Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Giao an hoa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.9 KB, 98 trang )

Tuần 12
Soạn:
Tiết : 23
Bài: 16 (Tiết 2)
Phơng trình hoá học .
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: + Hiểu đợc phơng trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm CTHH
của các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
+ ý nghĩa của phơng trình hoá học là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các
chất cũng nh từng cặp chất trong phản ứng.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
B.Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi
bài
Giáo viên Học sinh
III/ ý nghĩa
của phơng
trình hoá
học.
Phơng trình
hoá học cho
biết tỷ lệ số
nguyên tử, số
phân tử giữa
các chất
cũng nh từng
cặp chất
trong phản
ứng.


Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Chữa bài tập 3/58 SGK.
+ Giáo viên: Dùng phơng trình của bài tập 3
để vào bài.
Giáo viên: Phơng trình hoá học cho biết tỷ
lệ số nguyên tử, số phân tử giữ các chất
trong phản ứng. Tỷ lệ này bằng đúng hẹ số
mỗi chất trong phơng trình.
Giáo viên: Nêu 1 ví dụ, sau đó yêu cầu học
sinh cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử
cho các trờng hợp khác của phơng trình hoá
học (1).
Giáo viên: Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử,
số phân tử của 2 cặp chất trong phản ứng
(2).
Giáo viên: Phơng trình hoá học có ý nghĩa
nh thế nào?
+ Học sinh ghi bài giải lên
bảng.
2HgO 2Hg + O
2
(1)
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H

2
O
(2)
+ Học sinh nhóm lần lợt phát
biểu.
+ Học sinh nhóm phát biểu.
+ Học sinh nhóm thảo luận và
phát biểu.
Hoạt động 2:
Vận dụng.
+ Làm bài tập 4/58 SGK (sau khi học sinh
viết thành phơng trình hoá học). Giáo viên
yêu cầu 4 học sinh 4 nhóm nêu tỷ lệ số
nguyên tử, số phân tử của 4 cặp chất trong
phản ứng.
Hớng dẫn về nhà.
+ Làm bài tập vào vở.
+ 4 học sinh 4 nhóm lên bảng
làm bài tập.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
1
Học lại bài theo phần kết thúc cần nhớ
(trang 60 SGK).
Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Tiết : 24
Bài: 17
Bài luyên tập 3.
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: Củng cố kiến thức về phản ứng hoá học (định nhgiã, bản chất,điều kiện

xảy ra và dấu hiệu nhận biết) về định luật bảo toàn khối lợng (phát biểy, ghi đúng và áp dụng)
và về phơng trình hoá học .
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân biệt đợc hiện tợng hoá học, lập phơng trình hoá học khi
biết các chất tham gia và sản phẩm.
B.Chuẩn bị:
+ Các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết dạy).
+ Sơ đồ tợng trng cho phản ứng:
N
2
+ H
2
NH
3
(bài tập 1/61 SGK).
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
I/ Xác định hiện
tợng vật lý và
hiện tợng hoá
học.
1/ Dây sắt đợc cắt
nhỏ từng đoạn và
tán thành đinh.
2/ Hoà tan axit
axêtic vào nớc đợc
dung dịch axit
axêtic loãng.
3/ Đốt cháy sắt
trong ôxi thu đợc
chất rắn nâu đen

(Fe
3
O
4
)
4/ Khi mở nút
chai nớc giải khát
có ga thấy có bọt
Hoạt động 1:
Giáo viên: Phát phiếu học tập cho học
sinh, yêu cầu học sinh chuẩn bị các
câu hỏi (phần I)
Giáo viên: hỏi thêm.
+ Hiện tợng hoá học là gì?
+ Thế nào là phản ứng hoá học? Dấu
hiệu nhận biết phản ứng hoá học xảy
ra?
+ Học sinh nhóm thảo luận ,
sau đó ghi loại, hiện tợng vào
phiếu học tập vá nhân phát
biểu khi giáo viên yêu cầu.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
2
khí.
I/ Định luật bảo
toàn khối lợng.
1/ Phát biểu định
luật.
2/ Giải bài tập số
3 trang 61 SGK.

Hoạt động 2:
Giáo viên: Yêu cầu học sinh chuẩn bị
nội dung (phần II) chỉ định 1 học
sinh phát biểu nội dung định luật.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc đề
bài tập 3 trang 61 SGK chỉ định 1
học sinh lên giải bài tập 3 trên bảng.
Giáo viên: Kiểm tra vở nháp 1 số học
sinh (khoảng 4 học sinh) và cho điểm.
Sau đó cho học sinh nhận xét khi trên
bảng giải xong.
+ 1 học sinh phát biểu.
+ Học sinh nhóm thảo luận và
giải bài tập 3 .
Hoạt động 3:
Giáo viên: sử dụng sơ đồ phản ứng
giữa N
2
và H
2
.
Học sinh đọc đề bài tập 1/60 SGK?
Học sinh làm bài tập 4 và 5 trang 61.
Giáo viên: Chỉ định 1 học sinh giải
bài tập trên bảng
Kiểm tra học sinh lớp làm bài tập.
Chấm vở 4 bài nộp trớc.
Khi học sinh trên bảng làm xong.
+ Học sinh suy nghĩ cá nhân
Từng học sinh phát biểu từng

phần a, b, c, của bài tập khi
giáo viên chỉ định.
+ Học sinh lớp nhận xét và bổ
xung nếu thiếu sót.
+ Học sinh lớp nhận xét.
Hoạt động 4:
Hớng dẫn về nhà.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Học lại bài.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
.
Duyệt của BGH

Tuần 13
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
3
Soạn:
Tiết : 25
Kiểm tra viết.
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh về: hiện tợng vật lý,
hiện tợng hoá học, phơng trình hoá học.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết CTHH, PTHH, Sử dụng định luật bảo toàn vào giải toán
hoá học.
B.Chuẩn bị:

+ giáo viên: Đề bài - Đáp án Biểu điểm.
+ Học sinh: Ôn tập.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1/ ổn định.
2/ Kiển tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/ Đọc Phát đề.
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm. Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng sau:
Bài 1 : Dựa vào hoá trị của các nguyên tố, hãy cho biết công thức nào viết đúng trong các
công thức sau:
a/ Fe
2
O
3
e/ CaCl
b/ CO
3
g/ Al(OH)
2
c/ MgO h/ Cu(OH)
2
d/ HCl
3
i/ N
2
O
5
Bài 2: Định luật bảo toàn khối lợng phát biểu theo cách nào đúng?
a/ Tổng các chất tham gia bằng tổng các chất tạo thành.
b/ Trong một phản ứng hoá học, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chất

tạo thành.
c/ Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lợng của các sản phẩm bằng tổng khối lợng
các chất tham gia phản ứng.
d/ Câu b,và câu c đúng.
Phần II : Bài tập .
Bài 3: Cho sơ đồ của các phản ứng sau :
a/ Al + H
2
SO
4
---> Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
b/ Na + H
2
O ---> NaOH + H
2
c/ NH
3
+ O
2
---> NO + H
2
O
d/ KMnO

