Ho¸ häc 9 Bïi Minh Nguyªn THCS V¹n Phóc 09 – 10
Hoá học 9 Bùi Minh Nguyên THCS Vạn Phúc 09 10
Tuần 15 Tiết 29:
Ngày:18/12/2009
Thực hành
tính chất hoá học của nhôm và sắt
I.Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, khả năng làm bài tập thực hành hoá
học
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hoá học
II. Chuẩn bị:
-Hoá chất: Al, Fe, S, dd NaOH
-Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống hút, diêm
III. Tiến trình bài giẩng:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị tờng trình của HS
3. Thực hành:
I- Tiến hành thí nghiệm:
GV phát dụng cụ và hoá chất cho từng nhóm
GV yêu cầu HS nêu cách tiến hành, mục đích thí nghiệm và những điều cần lu ý khi
làm từng thí nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm khoảng 20 phút, sau đó lần lợt từng nhóm báo cáo kết quả,
nhận xét, bổ sung, GV điều chỉnh, uốn nắn
1) Thí nghiệm 1: Tác dụng của nhôm với oxi
a) Dụng cụ:
b) Cách tiến hành
Lu ý : Có thể cho Al vào ống nghiệm khô, hớng miệng ống nghiệm vào ngọn lửa đèn
cồn rồi dùng tay gõ nhẹ cho Al rơi xuống
c)HT: Nhôm cháy sáng tạo chất rắn mầu trắng
d) PTPƯ:
4Al + 3O
2
0
t
2Al
2
O
3
2) Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với l u huỳnh
a) Dụng cụ:
b) Cách tiến hành
Lu ý: Cần trộn đều hỗn hợp Fe và S
c)HT: Hỗn hợp nóng đỏ ,phản ứng toả nhiệt
d)PTPƯ:
3Fe + 2O
2
0
t
Fe
3
O
4
3) Thí nghiệm 3:
Nhận biết mỗi kim loại Al, Fe đợc đựng trong 2 lọ không dán nhãn
a) Dụng cụ:
b) Cách tiến hành
Lấy ở mỗi mẫu thử một ít , lần lợt cho vào 2 ống nghiệm và đánh số thứ tự tơng ứng
Cho vào mỗi mẫu thử vài ml dd NaOH và quan sát
Mẫu thử nào tan và có khí thoát ra thì mẫu thử đó là kim loại nhôm
Hoá học 9 Bùi Minh Nguyên THCS Vạn Phúc 09 10
Vì có PTHH : 2Al + 2NaOH + 2 H
2
O 2NaAlO
2
+ 3 H
2
Mẫu thử cồn lại không có hiện tợng gì là kim loại Fe
II. Viết bản t ờng trình
GV yêu cầu HS hoàn thành bản tờng trình, nộp để chấm lấy điểm thực hành 45 phút
Mẫu tờng trình:
Tên TN Mục đíchTN Cách tiến hành Hiện tợng Giải thích,
PTPƯ
4. Củng cố:
GV thu bản tờng trình, nhận xét, rút kinh nghiệm giờ thực hành
HS thu hồi hoá chất, rửa dụng cụ thí nghiệm,vệ sinh phòng thí nghiệm
5. HDVN:
- Ôn tập kiến thức về kim loại
- Đọc trớc bài: "Tính chất chung của phi kim"
Tuần 15
Ngày: 22/12/2009
Chơng 3:
phi kim
Sơ lợc về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Tiết 30: tính chất chung của phi kim
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Tính chất vật lí của phi kim
- Tính chất hoá học của phi kim
- Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau
- Sử dụng các kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoá học và vật lí của phi kim
- Rèn kĩ năng nghiên cứu thí nghiệm, khái quát hoá, viết PTPƯ
II. Chuẩn bị: - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
- Lọ đựng khí Clo
- Dụng cụ điều chế khí hiđro
III. Tiến trình bài giảng:
1. ổ n định tổ chức:
2. Kiểm tra: GV trả bài thực hành, nhận xét, rút kinh nghiệm bài làm
3. Các hoạt động học tập:
GV giới thiệu nội dung của chơng 3 và mở bài nh SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoá học 9 Bùi Minh Nguyên THCS Vạn Phúc 09 10
? Hãy xác định trạng thái
tồn tại của các chất sau:
cacbon, lu huỳnh, brom,
oxi, nitơ?
