TIẾT 1.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Ống nghiệm; ống hút; thìa thuỷ tinh.
2. Hoá chất:
- BaO; CuO; HCl; CO
2
; P
2
O
5
(điều chế sẵn từ P); dung dịch Ca(OH)
2
; nước cất.
B. Bài học:
I. Tính chất hoá học của oxit:
1. Tính chất hoá học của oxit bazơ:
a. Tác dụng với nước:
* Thí nghiệm 1:
- Cho BaO hoặc CaO phản ứng với nước.
- Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch thu được.
? Mời một em nhận xét thí nghiệm?
- Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ.
- Dung dịch bazơ làm phenolphtalein chuyển hồng.
? Mời một em nêu PTHH của 2 oxit trên khi tác dụng với nước?
- PTHH: BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
.
- PTHH: CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
.
? Một em đọc to phần kết luận in nghiêng?
b. Tác dụng với axit:
* Thí nghiệm 2:
- Cho CuO tác dụng với HCl.
? Nhận xét thí nghiệm?
- Đã xảy ra PƯHH giữa CuO và HCl: CuO tan, tạo dung dịch mới có màu xanh lam là
CuCl
2
.
? Nêu PTHH của Thí nghiệm?
- PTHH: CuO + HCl → CuCl
2
+ H
2
O.
GV: Bây giờ tôi thay CuO bằng các oxit bazơ khác cũng xảy ra PƯHH tương tự đó là sinh
ra muối và nước.
? Một em đọc to phần kết luận in nghiêng?
c. Tác dụng với oxit axit:
* Thí nghiêm 3:
- Cho CaO tác dụng với CO
2
.
- Cho sản phẩm vào nước, lắc đều.
? Một em nhận xét thí nghiêm? Nêu PTHH?
- CaO đã tác dụng với CO
2
tạo kết tủa CaCO
3
.
- Sản phẩm sinh ra là muối.
- PTHH: CaO + CO
2
→ CaCO
3
.
GV: Bây giờ tôi thay CaO bằng BaO (như SGK) hoặc một số oxit bazơ khác đều xảy ra
PƯHH tương tự.
? Một em đọc to phần kết luận in nghiêng?
2. Tính chất hoá học của oxit axit:
a. Tác dụng với nước:
* Thí nghiệm 4:
- Cho P
2
O
5
tác dụng với nước.
- Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dd thu được.
? Một em nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH?
- P
2
O
5
tác dụng với nước tạo ra axit, làm quỳ tím hoá đỏ.
- PTHH: P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
.
GV: Bây giờ tôi thay P
2
O
5
bằng nhiều oxit axit như SO
3
, SO
2
,… khác cũng xảy ra PƯHH
tương tự.
? Một em đọc to phần kết luận in nghiêng?
b. Tác dụng với bazơ:
* Thí nghiệm 5:
- Dẫn khí CO
2
qua dd nước vôi trong.
? Một em nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH?
- CO
2
đã tác dụng với Ca(OH)
2
tạo muối kết tủa CaCO
3
và nước.
GV: Bây giờ tôi thay CO
2
bằng SO
2
, P
2
O
5
cũng ra PƯHH tương tự.
? Một em đọc to phần kết luận in nghiêng?
c. Tác dụng với oxit bazơ:
GV: Các em đã thấy ở trên oxit bazơ tác dụng với oxit axit thì ngược lại cũng vậy.
? Một em đọc to phần kết luận in nghiêng?
II. Phân loại oxit:
? Dựa vào SGK, các em cho biết người ta phân loại oxit như thế nào? Các em cho ví dụ?
1. Oxit bazơ:
- Là các oxit tác dụng với axit tạo muối và nước.
- VD: CaO, BaO, Na
2
O,…
2. Oxit axit:
- Là các oxit tác dụng với bazơ tạo muối và nước.
- VD: P
2
O
5
, CO
2
, SO
2
,…
3. Oxit lưỡng tính:
- Là các oxit tác dụng được với cả bazơ và axit để tạo muối và nước.
- VD: Al
2
O
3
, ZnO,…
4. Oxit trung tính:
- Là các oxit không tác dụng với các axit, bazơ và nước, còn gọi là oxit không tạo muối.
- VD: CO, NO,…
C. Vận dụng - Củng cố - Về nhà:
1. Làm BT 1, 2, 3, 4 (SGK trang 6)
2. BTVN: 4, 5, 6.
BÀI 2.