4
+ HCl ---> KCl + MnCl
2
+ Cl
2
+ H
2
O
Lập phơng trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản
ứng.
Bài 4: Thành phần chính của đất đèn là Canxicácbua.Khi cho đất đèn hợp nớc có phản ứng
sau:
Canxicácbua + Nớc ---> Canxihiđrôxit + Khí axêtylen
a/ Viết công thức về khối lợng phản ứng.
b/ Cho 32 g Canxicácbua hợp nớc thu đợc 37 g Canxihiđrôxit và 13 g khí axêtylen.
Tính khối lợng nớc cần dùng.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
4
c/ (Dành cho học sinh lớp A)
Tính tỷ lệ % về khối lợng Canxicácbua có trong đất đèn. Biết rằng khi cho 80 kg đất
đèn hợp 36 kg nớc thu đợc 74 kg Canxihiđrôxit và 26 kg khí axêtylen.
Đáp án Biểu điểm.
Bài 1: (2 điểm)
Fe
2
O
3
, MgO, N
2
O

5
, Cu(OH)
2
Mỗi ý 0,5 điểm.
Bài 2: (1 điểm)
c, Trong 1 phản ứng hoá học, tổng khối lợng của các sản phẩm bằng tổng khối lợng của
các chất tham gia.
Bài 3: (4 điểm)
Mỗi ý 1 điểm.
Bài 4: (3 điểm)
a, 1,5 điểm
b, 1,5 điểm.
4/ Thu bài Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra.
5/ Dặn dò: Đọc trớc bài mới.
Rút kinh nghiệm:

Soạn:
Tiết : 26
Chơng 3
Mol và tính toán hoá học.
Bài 18: Mol
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: + Biết và phát biểu đúng những khái niệm mol, khối lợng mol. Thể tích
mol của chất khí.
+ Biết số avôgađrô là con số rất lớn, có thể cân đợc bằng những đơn vị thông thờng và
chỉ dùng cho những hạt vi mô nh nguyên tử, phân tử.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính số nguyên tử, số phân tử (theoN) có trong mỗi lợng chất.
. Thái độ: Hiểu đợc khả năng sáng tạo của con ngời dùng đơn vị mol nguyên tử, phân tử
trong nghiên cứu khoa học, đời sống, sản xuất. Củng cố kiến thức nguyên tử, phân tử là hạt
thật.

B.Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
5

Hoạt động 1:
Tổ chức tình huống dạy học:
Các em đã biết nguyên tử và phân tử có
khối lợng, kích thớc cực kỳ nhỏ bé (chỉ
có thể nhìn thấy chúng bằng kính hiển vi
điện tử có độ phóng đại hàng trăm triệu
lần). Mặc dù vậy,Ngời nghiên cứu hoá
học cần phải biết đợc số nguyên tử,phân
tử của các chất tham gia và tạo thành
Làm thế nào để có thể biết đợc khối lợng
hoặc thể tích khí các chất trớc và sau
phản ứng? Để thực hiện mục đích này,
ngời ta đa khái niệm mol vào môn hoá
học.

I/ Mol là gì?
+ Khái niệm :
(SGK)
+ Ví dụ:
1 mol phân tử
H
2
O có chứa N

phân tử H
2
O (hay
6.10
23
phân tử ).
2 mol phân tử
H
2
O có chứa 2N
phân tử H
2
O (hay
12.10
23
phân tử).
Hoạt động 2:
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhóm trả lời
câu hỏi đã viết sãn ra giấy và gắn lên
bảng.
+ mol là gì?
+ 1 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu
nguyên tử sắt?
+ 1 mol phân tử hiđrô có chứa bao nhiêu
phân tử hiđrô?
+ 1 mol phân tử H
2
O có chứa bao nhiêu
phân tử H
2

O?
+ Hãy nhận xét các chất có số mol bằng
nhau thì số nguyên tử, số phân tử thế
nào?
Giáo viên: Thông báo cho học sinh biết
số 6.10
23
đợc làm tròn từ số 6,02204.10
23
.

+ Học sinh nhóm thảo luận
và lần lợt phát biểu.
+ Học sinh làm bài tập 1a,
1c, trang 65 SGK, ghi kết
quả ra bảng con.
II/ Khối lợng mol
là gì?
+ Khái niệm.
(SGK)
+ ví dụ:
H = 1đvC
M
H
= 1 g
H
2
= 2đvC
MH
2

= 2 g
Các chất có khối
lợng mol khác
nhau nhng có số
nguyên tử (phân
Hoạt động 3:
Giáo viên: 1 nguyên tử (hay phân tử)
không thể cân đợc nhng N nguyên tử (hay
phân tử) có thể cân đợc bằng gam. Trong
hoá học , ngời ta thờng nói là khối lợng
mol nguyên tử sắt, khối lợng mol phân tử
nớc vậy khối l ợng mol là gì?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhóm thảo
luận và trả lời câu hỏi đã viết sãn ra giấy
và gắn lên bảng.
+ Khối lợng mol là gì?
+ Cho biết NTK của sắt và khối lợng mol
nguyên tử sắt ? (câu hoỉ nh trên với:
+ Học sinh nhóm thảo luận,
phát biểu theo từng câu hỏi.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
6
tử) bằng nhau. nguyên tử khối của H, phân tử khối H
2
,
H
2
O, CO
2
,và M

H
, MH
2
, MH
2
O, MCO
2
).
+ Có nhận xét gì về khối lợng mol
nguyên tử, phân tử với nguyên tử
khối,phân tử khối?
+ Có nhận xét gì về khối lợng mol các
chất với số nguyên tử (số phân tử).
+ Học sinh làm bài tập 2a,
2c trang 66 SGK, ghi kết
quả ra bảng con.
III/ Thể tích mol
của chất khí là
gì?
+ Khái niệm
(SGK)
+ Ví dụ: ở điều
kiện tiêu chuẩn
(đktc) 1 mol phân
tử H
2
có V = 22,4
lít
Hoạt động 4:
Giáo viên: Các chất khác nhau thì khối l-

ợng mol của chúng cũng khác nhau. Vậy
1 mol của những chất khí khác nhau thì
thể của chúng có khác nhau không?
Chúng ta tìm hiểu thể tích mol của chất
khí.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh nhóm trả lời
câu hỏi:
+ Thể tích mol của chất khí là gì?
+ ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
nhau, thể tích các khí H
2
, N
2
, CO
2
thế
nào?
+ ở điều kiện tiêu chuẩn thì thể tích các
chất khí đó bằng bao nhiêu?
+ Có nhận xét gì về thể tích mol (ở đktc),
Khối lợng mol và số phân tử các chất khí
H
2
, N
2
, CO
2
?
Hoạt động 5:
Vận dụng: Trả lời nhanh bài tập sau.

