dân dụng đến nhóm A; phần kết cấu kiến trúc các
công trình công nghiệp đến nhóm B, C.

-

Thẩm định thiết kế kỹ thuật; tổng dự toán các công trình dân dụng, phần kết cấu kiến trúc các
công trình công nghiệp đến nhóm A.

-

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng đến nhóm A.

-

Xây dựng thực nghiệm các công trình theo đề tài nghiên cứu kỹ thuật xây dựng cấp bộ, cấp Nhà
nước do Trường nghiên cứu và thiết kế.

-

Thực hiện kiến trúc nội ngoại thất có tính nghệ thuật đặc biệt do Trường thiết kế.

-

Thực hiện các dịch vụ tư vấn xây dựng khác.


-

Lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, thẩm định thiết kế các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị –
nhóm B, C.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

-

Thiết kế quy hoạch chi tiết các khu dân cư, khu chức năng đô thị và khu công nghiệp.

-

Tư vấn giám sát công trình xây dựngdân dụng đến nhóm A.

-

Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, mở thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.

-

Tư vấn quản lý dự án.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
VĂN PHÒNG TƯ VẤN VÀ CGCN XÂY DỰNG



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

C. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẤP
Quá trình thực tập tại xương 2 của Văn phòng tư vân và chuyên
giao công nghệ tại trường đại học kiến trúc Hà Nội gồm nội dung
như sau:
Thời gian thực tập tại xưởng 2 gồm 6 tuần: Từ ngày 14 tháng 11đến ngày 24 tháng
12 năm 2016 :
-Tuần thứ nhất: Anh KS. Đỗ Hữu Sơn giao hồ sơ kiến trúc của một dự án đầu
tư của công trình “Trung tâm dịch vụ kỹ thuật điện phục vụ sản xuất tại khu Công
nghệ cao Hòa Lạc”ở Huyện Thạch Thất và hướng dẫn chúng em về cách phần
tích, chọn kích thước sơ bộ của tiết diện, lập mặt bằng kết cấu.
-Tuần thứ 2: Sau khi đã lập mặt bằng kết cấu thì chúng em được hướng dẫn về
cách tính toán và phấn tích kết cấu bằng phần mềm trong đó gồm phần mềm
ETABS và một sổ kiến thức về cách áp dụng phần mềm Microsoft Excel trong
ngành xây dựng.
-Tuần thứ 3: Sau khi dựng mô hình kết cấu công trình bằng ETABS thì chúng
em được hướng dẫn về cách tính toán và xác định các loại tải trọng tác dụng vào
công trình (tĩnh tải ,hoạt tải,tải trọng động đất…), và cũng được cung cấp thêm tài
liệu tham khảo và các tiêu chuẩn liên quan.
-Tuần thứ 4: Sau khi đã hoàn thiện các công việc trên thì chúng em đã được
hướng dẫn thêm về cách tổ hợp tải trọng trong phần mềm để tìm các loại nội lực
trong các cấu kiện cần thiết để tính toán thiết các cấu kiện ấy(do thời giạn hạn chế
nên chỉ cần kiểm trả lại kích thước đài cọc và số lượng cọc trong đài)
-Tuần thứ 5: bắt đầu viết báo cáo và chúng em vẫn phải lên đơn vị thực tập để
được giải đáp những thắc mắc trong quá trình làm báo cáo .
-Tuần thứ 6: nộp báo cáo và bảo vệ thực tập tốt nghiệp để được sự đánh giá từ
khoa và kết thúc học phần.

+Các kiến thực khác: Ngoài việc thực tập của bọn em, anh KS. Đỗ Hữu Sơn đã
hướng dẫn về phần mềm thông kế cốt thép và cách sử dụng cho chúng em.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

D. NỘI DUNG BÁO CÁO
I.GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.Tên công trình:Trung tâm dịch vụ kỹ thuật điện phục vụ sản xuất tại khu Công nghệ cao
Hòa Lạc.