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
PHẦN A. CANXI OXIT:
A. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Ống nghiệm; ống hút; thìa thuỷ tinh.
2. Hoá chất:
- CaO; HCl; H
2
O; CO
2
.
B. Bài học:
I. Tính chất hoá học của của Canxi oxit:
1. Nhận xét CaO:
? Một em dựa vào hiểu biết của mình cộng với SGK hãy cho biết tính chất vật lý của CaO,
cho biết CaO thuộc loại hợp chất gì?
- CaO là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ khoảng 2585
o
C.
- CaO là 1 oxit bazơ.
2. Tác dụng với nước:
* Thí nghiệm 1:
- Cho CaO tác dụng với H
2
O.
- Thử sờ tay vào đáy ống nghiệm.
? Nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH?
- CaO tác dụng với nước, nhanh chống hút nước và nở to, tuy nhiên CaO tan rất ít trong
nước và phần tan tạo thành dd nước vôi trong.
- PƯHH của CaO với nước có toả nhiệt.
- CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
.
? Đọc kết luận trong SGK?
3. Tác dụng với axit:
* Thí nghiệm 2:
- Cho CaO tác dụng với HCl.
? Nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH?
- CaO tác dụng với HCl, tạo dd CaCl
2
.
- PƯHH của CaO với HCl có toả nhiệt.
? Đọc nhận xét trong SGK?
4. Tác dụng với oxit axit:
* Thí nghiệm 3:
- Cho CaO tác dụng với CO
2
.
? Nhận xét? Nêu PTHH?
- CaO tác dụng với CO
2
tạo thành CaCO
3
.
- PTHH: CaO + CO
2
→ CaCO
3
.
II. Ứng dụng của Canxi oxit:
- CaO có tính hút ẩm.
- CaO dùng để khử chua cho đất trồng.
- CaO là vôi sống, khi tác dụng với nước thành vôi tôi, dùng trong xây dựng.
- CaO tác dụng với CO
2
tạo thành đá vôi làm phấn viết,…
- CaO có tính sát trùng, sát khuẩn nên dùng để diệt khuẩn nơi sinh sống.
III. Điều chế Canxi oxit trong công nghiệp:
1. Nguyên liệu:
- Đá vôi.
- Chất đốt.
2. Điều chế - sản xuất CaO:
- Nung đá vôi trong lò nung ở nhiệt độ cao, thu được CaO.’
- PTHH: CaCO
3
→
o
t
CaO + CO
2
.
C. Vận dụng - Củng cố - Về nhà:
1. Vận dụng: Làm BT 1, 2 (SGK).
2. BTVN: 3, 4, 5, 6 (SGK).
PHẦN B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
A. Chuẩn bị:
1. Dụng cụ:
- Phễu nhỏ giọt, bình cầu lớn, ống dẫn khí chữ L, ống thẳng, ống cao su, bình thuỷ tinh.
2. Hoá chất:
- Na
2
SO
3
, H
2
SO
4(loãng)
, CaO, Ca(OH)
2
.
B. Bài học:
I. Tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit:
1. Nhận xét SO
2
:
? Nêu tính chất vật lý của SO
2
? Nó thuộc loại oxit nào?
- SO
2
là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
- SO
2
thuộc loại oxit axit.
2. Tác dụng với nước:
* Thí nghiệm 1:
- Điều chế SO
2
, dẫn khí qua nước.
- Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dd thu được.
? Nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH? Vì sao nói SO
2
gây mưa axit?
- SO
2
tác dụng với H
2
O tạo ra dd axit làm quỳ tím hoá đỏ.
- PTHH: SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
.
- Khí SO
2
sinh ra do đốt than, nhiên liệu, khói nhà máy, nó lơ lửng trên khí quyển. Khi mưa
xuống, tác dụng với SO
2
tạo axit H
2
SO
3
. Ngoài ra, SO
2
nồng độ cao bị oxi hoá thành SO
3
tác
dụng với H
2
O tạo axit sunfuric mạnh gây hại mùa màng.
3. Tác dụng với bazơ:
* Thí nghiệm 2:
- Dẫn SO
2
qua dd nước vôi trong.
? Nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH?
- SO
2
tác dụng với Ca(OH)
2
tạo kết tủa CaSO
3
.
- PTHH: SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2
O.
4. Tác dụng với oxit bazơ:
* Thí nghiệm 3:
- Cho SO
2
tác dụng với CaO.
? Nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH?
- SO
2
tác dụng với CaO tạo muối CaSO
3
.