Có 1 mol phân tử H
2
và 1 mol phân tử O
2
.
Hãy cho biết:
+ số phân tử của mỗi chất?
+ MH
2
, MO
2
?
+ Thể tích mol các khí trên ở đktc?
Hớng dẫn về nhà.
+ Làm các bài tập còn lại.
+ Học bài.
+ Đọc trớc bài 19.
+ Học sinh nhóm thảo luận
và phát biểu. (các câu hỏi
đợc viêt sẵn, gắn lên bảng)
+ làm bài tập 3a.
+ Học sinh nhóm ghi kết
quả lên bảng con.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 14
Soạn:
Tiết : 27
Bài: 19 (Tiếit 1)
Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội

7
lợng chất. luyện tập
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: + Biết chuyển đổi lợng chất thành khối lợng chất và ngợc lại, biết chuyển
đổi khối lợng chất thành lợng chất.
+ Biết chuyển đổi lợng chất khí thành thể tích khí (đktc) và ngợc lại, biết chuyển đổi
thể tích khí thành (đktc) thành lợng chất.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
B.Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Mol là gì? Hãy cho biết số phân tử có
trong 0,25 mol phân tử NaCl?
+ Thể tích mol chất khí ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất là thế nào? Nếu ở đktc
chúng có thể tích bằng bao nhiêu? Hãy
tính V ở đktc của 0,25 mol phân tử O
2
?
Tổ chức tình huống dạy học:
Trong tính toán hoá học, chúng ta không
phải chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích
của chất khí thành số mol chất và ngợc lại.
Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi
nay?
+ Học sinh trả lời câu hỏi

kiểm tra?
Nêu cách tính trên bảng.
I/ Chuyển đổi
giữa lợng chất và
khối lợng chất
nh thế nào?
Công thức.
m = n.M
n: số mol chất
M: khối lợng mol
chất
m: khối lợng.
=> n =
M
m
;
M =
n
m
Hoạt động 2:
Giáo viên: Biết MCO
2
= 44g. Hãy tính
xem 0,25 mol CO
2
có khối lợng là bao
nhiêu gam?
Biết MH
2
O = 18g. khối lợng của 0,5 mol

H
2
O là bao nhiêu?
Giáo viên: Qua 2 thí dụ trên, nêu đặt n là
số mol chất, m là khối lợng, các em hãy
lập công thức chuyển đổi?
Giáo viên: Có thể tính đợc lợng chất n nếu
biết m và M của chất đó không? Hãy
chuyển đổi thành công thức tính n?
Tính xem 28g Fe có số mol là bao nhiêu?
Giáo viên: Có thể tìm đợc khối lợng mol M
của chất nếu biết n và m của lợng chất đó?
Hãy chuyển đổi thành công thức tính M?
Tìm khối lợng mol của 1 chất biết rằng
0,25 mol chất đó có khối lợng 20g?
+ Học sinh nhóm thảo
luận, ghi kết quả lên bảng
con.
+ 1 học sinh lên bảng làm.
+ Học sinh thực hiện.
+ Học sinh nhóm thảo
luận, ghi kết quả lên bảng
con.
+ 1 Học sinh lên bảng ghi
công thức.
+ Học sinh nhóm thảo
luận, ghi kết quả lên bảng
con.
+ 1 Học sinh lên bảng ghi
công thức.

+ Học sinh nhóm thảo
luận, ghi kết quả lên bảng
con.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
8
+ 1 Học sinh lên bảng ghi
công thức.
II/ Chuyển đổi
giữa lợng chất và
thể tích chất khí
nh thế nào?
Công thức:
V = 22,4.n
n: số mol chất khí
V: thể tích chất
khí (đktc)
=> n =
4,22
V
Hoạt động 3:
Giáo viên: Em cho biết 0,25 mol khí O
2

đktc có thể tích là bao nhiêu?
0,1 mol khí CO
2
ở đktc có thể tích là bao
nhiêu?
Giáo viên: Nếu đặt n là số mol chất khí, V
là thể tích chất khí (đktc). Các em hãy lập

công thức chuyển đổi?
Giáo viên: Từ công thức tính V, hãy nêu
công thức tính n theo thể tích ở đktc? Hãy
cho biết 4,48 lít khí H
2
ở đktc có số mol là
bao nhiêu?
+ Học sinh nhóm thảo
luận, ghi kết quả lên bảng
con.
+ 1 học sinh ghi công
thức lên bảng cọn.
+ 1 học sinh ghi công
thức lên bảng con.
+ Học sinh nhóm thảo
luận, ghi kết quả lên bảng
con.
+ 1 học sinh ghi công
thức lên bảng con.
Hoạt động 4:
Vận dụng.
+ Làm bài tập 3/69 SGK.
Giáo viên: Gợi ý, Số mol hỗn hợp khí bằng
tổng số mol từng khí.
Hớng dẫn về nhà.
+ Học phần ghi nhớ
+ Làm bài tập vào vở
+ Đọc trớc bài mới.
+ Học sinh làm bài tập.
Rút kinh nghiệm:

Soạn: Tiết : 28
Bài: 19 (Tiếit 2)
Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và
lợng chất. luyện tập
A.Mục tiêu:
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
9
. Kiến thức: + Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lợng, thể tích
và lợng chất để làm các bài tập.
. Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố các công thức trên dới dạng các bài tập đối với hỗn hợp
nhiều khí và bài tập xác định công thức hoá học của 1 chất khí biết khối lợng và số mol.
+ Củng cố kiến thức hoá học của đơn chất và hợp chất.
B.Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Em hãy viết công thức chuyển đổi
giữa lợng chất và khối lợng? áp dụng
tính khối lợng của:
a, 0,35 nol K
2
SO
4
.
b, 0,015 mol AgNO
3
.