2.Địa điểm xây dựng: Khu Công nghệ cao Hòa Lạc – Thạch Thất – Hà Nội.
3.Cơ quan chủ đầu tư: Tổng công ty điện lực Hà Nội.
4.Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn H.I.C
5.Nguồn vốn đầu tư : Vốn vay tín dụng thương mại và vốn doanh nghiệp.

6.Giới thiệu về công trình.
- San nền toàn bộ khu đất với diện tích khoảng 5.466 m2 tới cao độ thiết kế tương đương với các tuyến giao thông.
- Đầu tư xây mới công trình:
+ 01 khối nhà văn phòng làm việc cao 5 tầng ( Khối nhà A);
+ 01 khối nhà xưởng, đội KT cao 2 tầng (Khối nhà B);


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

+ 01 khối nhà kho, phụ trợ cao 2 tầng (Khối nhà C)

+ Các công trình phụ trợ 1 tầng bao gồm : 01 nhà bảo vệ, 01 nhà trạm bơm,
bể nước, 01 trạm điện và các sân tập kết, sân đỗ xe...
- Xây dựng mới đồng bộ hệ thống cổng, tường rào, đường giao thông nội bộ, hạ
tầng kỹ thuật điện nước ngoài nhà, sân vườn cây xanh trong trung tâm đảm bảo
theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng và tiêu chí của khu công nghệ cao Hòa
Lạc.
- Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, triển khai công tác phòng chống mối
theo tiêu chuẩn hiện hành.
Dự án xây dựng Trung tâm dịch vụ kỹ thuật điện phục vụ sản xuất tại khu Công
nghệ cao Hòa Lạc dự kiến đầu tư các hạng mục công trình theo quy mô sau:

ST
T

HẠNG MỤC

ĐƠN
VỊ

THIẾT
KẾ

A

Tổng diện tích khu đất xây dựng

M2

5.466


1

Diện tích xây dựng

M2

2.189

2

Diện tích sân vườn cây xanh

M2

1.658

3

Diện tích sân giao thông nội bộ

M2

1.619

4

Tổng diện tích sàn xây dựng

M2


6.691

5

Mật độ xây dựng

%

40,04%

6

Hệ số sử dụng đất

Lần

1,22

7

Số tầng cao trung bình

Tầng

1,2 và 5

8

Cấp công trình


9

Bậc chịu lửa

Cấp III
Bậc 2


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Diện tích các hạng mục:

ST
T

HẠNG MỤC

DIỆN
TÍCH

TỶ LỆ

1

Diện tích xây dựng

2.189
m2


2

Tổng diện tích sàn

6.691
m2

-

Nhà văn phòng làm việc (Khối nhà A)

4.070
m2

-

Nhà xưởng, đội KT (Khối nhà B)

1.483
m2

-

Nhà kho, phụ trợ (Khối nhà C)

1.114
m2

-


Nhà bảo vệ

12 m2

-

Trạm bơm, trạm điện

36 m2

3

Diện tích sân vườn, cây xanh

1.658
m2

30.34%

4

Diện tích sân đường giao thông nội bộ

1.619
m2

29,62%

40,04%



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Mặt bằng tầng 2 của
công trình


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy
Mặt bằng tâng 2 của công trình

Mặt cắt đứng trục F của công trình


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

II.THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
1. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN ÁPDỤNG
- QCXDVN 02:2009/BXD. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam số liệu điều kiện tư

nhiên dùng trong xâydựng.
- TCVN 2737 : 1995. Tiêu chuẩn Tải trọng và Tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 229 : 1999. Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo
-


TCVN 2737:1995.
TCVN 9386 - 1 : 2012. Thiết kế công trình chịu tải trọng động đất – Phần 1.
TCVN 9386 - 2 : 2012. Thiết kế công trình chịu tải trọng động đất – Phần 2.
TCVN 5574 : 2012. Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5575 : 2012. Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5573 : 2011. Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép -Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 10304 : 2014. Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9362 : 2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
TCVN 9393 : 2012. Cọc - Phương pháp thử nghiệm hiện trường bằng tải trọng

tĩnh ép dọc trục.
- TCXDVN 324-2004 Kết cấu bê tong và bê tong cốt thép – Yêu cầu bảo vệ
chống ăn mòn trong môi trường biển


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

2. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ HỆ CỌC CHO CÔNGTRÌNH
2.1.

