Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

giao an hoa 9 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.04 KB, 4 trang )

Ngày soạn:16/09/2011
Ngày giảng: 19 /09/2011
TIẾT: 09
Bài 6 : THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA OXIT VÀ AXIT
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức:
- Khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit
2- Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành hoá học: Kỹ
năng làm thí nghiệm hoá học với một lượng nhỏ hoá chất.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm ... trong học tập và trong thực hành hoá học, biết
giữ vệ sinh sạch sẽ phòng thí nghiệm, lớp học.
II - CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm, pipet, đũa thuỷ tinh, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, thìa súc hóa chất
- Hóa chất: CaO, H2O, H2SO4, HCl, Na2SO4 , BaCl2. Phòng thí nghiệm không có: Giấy quỳ
tím và P đỏ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thí nghiệm kiểm chứng I- TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM:
tính chất hoá học của oxit.
1. Tính chất hóa học của oxit
GV: - Nêu mục đích thí nghiệm, tên thí a, Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với
nghiệm.
nước.
HS: + Nghe giảng - Nghiên cứu Sgk


- Tiến hành thí nghiệm : SGK trang 22
+Tiến hành thí nghiệm, quan sát
hiện tượng - Giải thích.
+ Kết luận về tính chất hóa học
của Canxi oxit
GV: Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ
Phương trình phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
dd Ca(OH)2 làm quý tím hoá xanh
b,Thí nghiệm 2: Phản ứng của điphotpho
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã penta oxit với nước.
học ở bài 1: + Nêu nhận xét sự thay (SGK)
đổi màu của thuốc thử
- Tiến hành thí nghiệm: SGK
+ Kết luận về tính chất của điphotpho - Phương trình phản ứng:
penta oxit
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Viết PTPƯ
Dung dịch H3PO4 làm quỳ tím hóa đỏ
GV: Yêu cầu HS chốt kiến thức về tính Kết luận: Một số oxit bazơ tác dụng với H2O


chất của oxit

tạo bazơ
- Nhiều oxit axit tác dụng với H2O tạo axit.

Hoạt động 2: Thí nghiệm nhận biết
các dung dịch
GV:- Gọi HS đọc thí nghiệm 3

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Nêu phương pháp nhận biết
chất?
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng yêu cầu HS
điền chất thích hợp vào ô trống.
H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4
+ Quỳ tím.

2. Nhận biết các dung dịch
Thí nghiệm 3:
+ Phương pháp nhận biết chất:
a, Lập sơ đồ nhận biết
H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4
+ Quỳ tím.
Màu đỏ

Màu tím



Màu đỏ

Màu tím





........., .......
+ ddBaCl2


...........

Kết tủa trắng



........

Không kết tủa



H2SO4, HCl
+ ddBaCl2
Kết tủa trắng

Na2SO4

Không kết tủa





H2SO4

HCl




........

b, Cách tiến hành:
(SGK)

HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
GV: Nhận xét, chốt kiến thức
II- VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH
Hoạt động 3: Viết tường trình thí
nghiệm
GV: Yêu cầu HS viết tường trình thí
nghiệm
HS: Mỗi HS viết 1 bản tường trình nội
dung: Dụng cụ - hóa chất, tiến hành
thí nghiệm, hiện tượng, nhận xét, viết
PTPƯ
4- Nhận xét đánh giá:
- Thu bản tường trình
- Nhận xét giờ thực hành
5- Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Chuẩn bị bài “bazơ”


Ngày soạn: 20/09/2011
Ngày giảng:23/09/2011
TIẾT: 10
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học về oxit và axit để làm bài

- HS nghiêm túc làm bài
II- CHUẨN BỊ
- Đề kiểm tra phô tô sẵn
III- NỘI DUNG
Câu 1:(3 điểm) Có những oxit sau: CaO, SO 3, ZnO, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác
dụng được với:
a, Nước
b, Axit clohiđric
c, Natri hiđroxit
Viết các phương trình hóa học
Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ?
Câu 2:(2 điểm). Hãy thực hiện những chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết những phương
trình hóa học.
Na2O → Na2SO3 → SO2 → SO3 → H2SO4
Câu 3:(2 điểm). Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong ba dung dịch: Axit sunfuric
loãng, Axit clo hiđric, Kali sunfat. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ? Viết phương
trình phản ứng xảy ra nếu có?
Câu 4:(2 điểm).Cho 32,5 gam Kẽm tác dụng với Axitclohiđric tạo ra Kẽm clorua và khí
Hiđro.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng Kẽm clorua tạo thành.
c, Tính thể tích khí Hiđro thu được ở đktc.
Câu 5:(1 điểm)Viết các phương trình hóa học của Lưu huỳnh đioxit tác dụng với:
a, Nhôm oxit
b, Kali hiđroxit
Cho biết nguyên tử khối của: Zn = 65; Cl = 35,5; H = 1
ĐÁP ÁN
Câu 1:a, Những oxit tác dụng với nước là: CaO, SO3, CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO3 + H2O → H2SO4

CO2 + H2O → H2CO3
b, Những oxit tác dụng với HCl là: CaO, ZnO
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
c, Những oxit tác dụng với NaOH là: SO3, CO2

0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ


SO3 + 2 NaOH → Na2SO4 + H2O
CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O
Câu 2:
1.
Na2O + SO2 → Na2SO3
2.
Na2SO3 + 2H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + 2H2O
3.
2SO2 + O2 → 2SO3
4.
SO3 + H2O → H2SO4
Câu 3:
- Dùng quỳ tím nhận ra được:
+ K2SO4 làm quỳ tím không đổi màu
+ H2SO4, HCl làm quỳ tím chuyển đỏ
- Dùng BaCl2 nhận ra được:

+ H2SO4 tạo kết tủa trắng
+ HCl Không tạo kết tủa
PTPƯ: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2 HCl
Câu 4:
- Số mol của Kẽm là: 32,5/ 65 = 0,5 ( mol )
a, Phương trình phản ứng:
Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
b, Theo PTPƯ ta có: 1mol Zn tạo ra 1 mol ZnCl2 và 1 mol H2
Theo bài ra
0,5 mol Zn tạo ra 0,5 mol ZnCl2 tạo ra 0,5 mol H2
Vậy khối lượng của ZnCl2 cần dùng là: 0,5. 136 = 68 (g)
c, Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là: 22,4. 0,5 = 11,2(lit)
Câu 5:
3SO2 + Al2O3 → Al2(SO3)3
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25đ
0,5 đ
0,5đ

0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×