+ Hãy viết công thức chuyển đổi giữa l-
ợng chất và thể tích chất khí? áp dụng
tính thể tích ở đktc của:
a, 0,125 mol khí CO
2
.
b, 0,75 mol khí NO
2
.
+ Học sinh lên bảng chữa
bài tập.
+ Học sinh lớp theo rõi nhận
xét. Cho điểm.
Chữa bài tập: 3/9
SGK.
Hoạt động 2:
Giáo viên: Yêu cầu 1 học sinh đọc bài
tập. Sau đó goi 3 học sinh lơn bảng làm.
Giáo viên: trong thời gian đó, Giáo viên
chấn vở bài tập của một vài học sinh lấy
điểm.
+ Học sinh lên bảng chữa
bài tập.
+ Học sinh lớp theo rõi nhận
xét.
I/ Luyện tập: Bài
tập xác định công
thức hoá học của
1 chất khi biết khi
biết khối lợng và

lợng chất.
Bài tập 1: Hợp
chất A có công
thức R
2
O. Biết
rằng 0,25 mol hợp
chất A có khối l-
ợng là 15,5 gam.
Hãy xác định
công thức của A.
Bài tập 2: Hợp
chất B ở thể khí có
công thức là RO
2
.
Hoạt động 3:
Giáo viên: Đa bài tập lên bảng, yêu cầu
1 học sinh đọc bài tập .
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh từng bớc.
+ Muốn xác định đợc công thức của hợp
chất A phải xác định đợc tên và ký hiệu
của nguyên tố R (dựa vào nguyên tử
khối)
+ Muốn vậy ta phải xác định đợc khối l-
ợng mol của hợp chất A.
=> Em hãy viết công thức, khối lợng
mol (M) khi biết n và m?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh tra bảng
trang 42 để xác định đợc R.

Giáo viên: Đa bài tập lên bảng, yêu cầu
1 học sinh đọc bài tập .
Giáo viên: Tơng tự ta phải xác định đợc
+ 1 học sinh đọc bài toán.
+ Học sinh nhóm thảo luận
và phát biểu.
M =
n
m

MR
2
O =
25,0
5,15
= 62
M
R
= (62-16): 2 = 23 (g)
vậy R là Na (Na
2
O)
+ Học sinh tra bảng.
+ 1 học sinh đọc bài toán.
+ Học sinh nhóm thảo luận
và phát biểu.
n
B
=
4,22

V
= 0,25 mol
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
10
Biết rằng khối l-
ợng của 5,6 lít khí
B (đktc) là 16 g.
Hãy xác định
công thức của B.
II/Luyện tập: Bài
tập tính số mol,
thể tích và khối l-
ợng của hỗn hợp
khí khi biết thành
phần của hỗn hợp.
Bài tập 3: Em hãy
điền các số thích
hợp vào các ô
trống trong bảng.
khối lợng mol của B.
Đầu bài cha cho lợng chất mà mới chỉ
cho biết thể tích. Vậy chúng ta phải áp
dụng công thức nào để tính lợng chất B?
+ 1 học sinh lên tính M
B
?
+ 1 học sinh lên xác định R?
Giáo viên: Đa bài tập lên bảng, yêu cầu
1 học sinh đọc bài tập .
M

B
=
n
m
= 64 gam
M
R
= 64-(16.2) = 32
Vậy R là lu huỳnh (SO
2
).
+ 1 học sinh đọc bài toán.
+ Học sinh nhóm thảo luận
và phát biểu.
Hoạt động 4:
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài. + Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trớc bài mới.
Bài tập 3:
Thành phần của h
2
khí
Thể tích của h
2
(đktc)
Khối lợng của h
2
Số mol (n) của h
2
khí

0,1 mol CO
2

0,4 mol O
2
.
11,2 l 17,2 g 0,5 mol
0,2 mol CO
2

0,3 mol O
2
.
11,2 l 18,4 g 0,5 mol
0,25 mol CO
2

0,25 mol O
2
.
11,2 l 19 g 0,5 mol
0,3 mol CO
2

0,2 mol O
2
.
11,2 l 19,6 g 0,5 mol
0,4 mol CO
2


0,1 mol O
2
.
11,2 l 20,8 g 0,5 mol
Rút kinh nghiệm:
Tuần 15
Soạn:
Tiết : 29
Bài: 20
Tỉ khối của chất khí.
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: + Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối với khí B, và tỷ khối của chất
khí đối với không khí.
+ Biết cách giải 1 bài toán hoá học có liên quan đến tỷ khối chất khí.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
11
B.Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Đề bài kiểm tra 15 phút.
Phần I: Trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào những câu trả lời đùng sau:
Bài 1: Trong 1 phản ứng hoá học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng:
a, Luôn luôn thay đổi.
b, Luôn luôn không thay đổi.
c, Có thể thay đổi hoặc không.
d, Không xác định đợc.
Phần II: Tự luận.

Bài 2: Có bao nhiêu mol:
a, Cl trong 7,1 g clo?
b, Ag trong 10,8 g bạc?
c, S trong 64 g lu huỳnh?
Bài 3: Tính khối lợng của.
a, 1,5 mol đồng (II) ôxit: CuO?
b, (Dành cho học sinh lớp A)
2,5 mol đông (II) sunfat: CuSO
4
?
Đáp án- Biểu điểm.
Câu 1: (3 điểm)
b, Luôn luôn không thay đổi.
Câu 2: (4,5 điểm)
a, 0,1 mol Cl
2
(1,5 điểm)
b, 0,1 mol Ag (1,5 điểm)
c, 2 mol S (1,5 điểm)
Câu 3: ( 2,5 điểm)
a, mCuO = 1,5. 80 = 120 g (2,5 điểm)
b, mCuSO
4
= 2,5. 160 = 400 g
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra:15 phút
Tổ chức tình huống dạy học:
Nếu bơm khí hiđrô vào quả bóng, bóng
sẽ bay đợc vào không khí. Nếu bơm khí

cácbon đixit, quả bóng sẽ rơi xuống đất.
Nh vậy những chất khí khác nhau thì nặng,
nhẹ khác nhau. Vậy làm cách nào biết đợc
khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia là bao
nhiêu lần? Bài học hôm nay, chúng ta hiểu
về tỷ khối của chất khí.

Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
12
I/ Bằng cách nào
có thể biết đợc
khí A nặng hay
nhẹ hơn khí B?
Công thức tính tỷ
khối của khí A đối
với khí B:


M
A
dA/B =
M
B

--> M
A
= dA/B .
M
B
Hoạt động 2:

Giáo viên: Bằng cách nào biết đợc khí A
nặng hay nhẹ hơn khí B?
Giáo viên: Để so sánh khối lợng mol khí A
với khối lợng mol khí B, ta lập tỷ số và ghi
ký hiệu là: dA/B (Đọc là tỷ khối của khí A
đối với khí B).
+ Các em hãy viết thành công thức và đọc
lại?
Giáo viên: Hãy cho biết khí CO
2
nặng hay
nhẹ hơn khí H
2
bao nhiêu lần?
+ Tính tỷ khối của khí O
2
đối vơi khí N
2
?
Giáo viên: Biết khí A có tỷ khối đối với O
2
là 1,375. Hãy xác định khối lợng mol của
khí A? Viết công thức tổng quát tính M
A
khi
biết dA/B ?
Giáo viên: Hãy tính M
x
khi biết x có tỷ khối
đối hiđrô bằng 8?

+ Học sinh nhóm thảo
luận và phát biểu.
+ Học sinh nhóm thảo
luận, ghi kết quả lên
bảng con.
+ 1 học sinh ghi trên
bảng.
+ Học sinh nhóm thảo
luận và cho biết kết quả.
+ Học sinh nhóm thảo
luận, ghi kết quả lên
bảng con.
+ 1 học sinh lên bảng
tính Viết kết quả.
II/ Bằng cách
nào biết đợc khí
A nặng hay nhẹ
hơn không khí?
Công thức tính tỷ
khối của khí A đối
với không khí:
M
A
dA/KK =
29
=>M
A
= 29.
dA/KK
Hoạt động 3:

Giáo viên: Khi nghiên cứu tính chất vật lý
của 1 chất khí, ngời ta cần biết chất khí đó
nặng hay nhẹ hơn không khí. Chúng ta tìm
hiểu tỷ khối của chất khí đối với không khí.
Giáo viên: Không khí là hỗn hợp gồm 2 khí
chính: 80% N
2
và 20% O
2
. Tìm khối lợng
mol của không khí thế nào?
Giáo viên: Các em hãy viết công thức tính tỷ
khối của khí A đối với không khí? Hãy tính
xem khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí
bao nhiêu lần?
Khí amôniac (NH
3
) nặng hay nhẹ hơn
không khí bao nhiêu lần?
Giáo viên: Nếu biết tỷ khối của khí A đối
với không khí thì có thể biết thêm 1 đại lợng
nào của khí A? bằng cách nào?
Giáo viên: Một chất khí có tỷ khối đối vơí
không khí là 2,2. Hãy xác định khối lợng
mol của khí đó?
+ Học sinh nhóm thảo
luận kết hợp SGK tính
M
KK
cho kết quả .

+ Học sinh viết công
thức, tính toán, ghi kết
quả lên bảng con.
1 học sinh lên bảng thực
hiện.
+ Học sinh nhóm thực
hiện, ghi kết quả lên
bảng con.
+ 1 học sinh lên bảng
thực hiện.
Hoạt động 4:
Vận dụng.
+ Giải thích bài tập 3/69 SGK.
Hớng dẫn về nhà.
+ Làm bài
+ Học sinh nhóm thảo
luận, giải thích cách thực
hiện.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
13
+ Học bài phần ghi nhớ
+ Đọc trớc bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Tiết : 30
Bài: 21 (Tiết 1)
Tính theo công thức hoá học.
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: Từ CTHH đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo
khối lợng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.

+ Từ thành phần thăm theo khối lợng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, Học sinh biết
cách xác định CTHH của hợp chất.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
. Thái độ: Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định l-
ợng trong hoá học mà quan rọng và thiết thực hơn là đa hoá học vào trong sản xuất -> Giáo
dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu.
B.Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Hãy tìm khối lợng mol của những khí có
tỷ khối đối với khí clo lần lợt là 0,394 và
0,45. Nêu công thức tổng quát để tính?
+ Hãy tìm khối lợng mol của chất khí có tỷ
khối đối với không khí là 1,172. Nêu công
thức tổng quát để tính?
Tổ chức tình huống dạy học:
Nếu biết CTHH của 1 chất, em có thể xác
định đợc thành phần các nguyên tố của nó.
Ngợc lại, nếu biết thành phần các nguyên tố
trong hợp chất, em có thể xác định đợc
CTHH của nó. Bằng cách nào, chúng ta sẽ
+ Học sinh thực hiện câu
kiểm tra trên bảng.
+ Học sinh lớp theo dõi để
có nhận xét.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội

14
tìm hiểu ở bài học hôm nay.
I/ Biết công thức
hoá học của hợp
chất, hãy xác
định thành phần
các nguyên tố
trong hợp chất.
Các bớc tín hành:
(SGK)
Hoạt động 2:
Giáo viên cho thí dụ: Tìm thành phần phần
trăm theo khối lợng của các nguyên tố trong
CO
2
?
Đặt câu hỏi:
+ CTHH CO
2
cho ta biết những điều gì?
Giáo viên: Từ CTHH ta có thể tính đợc
thành phần trăm theo khối lợng của nguyên
tố theo số mol nguyên tử.(giáo viên tính và
hớng dẫn cách thực hiện %C)
+ Yêu cầu học sinh tính %O?
Giáo viên: Để xác định thành phần phần
trăm các theo khối lợng của nguyên tố trong
hợp chất, ta cần có yếu tố nào?
+ Hãy nêu các bớc tiến hành?
Giáo viên: axít sunfuric có CTHH là H

2
SO
4
.
Hãy tìm thành phần phần trăm các nguyên
tố trong hợp chất này?

+ Học sinh nhóm thảo
luận và phát biểu.
+ Học sinh nhóm thực
hiện và ghi kết quả.
+ Học sinh nhóm thảo
luận và phát biểu. Sau đó
giáo viên yêu cầu học sinh
đọc SGK và gạch dới tiêu
đề từng bớc.
+ Học sinh nhóm thực
hiện và ghi kết quả.
1 học sinh lên bảng.
Hoạt động 3:
Vận dụng.
+ Làm bài tập 1/71 SGK.
Hớng dẫn về nhà.
+ Làm bài tập 3/74
+ Học bài
+ Đọc trớc phần 2 của bài.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 16
Tiết : 31 Bài: 21 (Tiết 2)
Tính theo công thức hoá học.

A.Mục tiêu:
. Kiến thức: Từ CTHH đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo
khối lợng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.
+ Từ thành phần trăm theo khối lợng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, Học sinh biết
cách xác định CTHH của hợp chất.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
15
. Thái độ: Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định l-
ợng trong hoá học mà quan rọng và thiết thực hơn là đa hoá học vào trong sản xuất Giáo
dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu.
B.Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Chữa bài tập 3/71 SGK.
+ Hãy nêu các bớc cần thực hiện để xác
định thành phần các nguyên tố trong hợp
chất khi biết CTHH của họp chất?
Tổ chức tình huống dạy học:
Bài học trớc chúng ta đã dựa vào CTHH để
xác định thành phần % các nguyên tố
trong hợp chất. Nếu biết thành phần các
nguyên tố thì có thể xác định CTHH của
hợp chất không? và bằng cách nào (nếu có
thể)? Đó là nội dung tiết học hôm nay
chúng ta cần tìm hiểu.