Vật liệu sử dụng
a./ Bêtông
Phân loại cấp độ bền bê tông theo TCVN 5574:2012. Kết cấu bê tông cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế.
Sử dụng bê tông có cấp độ bền khác nhau cho từng loại cấu kiện khác nhau như
sau:
Cấu kiện


Cấp bền

Cường độ nén dọc trục
(MPa)

Cọc đại trà

B22.5

13.0

Cọc thí nghiệm nén tĩnh

B22.5

13.0

Móng, giằng móng

B22.5

13.0

Cột

B22.5

13.0

Dầm sàn


B22.5

13,0

Bê tông lót

B7,5

4,5

Các cấu kiện khác
B20
b./ Cốt thép
- TCVN 5574:2012 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiếtkế
- CB240,CB300,CB400 tùy từng loại cấukiện như sau :
Đường kính d<8 mm dùng loại CB240 (AI)
Đường kính 8<=8<16 sủ dụng loại CB300 (AII)
Đường kính d>=16 sử dụng loại CB400 (AIII)
- Mác thép CB240có đặc trưng cường độ như sau :
o Cường độ tính toán của cốt dọc chịu kéo: Rs =225MPa
o Cường độ tính toán của cốt dọc chịu nén: Rsc =225MPa
o Cường độ tính toán của cốt ngang chịu cắt: Rsw =175MPa
- Mác thép CB300có đặc trưng cường độ như sau :
o Cường độ tính toán của cốt dọc chịu kéo: Rs =280MPa
o Cường độ tính toán của cốt dọc chịu nén: Rsc =280MPa
o Cường độ tính toán của cốt ngang chịu cắt: Rsw =225MPa
- Mác thép CB400có đặc trưng cường độ như sau :
o Cường độ tính toán của cốt dọc chịu kéo: Rs =365MPa
o Cường độ tính toán của cốt dọc chịu nén: Rsc =365MPa


11,5


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

2.2. Tải trọng tácdụng
2.1.1
Tải đứng

a. Tĩnh tải
- Tĩnh tải bảo gồm tải trọng không biến đổi trong quá trình sử dụng bao gồm

các loại tường, vách, cột, dầm, sàn, mái, trần, tải trọng thiết bị cốđịnh...
b. Hoạttải
- TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiếtkế.
Hoạt tải sàn (Kg/m2)

TT dài
hạn

Loại sàn

HS vượt
tải

TT Tính
toán


văn phòng(VP)

200

1.2

240

vệ sinh (VS)

200

1.2

240

phòng ăn (NH)

200

1.2

240

Bếp (Bep)

300

1.2


360

Kho (KHO)

480

1.2

576

hành lang (HL)

400

1.2

480

Hôi
trường(HT)

750

1.2

900

Cầu
thang(THANG)


400

1.2

480

Mai (Mai)

150

1.3

195

2.1.2

-

Tải trọng gió
TCVN 2737:1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiếtkế.
Phân loại

Tiêu chuẩn

Nộidung

TCVN 2737-1995



BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Công thức

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

W = W0 * k * c (Static), Wp = W * ζ *ν
(Dynamic)

Áp lực gió
Phụ thuộc vào địa điểm xây dựng

IIB
Huyện Thạch Thất – TP Hà Nội

Áp lực gió (W0)

950 N/m2 (3 giây, 20 năm)

Loại địa hình

Loại B

Hệ số khí động

Ce1 = 0.8 / Ce2 = -0.6

Hệ số độ tin cậy của tải trọng gió

1.2 (Tuổi thọ công trình : 50 năm)


Thời gian sử dụng

1.06 (Tuổi thọ công trình: 100 years)

Hệ số cản nhớn

0.3 (Kết cấu bê tông cốt thép)