? Một em đọc to kết luận trong SGK?
II. Ứng dụng của lưu huỳnh đioxit:
? Dựa vào hiểu biết cá nhân và SGK hãy nêu những ứng dụng của SO
2
?
- Điều chế H
2
SO
4
.
- Làm chất tẩy.
- Thuốc diệt nấm mốc.
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit:
1. Trong phòng thí nghiệm:
? Điều chế SO
2
như thế nào?
- Cho muối sunfit tác dụng với axit (loãng).
? Có mấy cách thu SO
2
? Tại sao không thu SO
2
bằng cách đẩy nước? Tôi thấy cách này dễ
quan sát đấy chứ?
- Chỉ có thể thu SO
2
bằng cách đẩy không khí vì SO
2
phản ứng với H
2
O mạnh nên không thể
thu bằng đẩy nước!
? Tôi thấy có bạn bảo khi thu SO
2
phải úp ngược bình chứa? Các em thấy thế có đúng
không?
- Không đúng ạ! Vì SO
2
nặng hơn không khí.
2. Trong công nghiệp:
? Dựa vào SGK, các em cho tôi biết điều chế SO
2
trong CN thế nào?
- Đốt quặng pirit sắt.
- Đốt lưu huỳnh trong không khí.
? Cách nào lợi hơn, các em?
- Đốt lưu huỳnh ạ!
? Cách nào dễ, rẻ hơn? Cho tôi biết PTHH?
- Đốt quặng pirit sắt.
- 4FeS
2
+ 11O
2
→
o
t
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
.
C. Củng cố - Về nhà:
1. Củng cố: Thảo luận nhanh BT 2 đến 5.
2. Về nhà: Làm bài 1, 6.
BÀI 3
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT
A. Chuẩn bị:
1. Dụng cu:
- Ống nghiệm; ống hút; thìa thuỷ tinh.
2. Hoá chất:
- HCl; Zn; H
2
SO
4(loãng)
; Cu(OH)
2
; Fe
2
O
3
.
- Giấy quỳ tím.
B. Bài học:
I. Tính chất hoá học của axit:
1. Axit tác dụng với chất chỉ thị màu:
* Thí nghiệm 1:
- Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩu giấy quỳ tím.
? Nhận xét?
- Quỳ tím hoá đỏ.
GV: Với tất cả các axit, quỳ tím đều hoá đỏ. Vì thế, quỳ tím dùng để nhận biết axit.
2. Axit tác dụng với kim loại:
* Thí nghiệm 2:
- Cho vài mảnh kẽm vào H
2
SO
4(loãng)
.
? Nhận xét? Nêu PTHH?
- H
2
SO
4(loãng)
tác dụng với Zn, giải phóng khí (đó là H
2
) tạo muối.
- PTHH: Zn + H
2
SO
4(loãng)
→ ZnSO
4
+ H
2
.
GV:
- Không chỉ có H
2
SO
4(loãng)
mà HCl và một số axit khác cũng tác dụng với một số kim loại,
tạo muối và giải phóng khí.
- Các em chú ý, H
2
SO
4(đặc, nóng)
và HNO
3
tác dụng với KL thì không giải phóng khí. Lên cấp
III các em sẽ học tiếp phần này.
3. Axit tác dụng với bazơ:
* Thí nghiệm 3:
- Cho H
2
SO
4(loãng)
tác dụng với Cu(OH)
2
.
? Nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH?
- H
2
SO
4
đã tác dụng với Cu(OH)
2
tạo muối đồng CuSO
4
(màu xanh) và nước.
- PTHH: H
2
SO
4
+ CU(OH)
2
→ CuSO
4
+ H
2
O.
GV: Tôi thay Cu(OH)
2
bằng nhiều bazơ khác cũng xảy ra PƯHH như vậy.
? Một em đọc to phần kết luận trong SGK?
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
* Thí nghiệm 4:
- Cho Fe
2
O
3
tác dụng với HCl.
? Nhận xét thí nghiệm? Nêu PTHH?
- Fe
2
O
3
tác dụng với HCl tạo muối clorua FeCl
3
và H
2
O.
- PTHH: Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3
+ 3H
2
O.
? Một em đọc kết luận SGK?
II. Axit mạnh và axit yếu:
? Dựa vào SGK phân loại axit cho thầy giáo!
- Axit chia 2 loại:
+ Axit mạnh: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4
,…
+ Axit yếu: H
2
CO
3
, H
2
S,…