+ Học sinh lên bảng chữa
bài tập.
(Giáo viên: kiểm tra: vở bài
tập của 5 học sinh)
+ 1 học sinh phát biểu.
II/ Biết thành
phần các nguyên
tố, hãy xác định
CTHH của hợp
chất.
1/ Nếu bài toán
cho thành phần
nguyên tố và M:
+ Tìm khối lợng
mỗi nguyên tố
trong 1 mol hợp
chất.
+ Tìm số mol
nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong 1
mol hợp chất.
Suy ra số nguyên
tử của mỗi nguyên
tố trong 1 mol hợp
chất.
2/ Nếu bài toán
không cho M
Tìm tỷ lệ số mol
Hoạt động 2:
Giáo viên: Dựa vào thành phần nguyên tố

để xác định CTHH có 2 dạng.
Giáo viên: Nêu dạng bài cho thành phần
nguyên tố và khối lợng mol.
+ Thí dụ: Một hợp chất có thành phần các
nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O. Khối
lợng mol của hợp chất là 102. Tìm CTHH
của hợp chất?
Giáo viên: Nêu các bớc tíên hành yêu cầu
học sinh thực hiện.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh tìm CTHH
của hợp chất (trong bài tập 2b/74)
Giáo viên: Nếu bài toán chỉ biết thành
phần phần trăm các nguyên tố mà không
cho biết khối lợng mol, ta chỉ có thể tìm đ-
ợc CTHH đơn giản nhất.
Giáo viên: cho ví dụ
+ Một hợp chất có thành phần các nguyên
+ Học sinh nhóm tiến hành
tính toán
ghi công thức tìm đợc
vào bảng con.
+ Học sinh nhóm thảo luận,
ghi kết quả ra bảng con.
+ 1 học sinh lên bảng làm.
+ Học sinh nhóm thực hiện.
+ Học sinh nhóm tiến hành
tính toán ghi CTHH lên
bảng.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
16

nguyên tử của các
nguyên tố trong
hợp chất.
tố là: 20,2% Al và 79,8% Cl. Hãy tìm
CTHH của hợp chất?
Giáo viên: Hớng dẫn cách ghi và yêu cầu
học sinh thực hiện.
Hoạt động 3:
Vận dụng.
+ làm bài tập 4/71 SGK.
Hớng dẫn về nhà.
+ Làm các bài tập vào vở
+Xem trớc nội dung bài tính theo phơng
trình hoá học.
Rút kinh nghiệm:
Soạn: Tiết : 32
Bài: 22 (Tiết 1)
Tính theo phơng trình hoá học.
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: + Từ PTHH và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định
khối lợng của những chất tham gia và tạo thành.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
17
+Từ PTHH và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định thể tích của
những chất khi tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành.
. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng giải toán theo PTHH.
B.Chuẩn bị: + Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi
bài

Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1:
Tổ chức tình huống dạy học:
Cơ sở khoa học để sản xuất các chất hoá học
trong nghành công nghiệp hoặc điều chế 1
chất hoá học nào đó trong phòng thí nghiệm
là PTHH. Dựa vào PTHH, ngời ta có thể tìm
đợc khối lợng chất tham gia để điều chế 1
khối lợng sản phẩm nhất định hoặc với khối
lợng chất tham gia đã biêt sẽ điều chế đợc 1
khối lợng sản phẩm là bao nhiêu. Bài học
giúp chúng ta tìm hiểu các vấn đề trên.

I/ Bằng cách
nào tìm đợc
khối lợng
chất tham gia
và chất tạo
thành.
Hoạt động 2:
Giáo viên: Bằng cách nào tìm đợc khối lợng
chất tham gia và chất tạo thành?
Giáo viên: Nêu các bớc tiến hành để giải bài
toán theo PTHH cho ví dụ:
+ Đốt cháy 5,4 g bột nhôm trong khí ôxi, ng-
ời ta thu đợc nhôm ôxit (Al
2
O
3

). Hãy tính
khối lợng Al
2
O
3
thu đợc?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc lại các bớc
tiến hành và lần lợt thực hiện (câu hỏi gợi ý
từng bớc)
+ Viết đúng PTHH của phản ứng. Hãy nêu
tên các chất tham gia và tạo thành Viết sơ
đồ phản ứng? Cân bằng phản ứng Viết
thành PTHH?
+ Dùng công thức nào để chuyển đổi khối l-
ợng các chất đã cho trong bài toán thành số
mol các chất? Hãy tính số mol các chất đề
bài cho?
Dựa vào PTHH để tìm số mol chất theo yêu
cầu của bài toán?
(giáo viên hớng dẫn cách ghi số mol và cách
tìm vào PTHH)
+Chuyển đổi số mol chất thành khối lợng
chất theo yêu cầu của bài.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh giải 1 bài toán
+ Học sinh nhóm thực hiện
theo yêu cầu
Al + O
2



to
Al
2
O
3
4Al + 3O
2


to
2Al
2
O
3
4 : 3 : 2
0,2 mol : 0,1 mol
nAl =
27
4,5
= 0,2 (mol)
nAl
2
O
3
=
4
2.2,0
= 0,1 mol
mAl
2

O
3
= n .MAl
2
O
3
0,1 . 102 = 10.2 g
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
18
khác:
+ Khi nung đá vôi, thu đợc vôi sống và khí
các bônic theo sơ đồ phản ứng:
CaCO
3


to
CaO + CO
2
Tính khối lợng đá vôi cần dùng để điều chế
đợc 42 g CaO.
+ Học sinh nhóm trao đổi, tiến
hành giải bài toán. Sau đó cho
1 học sinh lên bảng làm.
Hoạt động 4: Vận dụng.
+ Giải bài tập 1b/75 SGK.
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài
+ Đọc trớc phần 2 của bài.
Rút kinh nghiệm:

Tuần 17
Soạn:
Tiết : 33
Bài: 22 (Tiết 2)
Tính theo phơng trình hoá học.
A.Mục tiêu:
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
19
. Kiến thức: + Từ PTHH và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định
khối lợng của những chất tham gia và tạo thành.
+Từ PTHH và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định thể tích của
những chất khi tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành.
. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng giải toán theo PTHH.
B.Chuẩn bị:
+ Bảng phụ.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1: Kiểm tra:
+ Chữa bài tập 1b
Tổ chức tình huống dạy học:
Câu a của bài yêu cầu tính thể tích của khí
H
2
ở đktc. Nh vậy, dựa vào PTHH ngời ta có
thể tính đợc thể tích chất khí tham gia và tạo
thành trong 1 phản ứng hoá học. Bằng cách
nào để tính đợc, chúng ta tìm hiểu trong tiết
này.
+ Học sinh lên

bảng chữa bài tập.
+ Học sinh lớp
chú ý nhận xét.
II/ Bằng cách nào có
thể tìm đợc thể tích
chất khí tham gia và
tạo thành?
Các bớc giải bài toán
tính theo PTHH:
1/ Viết PTHH.
2/ Chuyển đổi khối lợng
chất hoặc thể tích chất
khí thành số mol.
3/ Dựa vào PTHH tìm số
mol chất tham gia (chất
tạo thành).
4/ Chuyển đổi số mol
chất thành khối lợng
(m = n.M) hay thể tích
khí ở đktc
(V = 22,4.n)
Hoạt động 2:
Giáo viên: Các em hãy nêu các bớc tiến
hành để giải 1 bài toán tính theo PTHH?
Giáo viên: Để tính thể tích chất khí tham gia
và tạo thành trong 1 phản ứng hoá học, các
bớc giải nh trên nhng thay chuyển đổi khối
lợng chất thành số mol chất là chuyển đổi
thể tích chất khí thành số mol chất và ngợc
lại.

Giáo viên: Cho thí dụ.
+ Các bon cháy trong ôxi sinh ra khí
cácbonic. Hãy tìm thể tích khí cácbônic sinh
ra ở đktc khi có 4 g ôxi tham ra phản ứng.
Giáo viên: Dùng công thức nào để chuyển
đổi số mol chất thành thể tích thành thể tích
khí ở đktc?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1a
SGK.
Giáo viên: Đọc đề bài tập khác
+ Khí cácbon (II) ôxit khử ôxi của đồng ôxit
ở nhiệt độ cao theo ptrp:
CO + CuO --> Cu + CO
2
Hãy tính thể tích CO cần dùng, khi sau phản
ứng thu đợc 4,48 lit CO
2
. Biết rằng thể tích
các khí đều ở đktc.
Giáo viên: Có thể
yêu cầu bất kỳ 1
học sinh nào phát
biểu.
+ Học sinh nhóm
thảo luận và thực
hiện để tìm số mol
khí CO
2
sinh ra.
+ Học sinh nêu

công thức, dùng
công thức để tính
VCO
2
.
+ Học sinh nhóm
thảo luận, ghi kết
quả lên bảng con.
+ Học sinh nhóm
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
20
trao đổi và giải gài
tập ghi kết quả
lên bảng con.
+ 1 học sinh lên
bảng giải.
Hoạt động 3: Vận dụng.
+ Học sinh đọc SGK phần ghi nhớ.
+ Vận dụng để giải bài tập 2/75 SGK.
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trớc bài mới.
Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Tiết : 34
Bài: 23
Bài luyện tập 4
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: + Biết cách biến đổi qua lại giữa các đại lợng:

- Số mol chất (n) và khối lợng của chất (m).
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
21
- Số mol chất khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (V).
- Khối lợng chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (V).
+ Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí
này đối với chất khí kia và tỷ khối của chất khí đối với không khí.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lợng mol, thể tích
mol chất khí, tỷ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH.
B.Chuẩn bị: + Giáo viên: Chuẩn bị trớc các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết
học).
+ Làm các bảng nhỏ: Khối lợng chất (m), số mol chất (n), thể tích chất khí (V), và các
công thức liên quan Học sinh hình thành sơ đồ chuyển đổi.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
I/ Kiến thức:
1/ Mol: Em biết thế nào
khi nói:
1 mol nguyên tử Zn?
0,5 mol nguyên tử O?
1,5 mol phân tử O
2
?
0,25 mol phân tử CO
2
?
2/ Khối lợng mol: Em
biết thế nào khi nói: Khối
lợng mol của nớc là 18 g?
Khối lợng mol của

nguyên tử H là 1 g?
Khối lợng mol của phân
tử H là 2 g?
3/ Thể tích mol chất khí:
Em biết những gì về:
+ Thể tích mol của các
chất khí ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất?
+ Thể tích mol của các
chất khí ở đktc
( 0
o
C, 1 atm) ?
+ Khối lợng mol và thể
tích mol của những chất
khí khác nhau?
Hoạt động 1:
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh đọc nội dung và chuẩn
bị lần lợt từng câu hỏi.
Giáo viên lu ý học sinh để tiết kiệm
thời gian, trong nhóm phân công để
các bạn tính toán từng phần.
Giáo viên ghi điểm cho cả nhóm.
+ Câu hỏi 2 thực hiện nh câu hỏi 1.
Giáo viên: Phát phiếu học tập, yêu
cầu học sinh đọc nội dung và chuẩn
bị lần lợt từng câu hỏi.
Giáo viên lu ý học sinh để tiết kiệm
thời gian, trong nhóm phân công để

các bạn tính toán từng phần.
Giáo viên ghi điểm cho cả nhóm.

+ Học sinh nhóm chuẩn
bị câu hỏi 1, phần tính
toán ghi vào vở bài tập.
Học sinh nhóm phát
biểu, ghi kết quả trên
bảng khi giáo viên yêu
cầu (1 học sinh nhóm
phát biểu, 1 học sinh
nhóm ghi kết quả).
+ Học sinh các nhóm
khác nhận xét bổ xung
(nếu sai sót)
4/ Tìm các công thức thể
hiện mối liên hệ của (1),
(2), (3) và (4) trong sơ đồ
sau:
m

n

V
5/ Tỷ khối của chất khí.
Hoạt động 2:
Giáo viên: Chúng ta vừa củng cố các
khái niệm về mol, khối lợng mol và
thể tích mol của chất khí. Bây giời
chúng ta tiềm mối liên hệ giữa các đại