Giá trị giới hạn tần số dao động riêng 1.3 Hz
2.1.3

-

Tải trọng động đất
- Tải trọng động đất tác động lên công trình được tính toán theo Tiêu chuẩn

TCVN 9386-2012, với các thông số sau:
- Địa điểm xây dựng: Huyện Thạch Thất – TP Hà Nội
- Gia tốc nền aRg= 1,14g >0.4g. Nên cần tính toán động đất
2.1.4
Tổ hợp tải trọng
TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiếtkế
Nội lực trong các cấu kiện được tính toán theo từng trường hợp tổ hợp tải trọng để tìm
ra nội lực nguy hiểm nhất có thể xuất hiện trong kết cấu theo Tiêu chuẩn TCVN 2737
– 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 9386-2012: Thiết kế công

-

trình chịu động đất.

Các tổ hợp tải trọng chính dùng để tính toán theo trạng thái giới hạn sử dụng theo Tiêu
chuẩn TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế; TCVN 9386-

-

2012: Thiết kế công trình chịu động đất.
Tổ hợp cơ bản gồm tĩnh tải ,hoạt tải và tải trọng gió
COMB1 :TĨNH TẢI+HOẠT TẢI
COMB2 :TĨNH TẢI+GIÓ X
COMB3 :TĨNH TẢI+GIÓ Y
COMB4 :TĨNH TẢI-GIÓ X
COMB5 :TĨNH TẢI-GIÓ Y


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

COMB6 :TĨNH TẢI+0.9HOẠT TẢI+0.9 GIÓ X
COMB7 :TĨNH TẢI+0.9HOẠT TẢI+0.9 GIÓ Y
COMB8 :TĨNH TẢI+0.9HOẠT TẢI-0.9 GIÓ X
COMB9 :TĨNH TẢI+0.9HOẠT TẢI-0.9 GIÓ Y
Tổ hợp đặc biệt gồm tĩnh tải ,hoạt tải và tải trọng động đất
COMB10 :TĨNH TẢI+ĐỘNG ĐẤT X
COMB11 :TĨNH TẢI+ĐỘNG ĐẤT Y
COMB12 :TĨNH TẢI-ĐỘNG ĐẤT X
COMB13 :TĨNH TẢI-ĐỘNG ĐẤT Y


2.3. Giải

-

pháp thiết kế
Lựa chọn giải pháp kết cấu BTCT toàn khối cho công trình này, vừa đảm bảo tính
thuận lợi khi thi công ( vật liệu phổ thong, dễ thi công, dễ bảo trì ) vừa đạt hiệu quả

-

kinh tê.Giải pháp kết cấu lựa chọn ở đây là hệ cột khung chịu lực.
Hệ kết cấu chịu lực theo phương đứng bao gồm hệ cột chịu tải trọng đứng và tải trọng

-

ngang.
Các cột giữa có kích thước 300x300, 400x400
Hệ kết cấu chịu lực theo phương ngang được cấu tạo từ hệ dầm sàn cứng, truyền tải

-

trọng gió và động đất vào hệ khung.
Căn cứ vào quy mô, tính chất công trình và địa chất tại địa điểm xây dựng công trình,
Tư vấn thiết kế sử dụng giải pháp kết cấu như sau:
2.3.1
Đài móng
Chiều cao đài cọc được chọn là 900mm đủ khả năng truyền tải trọng từ cột sang
các đầu cọc trong đài.Tham gia cùng phân phối tải trọng lên các đầu cọc có các giằng
móng và hệ sàn tầng hầm.Kích thước dầm móng 300x700 theo phương OX, 300x700
theo phương OY.

