Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

luật kinh tế, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.11 MB, 15 trang )

LUẬT KINH TẾT KINH TẾ
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
CÔNG TY HỢP DANH


GROUP 4
VŨ SƠN
TÙNG
KIỀU AN
H QUỐC
VŨ ĐỨC
THÀNH
HOÀNG M
INH TUẤ
N
NGUYỄN
THANH T
ẤN


DOANH NGHIỆP TƯ NHÂNP TƯ NHÂN NHÂN
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một
cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
(Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp Điều 141)


DOANH
NGHIỆP
TƯ NHÂN
KHƠNG


CĨ TƯ
CÁCH
PHÁP
NHÂN

MỘT CÁ
NHÂN
LÀM CHỦ

TỰ CHỊU
TRÁCH
NHIỆM

TỒN BỘ
TÀI SẢN


CHỦ DOANH
NGHIỆP TƯ
NHÂN

ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP
LUẬT

TOÀN QUYỀN

HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH


LỢI NHUẬN
(SAU
(SAU THUẾ
THUẾ VÀ
VÀ CÁC
CÁC
NGHĨA
VỤ
TÀI
NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
CHÍNH
KHÁC)
KHÁC)

THUÊ NGƯỜI
KHÁC QUẢN
LÝ, ĐIỀU
HÀNH

CHỊU TRÁCH
NHIỆM


DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
Ưu điểm:

Hoàn toàn chủ động
Chế độ trách nhiệm vô hạn
Hán chế:


Mức độ rủi ro cao
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản


ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không được
thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh
Tên của doanh nghiệp phải đặt theo đúng quy
định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của luật này.
Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 điều
35 của luật này.
Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy
định của pháp luật.
Nộp đủ lệ phí kinh doanh theo quy định của
pháp luật.

Theo điều 24 luật danh nghiệ


Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh
nghiệp tại Việt Nam
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản
nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn
vị mình; 
b) Cán bộ, cơng chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; 
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng trong các
cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân 
Việt Nam; 

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu
nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần
vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; 
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự; 
e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh
doanh; 
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.


Chuyển đổi Doanh nghiệp tư nhân
Trong quá trình hoạt động, chủ

Doanh nghiệp tư nhân có thể
quyết định chuyển đổi doanh
nghiệp thành Công ty TNHH để
được hưởng quy chế chịu TNHH
(được quy định tại Điều 23,24
Luật doanh nghiệp)


Chuyển nhượng Doanh nghiệp tư
Chủ doanh nghiệp có quyền
nhân
bán,tặng,cho,thừa kế doanh
nghiệp của mình cho người
khác

Khi đã chuyển nhượng doanh
nghiệp,chủ doanh nghiệp vẫn phải

chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác mà doanh
nghiệp chưa thực hiện (trừ trường
hợp đã có thỏa thuận trước)
Người nhận chuyển nhượng phải đăng
ký tại cơ quan đã cấp chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp được
chuyển nhượng(Điều 145 Luật doanh
nghiệp)


CÔNG TY HỢP DANH


ÍT NHẤT 2 THÀNH VIÊN LÀ CHỦ SỞ HỮU
• Cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung
• Thành viên hợp danh phải là cá nhân
• Chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về các nghĩa
vụ của cơng ty

THÀNH VIÊN GĨP VỐN
• Chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong
phạm vi số vốn đã góp vào cơng ty

TƯ CÁCH PHÁP NHÂN
• Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

CHỨNG KHỐN
• Khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khốn nào



Cá nhân tham gia thành lập Công ty hợp danh không thuộc các
trương hợp sau đây.
a. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản
nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình
b. Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.
c. Sĩ quan, hạ sĩ quan, qn nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng trong các cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam.
d. Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà
nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp
của Nhà nước tại doanh nghiệp khác.
đ. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất
năng lực hành vi dân sự.
e. Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh
doanh.
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. 
Khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp 2005


Điều 17 Luật Doanh nghiệp

3

•• Danh sách thành viên
Danh
sách
thành
viên

Bản sao
sao Giấy
Giấy chứng
chứng minh
minh nhân
nhân dân
dân
•• Bản
Hộ chiếu
hoặc chứng
chứng thực
thực cá
cá nhân
nhân hợp
hợp pháp
pháp khác
khác của
của mỗi
mỗi thành
thành viên. 
viên. 
•• Hộ
chiếu hoặc

4

•• Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với
Văn
bản
xác

nhận
vốn
pháp
định
của

quan,
tổ
chức

thẩm
quyền
đối
với
cơng ty hợp danh kinh
kinh doanh
doanh ngành,
ngành, nghề
nghề mà
mà theo
theo quy
quy định
định của
của pháp
pháp luật
luật phải
phải
cơng
ty
hợp

danh
có vốn
vốn pháp
pháp định
định


5

Chứng chỉ
chỉ hành
hành nghề
nghề của
của thành
thành viên
viên hợp
hợp danh
danh và
và cá
cá nhân
nhân khác
khác đối
đối với
với công
công ty
ty
•• Chứng
hợp danh
danh kinh
kinh doanh

doanh ngành,
ngành, nghề
nghề mà
mà theo
theo quy
quy định
định của
của pháp
pháp luật
luật phải
phải có

hợp
chứng chỉ
chỉ hành
hành nghề
nghề
chứng

Dự thảo
thảo Điều
Điều lệ
lệ cơng
cơng ty
ty
•• Dự

Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
doanh theo
theo mẫu

mẫu thống
thống nhất
nhất do
do cơ
cơ quan
quan đăng
đăng ký
ký kinh
kinh
•• Giấy
đề
nghị
đăng

kinh
doanh có
có thẩm
thẩm quyền
quyền quy
quy định
định
doanh

2
1

THỦ TỤC THÀNH LẬP


CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI


N

B
C
Á
C
À
V
Ơ
C
I

M
N

i
K
Ý
P
Ĩ
G



×