lợng trên với nhau.
Giáo viên: Viết sơ đồ cchuyển đổi
+ Học sinh lên gắn các
công thức 1, 2, 3, 4, vào
sơ đồ.
+ Học sinh viết vào vở.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
22
Em biết những gì khi ngời
ta:
+ Nói tỷ khối của khí A
đối với khí B bằng 1,5.
+ Hỏi khí CO
2
và SO
2
nặng hay nhẹ hơn không
khí bao nhiêu lần?
giữa lợng chất (n), khối lợng mol và
thể tích mol chất khí.
Giáo viên: Dùng bảng nhỏ, hình
thành sơ đồ câm (nh phiếu học tập),
yêu cầu học sinh lên gắn các công
thức cho phù hợp
+ Giáo viên: yêu cầu học sinh viết sơ
đồ chuyển đổi đà hoàn chỉnh ở vở bài
học.
+ Học sinh nhóm chuẩn
bị câu hỏi 5
phát biểu, tính toán,

ghi kết quả khi giáo
viên yêu cầu.
II/ Bài tập.
+ Bài tập 1/ 79 SGK.
+ Bài tập 2/ 79 SGK.
Hoạt động 3:
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc nội
dung bài tập 1 và giải. Sau khi học
sinh lên bảng giải xong, học sinh cả
lớp nhận xét giáo viên ghi điểm
cho học sinh giải bài tập trên bảng.
Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc bài
tập 2 và giải. Sau khi học sinh lên
bảng giải xong, học sinh cả lớp nhận
xét giáo viên ghi điểm cho học
sinh giải bài tập trên bảng.
+ Học sinh nhóm thảo
luận, giải bài tập 1 1
học sinh lên bảng giải,
học sinh nhóm trao đổi.
+ Học sinh nhóm thảo
luận, giải bài tập 1 1
học sinh lên bảng giải,
học sinh nhóm trao đổi.
Hoạt động 4:
Hớng dẫn về nhà.
+ Làm các bài tập còn lại vào vở.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 18
Soạn:

Tiết : 35
Ôn tập học kỳ I.
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: + Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã đợc học trong chơng trình
học kỳ I.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
23
. Kĩ năng: + Rèn luyện kỹ năng cơ bản: Lập CTHH; Tính hoá trị của nguyên tố trong
hợp chất; Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi; Biết cách sử dụng công thức về tỷ khối
của chất khí; Biết làm các bài toán tính theo CTHH và PTHH.
B.Chuẩn bị:
. Giáo viên: Bảng phụ.
. Học sinh : Ôn tập.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Nội dung ghi bài Giáo viên Học sinh
I/ Một số khái niệm cơ
bản.
1/ Nguyên tử.
2/ Hạt nhân.
3/ Nguyên tố hoá học.
4/ Đơn chất.
5/ Hợp chất.
6/ Hỗn hợp
Hoạt động 1:
Giáo viên: Phát phiếu học tập yêu cầu
học sinh chuẩn bị các câu hỏi :
+ Nguyên tử là gì? Nguyên tử có cấu
tạo nh thế nào?
+ Những hạt nào cấu tạo nên hạt nhân
và nêu đặc điểm của những loại hạt

nhân đó?
+ Nguyên tố hoá học là gì?
+ Đơn chất là gì?
+ Hợp chất là gì?
+ Chất tinh khiết là gì?
+ Hỗn hợp là gì?

+ Học sinh nhóm thảo
luận và phát biểu.
Học sinh trả lời từng
câu hỏi.
II/ Rèn luyện 1 số kỹ
năng cơ bản.
Bài tập 1:
Lập CTHH của hợp chất
gồm:
a, Kali và nhóm (SO
4
)
b, Nhôm và nhóm (NO
3
)
c, Sắt (III) và nhóm (OH)
d, Bari và nhóm (PO
4
)
Bài tập 2: Tính hoá trị của
N, Fe, S, trong các hợp
chất sau:
a, NH

3
b, Fe
2
(SO
4
)
3
c, SO
3
.
Bài tập 3: Cân bằng các
phản ứng sau:
a, Al + Cl
2


to
AlCl
3

b, Fe
2
O
3
+ H
2

to
Fe
+ H

2
O
c, P + O
2


to
P
2
O
5
d, Al(OH)
3
Al
2
O
3

+ H
2
O.
Hoạt động 2:
Giáo viên: Phát phiếu học tập yêu cầu
học sinh chuẩn bị.
Giáo viên: Yêu cầu học đọc đề bài tập
1 Chỉ định 1 học sinh lên bảng giải
bài tập.
+ Cho học sinh lớp nhận xét khi trên
bảng giải xong.
Giáo viên: Yêu cầu học đọc đề bài tập

2 Chỉ định 1 học sinh lên bảng giải
bài tập.
+ Cho học sinh lớp nhận xét khi trên
bảng giải xong.
Giáo viên: Yêu cầu học đọc đề bài tập
3 Chỉ định 1 học sinh lên bảng giải
bài tập.
+ Cho học sinh lớp nhận xét khi trên
bảng giải xong.

+ Học sinh nhóm trao
đổi giải bài tập 1.
+ 1 học sinh nhận xét.
+ Học sinh nhóm trao
đổi giải bài tập 2.
+ 1 học sinh nhận xét.
+ Học sinh nhóm trao
đổi giải bài tập 3.
+ 1 học sinh nhận xét.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
24
III/ Luyện tập một số
bài toán tính theo
CTHH và PTHH.
Bài tập 4: Cho sơ đồ sau.
Fe+ 2HCl FeCl
2
+ H
2


Sau phản ứng có 3,36 lít
khí H
2
thoát ra (đktc).
a, Tính khối lợng Fe và
HCl đã phản ứng.
b, Tính khối lợng chất rắn
FeCl
2
tạo thành.
Bài tập 5: Tính thành phần
phần trăm theo khối lợng
của các nguyên tố trong
FeSO
4
.
Hoạt động 3:
Giáo viên: Phát phiếu học tập yêu
cầu học sinh chuẩn bị.
Giáo viên: Yêu cầu học đọc đề bài tập
4 Chỉ định 1 học sinh lên bảng giải
bài tập.
+ Cho học sinh lớp nhận xét khi trên
bảng giải xong.
Giáo viên: Yêu cầu học đọc đề bài tập
5 Chỉ định 1 học sinh lên bảng
giải bài tập.
+ Cho học sinh lớp nhận xét khi trên
bảng giải xong.
+ Học sinh nhóm trao

đổi giải bài tập 3.
+ 1 học sinh nhận xét.
+ Học sinh nhóm trao
đổi giải bài tập 3.
+ 1 học sinh nhận xét.
Hoạt động 4:
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Ôn tập giờ sau kiểm tra.
Rút kinh nghiệm:


Soạn:
Tiết :36
Kiểm tra học kỳ I.
A.Mục tiêu:
. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của mỗi học sinh về kiến thức hoá
học trong chơng trình học kỳ I.
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết, tính toán hoá học cho mỗi học sinh.
Nguyễn Văn Huyến THCS Khánh Hội
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×