2.3.2
Cột
- Hệ cột bê tông cốt thép của công trình có các kích thước 300mmx300mm,
2.3.3

-

400mmx400mm
Dầm
Hệ dầm công trình có các kích thước 220mmx400mm, 500mmx500mm,

300mmx500mm, 150x300mm, 250x600mm.
2.3.4
Sàn
- Sàn dày120mm
2.4. Dự báo sức chịu tải của cọc theo đất nền
2.4..1 Dự tính sức chịu tải của cọc theo đất nền


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Sức chịu tải theo đất nền đối với cọc chịu nén được tính toán tuân thủ theo TCVN
10304:2014 như sau:

Trong đó:
-

Nc,d là trị tính toán tải trọng nén tác dụng lên cọc

- Rc,d là trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

-

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Rc,k tương ứng là trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén của cọc, được xác định
từ các trị riêng sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u được xác định nhưsau:
o Trong trường hợp những điều kiện nền giống nhau, nếu số trị riêng của
sức chịu tải cực hạn ít hơn 6, trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng nén phải lấy
bằng giá trị nhỏ nhất trong số các trị riêng: Rc,k = Rc,umin
o Trường hợp, nếu số trị riêng của sức chịu tải cực hạn trong những điều
kiện như nhau bằng hoặc lớn hơn 6, trị tiêu chuẩn sức chịu tải của cọc
Rc,k trị trung bình được xác định từ kết quả xử lý thống kê các trị riêng

-

γ0

sức chịu tải cựchạn.
là hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của nền đất

khi sử dụng móng cọc, lấy bằng 1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong
móng nhiều cọc

-


γn

là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, lấy bằng 1,2;1,15và1,1

tương ứng với tầm quan trọng của công trình cấp I, II và III
-

γk

là hệ số tin cậy theo đất (xem thêm mục 7.1.11 TCVN10304:2014).

Theo phụ lục G, TCVN 10304:2014, công thức chung xác định sức chịu tải cực
hạn của cọc như sau:
Rc,u= qb Ab + u

∑ fl

i i

Trong đó:
qb là cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc:
Ab là diện tích tiết diện ngang mũi cọc
- u là chu vi tiết diện ngang cọc
- fi là cường độ sức kháng trung bình (ma sát đơn vị) của lớp đất thứ “i” trên thân
-

-

cọc.
li là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ”i”

Để dự tính sức chịu tải của cọc theo đất nền, chúng tôi sử dụng công thức sau để

tính toán sức chịu tải cực hạn của cọc :


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Sức chịu tải của cọc theo công thức của Viện kiến trúc Nhật Bản(1988)
Rc,u= qb Ab + u



(fc,i lc,i+fs,ls,i)

Trong đó các hệ số được giải thích rõ ràng tại mục G.3.2, TCVN 10304:2014.
Kết quả tính toán sức chịu tải của cọc theo đấtnền
Sau khi tính toán sức chịu tải theo đất nền của từng loại, Tư vấn thiết kế dự kiến
sức chịu tải của cọc theo đất nền như sau:
Cọc BTCT 250x250mm có sức chịu tải tinh toán : 40 TấnChi tiết xin xem Phụ

-

lục tính toán.
Sức chịu tải chính thức của cọc sẽ được quyết định sau khi có kết quả nén tĩnh tại
hiện trường.
2.5. Xác

định sức chịu tải của cọc theo vật liệu cọc

- Chi tiết thêm xin xem Phụ lục tínhtoán.

2.6. Mặt

bằng bố trí cọc

- Chi tiết xin xem bản vẽ thiết kế thi công hạng mục cọc đại trà.
2.7. Kiểm

tra tải trọng tác dụng lên đầu cọc
Lực tác dụng lên đầu cọc được mô hình, tính toán tổng thể (3D) bằng phần mềm

tính toán chuyên dụng bản quyền ETABS v15. Phần mềm này tính toán dựa trên
phương pháp phần tử hữu hạn được thiết lập để tính toán, thiết kế nhà cao tầng có độ tin
cậy cao và được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới.
Qua tính toán kiểm tra ta thấy về cơ bản tải trọng tác dụng lên đầu các đầu cọc về cơ
bản đạt tới giá trị sức chịu tải của cọc mà tư vấn thiết kế đã lựa chọn như ở mục trên.
Như vậy phương án bố trí cọc là hợp lý và đảm bảo an toàn về khả năng chịu lực.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Tính toán đài cọc
Đài cọc chủ yếu dạng đời đơn dưới cột kết hợp hệ giằng móng theo 2
phương
đảm bảo ổn định và giảm lún lệch giữa các cột.
Chiều cao đài cọc (H) được lựa chọn chủ yếu dựa trên khả năng chọc thủng
tại vị trí chân cột