? Phi kim tồn tại ở những
trạng thái nào?
? Tại sao không dùng các
phi kim làm chất dẫn
điện, dẫn nhiệt?
HS hoạt động cá nhân
Cacbon, lu huỳnh: Rắn
Brom: Lỏng
Oxi, nitơ: Khí
HS suy nghĩ trả lời
HS thảo luận nhóm trả
lời, nhận xét, bổ sung
I- Phi kim có những tính
chất vật lí nào?
- Tồn tại ở cả 3 trạng thái:
Rắn, lỏng, khí
- Phần lớn các phi kim
không dẫn điện, dẫn nhiệt
GV chiếu lên màn hình nội
dung bài tập: Hoàn thành
các PTPƯ sau:
Fe + S
0
t
Na + Cl
2
0
t
Cu + O
2
0
t
Yêu cầu HS làm theo
nhóm
?Sản phẩm của PƯ giữa
KL và PK là gì?
HS thảo luận nhóm,
hoàn thành các PTPƯ
Nhóm 1: viết PTHH
( 2 HS lên bảng)
Nhóm2: Sản phẩm đều
thuộc loại muối
II. Phi kim có những tiính
chất hoá học nào?
1) Tác dụng với kim loại
Fe + S
0
t
FeS
R r r
2Na + Cl
2
0
t
2NaCl
R k r
2Cu + O
2
0
t
2CuO
NX: Phi kim tác dụng với
kim loại tạo thành muối
hoặc oxit
GV chiếu thí nghiệm lên
màn hình
TNo1: H
2
+ O
2
Hiện tợng xảy ra ?
?Viết PTPƯ khi đốt cháy
khí hiđro bằng khí O
2
?
?Sản phẩm sinh ra thuộc
loại nào?
TNo1: H
2
+ Cl
2
Hiện tợng xảy ra ?
?Viết PTPƯ khi đốt cháy
khí hiđro bằng khí Cl
2
?
?Sản phẩm sinh ra thuộc
loại nào?
HS quan sát và làm việc
theo nhóm
HS nêu hiện tợng và lên
bảng viết PTHH
cả lớp viết vào vở
Nêu hiện tợng và lên
bảng viết PTHH
cả lớp viết vào vở
2) Tác dụng với hiđro
TNo1:
PTHH
O
2
+ 2H
2
0
t
2H
2
O
K k hơi
TNo2:
PTHH
Cl
2
+ H
2
0
t
2HCl
K k k
NX:Phi kim phản ứng với
hiđro tạo thành hợp chất khí
GV chiếu thí nghiệm lên
màn hình
TNo1: S + O
2
Hiện tợng xảy ra ?
?Viết PTPƯ khi đốt cháy S ?
Sản phẩm sinh ra thuộc
loại nào?
HS nêu hiện tợng và lên
bảng viết PTHH
cả lớp viết vào vở
Nêu hiện tợng và lên
bảng viết PTHH
cả lớp viết vào vở
3) Tác dụng với oxi
TNo3:
PTHH
S
+ O
2
0
t
SO
2
Tno4:
PTHH
4P + 5O
2
0
t
2P
2
O
5
Hoá học 9 Bùi Minh Nguyên THCS Vạn Phúc 09 10
TNo1: P + O
2
Hiện tợng xảy ra ?
?Viết PTPƯ khi đốt cháy P
?Sản phẩm sinh ra thuộc
loại nào?
NX: Nhiều phi kim tác dụng
với o xi tạo thành oxit axit
? Dựa vào đâu để đánh
giá mức độ hoạt động của
phi kim?
HS suy nghĩ trả lời
4) Mức độ hoạt động của
phi kim
Phụ thuộc vào: khả năng và
mức độ phản ứng với kim
loại và hiđro
4. Kiểm tra đánh giá:
- GV chốt lại kiến thức toàn bài
- 2 HS lên bảng làm bài tập: 5 (SGK- 76)
Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung bài làm của bạn
5. HDVN:
- Làm bài tập: 1,2,3,4 (SGK- 76)
- HS khá:6 (SGK- 76)
- Đọc trớc bài : Clo
Hết tuần 15.