2.8. Tính

toán kết cấu

Sơ đồ kết cấu & Phần mềm tính toán:
Kết cấu công trình được tiến hành phân tích tổng thể (3D) bằng phần mềm
phân tích kết cấu ETABS v.15, Đây là chương trình phần tử hữu hạn chuyên dụng
phân tích kết cấu cho công trình.
Các điều kiện chuyển vị, các điều kiện ổn định tổng thể và ổn định cục bộ của
các cấu kiện được tính toán, kiểm tra để đảm bảo phù hợp với Tiêu chuẩn & Qui
phạm xây dựng hiện hành.
2.9. Phân tích và tính
2.11.1. Tính toán đài

toán cấu kiện
móng

Tính toán cốt thép đài móng đảm bảo khả năng chịu lực căn cứ theo tiêu
chuẩn TCVN 5574: 2012. Chi tiết tính toán xem phần phụ lục.
(Xem thêm phần phụ lục tính toán)
2.11.2.

Tính toán cột
Tính toán và cấu tạo cốt thép cột dựa trên tiêu chuẩn TCVN 5574:2012 và

tiêu chuẩn TCVN 5574:2012.
Tham khảo kiểm tính thép cột bằng kết quả ETABS 15.
Kết quả được thể hiện trong phụ lục tính toán.
Thông số đầu vào tính cốt thép cột chịu nén lệch tâm xiên:
+ Chiều cao thông thuỷ cột: lo (m)

+ Tiết diện cột: b x h (cm)
+ Diện tích tiết diện: Ac= b x h(cm2)
+ Chiều dầy lớp bảo vệ t, t’. (cm) b’ = b - t’
h’ = h - t
+ As: Diện tích tiết diện của toàn bộ cốt thép dọc.
+ Hàm lượng cốt thép:
µ

min≤

µ



µ

max với

µ

min= 1 %,

µ

max

=4 %


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

2.11.3.

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy

Tính toán cột
Tính toán và cấu tạo cốt thép cột dựa trên tiêu chuẩn TCVN 5574:2012 và

tiêu chuẩn TCVN 9386:2012.
2.11.4.

Tính toán cốt thép dầm
Tính toán và cấu tạo cốt thép cột dựa trên tiêu chuẩn TCVN 5574: 2012 và

tiêu chuẩn TCVN 9386: 2012.
- Kiểm tính thép dầm bằng kết quả ETABS 15.
+ Tính cốt thép chịu mô men: (dựa trên tiêu chuẩn TCVN 5574: 2012)
(kết quả tính toán được thể hiện trong bảng phụ lục).
+ Kiểm tra điều kiện biến dạng của dầm.
Giới hạn cho phép như sau:
Dầm kê lên hai gối hoặc dầm liên tục
fgh=1/200L
Dầm conson fgh= 1/75L
L- Nhịp tính toán của dầm hoặc độ vươn của conson.
- Giá trị độ võng tương đối được lấy theo kết quả phân tích của chương trình
Etabs v.15
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
* Tiêu chuẩn sử dụng :
- Tiêu chuẩn TCXDVN 2737 : 1995 - Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCXD 229 : 1999
- Chỉ dẫn tính toán thành động của tải

trọng gió - Tiêu chuẩn
thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 375 : 2006 - Thiết kế công trình chịu tải trọng động đất
- Tiêu chuẩn thiết kế.
* Đơn vị sử dụng
- Chiều dày, cao cấu kiện :
mm
- Trọng lượng riêng (g) :
kG/m3
- Tải phân bố đều:
- Tải tập trung:
- Chiều cao tầng:
- Bề rộng diện đón gió:

kG/m2
T
m
m

1.sàn văn phòng
bề dày
Ceramic
vữa lót+vữa trát
- Trần giả + thiết bị kỹ thuật

TT
Hệ số TT
TL riêng TC
VT
TT

10
2000
20
1.1
22
40
1800
72
1.3
93.6
0
0
0
0
0


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy
Tổng tải
trọng

- Tổng trọng lượng các lớp hoàn thiện
- Sàn BTCT chịu lực

120

2500
Tổng tải

trọng

115.6
300

1.1

330
445.6

2.Sàn Vệ sinh
bề dày
Ceramic
vữa lót+vữa trát
- Trần giả + thiết bị kỹ thuật
Lớp chống thấm
- Tổng trọng lượng các lớp
hoàn thiện
- Sàn BTCT chịu lực

TT
Hệ số TT
TL riêng TC
VT
TT
10
2000
20
1.1
22

50
1800
90
1.3
117
0
30
1
30
1800
0
1.3
0
Tổng tải
trọng
169

120

2500
Tổng tải
trọng

300

1.1

330
499


3.Hanh lang
bề dày
Ceramic
vữa lót+vữa trát
- Trần giả + thiết bị kỹ thuật
- Tổng trọng lượng các lớp
hoàn thiện
- Sàn BTCT chịu lực

TL riêng
10
2000
40
1800
0
0
Tổng tải
trọng

120

2500
Tổng tải
trọng

TT
TC

Hệ số TT
VT

TT
20
1.1
22
72
1.3
93.6
0
0
0
115.6

300

1.1

330
445.6

4.Sàn kỹ thuật
bề dày
Ceramic
vữa lót+vữa trát
- Trần giả + thiết bị kỹ thuật
- Tổng trọng lượng các lớp
hoàn thiện
- Sàn BTCT chịu lực

TL riêng
10

2000
50
1800
0
0
Tổng tải
trọng

120

2500
Tổng tải

TT
TC

Hệ số TT
VT
TT
20
1.1
22
90
1.3
117
50
1.3
65
204


300

1.1

330
534


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD:TS. Nguyễn Trường Huy
trọng

5.Bếb
TT
Hệ số TT
TL riêng TC
VT
TT
10
2000
20
1.1
22
20
1800
36
1.3
46.8
0

0
50
1.3
65
Tổng tải
trọng
133.8

bề dày
Ceramic
vữa lót+vữa trát
- Trần giả + thiết bị kỹ thuật
- Tổng trọng lượng các lớp
hoàn thiện
- Sàn BTCT chịu lực

120

2500
Tổng tải
trọng

300

1.1

330
463.8

6.Mai

TT
Hệ số TT
TL riêng TC
VT
TT
15
2000
30
1.1
33
20
1800
36
1.3
46.8
40
1800
72
2.3 165.6
30
1.3
39
Tổng tải
trọng
284.4

bề dày
Ceramic
vữa lót+vữa trát
chống thấm

hệ thống kỹ thuật tòa nhà
- Tổng trọng lượng các lớp
hoàn thiện
- Sàn BTCT chịu lực

120

2500
Tổng tải
trọng

300

1.1

330
614.4

7. Cầu thang 1
Các lớp hoàn thiện sàn
- Mặt bậc ốp đá
- Bậc xây gạch
- Bản bê tông chịu lực
- Lớp vữa trát lót
- Tổng lớp hoàn thiện (phân bố mặt chéo)
- Góc chéo bản thang
a=
- Tổng lớp hoàn thiện (phân bố mặt bằng)
- Tổng tĩnh tải (phân bố mặt bằng)
8. Cầu thang 2

Các lớp hoàn thiện sàn

Chiều
dày lớp
20
120
100
50

g
1800
1800
2500
1800
592
27

TT
tiêu
chuẩ
n
36
216
250
90

Hệ số
vượt
tải


TT
tính
toán

1.1
1.1
1.1
1.2
660

40
238
275
108

Hệ số
vượt

TT
tính

432
741

Chiều
dày lớp

g

TT

tiêu


×