Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

các tội xâm phạm an toàn công cộng trật tự công cộng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.13 KB, 39 trang )

CÁC TỘI XÂM PHẠM
AN TOÀN CÔNG
CỘNG,
TRẬT TỰ CÔNG
CỘNG
----------------------


NỘI DUNG
1. Khái niệm chung
2. Các tội phạm cụ thể


1. Khái niệm chung
1.1 Đònh nghóa
1.2 Các đặc trưng chung
1.3 Đường lối xử lý


1. Khái niệm chung
1.1 Đònh nghóa
1.2 Các đặc trưng chung
1.3 Đường lối xử lý

1.1 Đònh nghóa
Các tội xâm phạm an toàn công cộng, trật
tự công cộng là hành vi nguy hiểm cho xã
hội, cố ý hoặc vô ý xâm hại an toàn trật
tự trong các lónh vực giao thông vận tải, lao
động sản xuất, hoạt động xây dựng, quản
lý chất nổ, chất cháy, chất độc, chất


phóng xạ, phòng cháy, vệ sinh thực phẩm,
hoạt động y tế, bảo vệ môi trường, trật tự
xã hội và trật tự pháp luật xã hội chủ
nghóa.


1. Khái niệm chung.
1.1 Đònh nghóa
1.2 Các đặc trưng chung
1.3 Đường lối xử lý.

1.2 Các đặc trưng chung
1.2.1 Khách thể loại
1.2.2 Biểu hiện khách quan
1.2.3 Biểu hiện chủ quan
1.2.4 Chủ thể


1.2 Các đặc trưng chung
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4

Khách thể loại
Biểu hiện khách quan
Biểu hiện chủ quan
Chủ thể

1.2.1 Khách thể loại

• Quan hệ xã hội bò xâm hại: An
toàn cơng cộng, trật tự công cộng
• Đối tượng tác động


Các loại đối tượng tác động
1) Phương tiện GT đường bộ, đường sắt, đường
thủy, đường hàng không
2) Phương tiện GT không đảm bảo an toàn
3) Người không đủ điều kiện điều khiển PTGTVT
4) Tàu bay, tàu thủy
5) Chương trình vi rút tin học
6) Vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân
sự
7) Công trình, phương tiện quan trọng về ANQG
8) Vật liệu nổ
9) Vũ khí thô sơ
10)Công cụ hỗ trợ
11)Chất cháy, chất độc, chất phóng xạ
12)Tài sản do phạm tội mà có
13)Văn hóa phẩm đồi trụy


1.2 Các đặc trưng chung
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4

Khách thể loại

Biểu hiện khách quan
Biểu hiện chủ quan
Chủ thể

1.2.2 Biểu hiện khách quan
• Loại cấu thành
• Các dấu hiệu khách quan


1.2.2 Biểu hiện khách
quan
• Loại cấu thành:
CTTP VC mô hình 1: CTTP VC mà dấu hiệu
hậu quả chỉ có ý nghóa xác đònh tội phạm
hoàn thành:
CTTP VC mô hình 2: CTTP VC mà dấu hiệu
hậu quả là cơ sở để xác đònh tội phạm:
CTTP hình thức:
CTTP bổ sung:


1.2.2 Biểu hiện khách
quan
• Các dấu hiệu khách quan
Hành vi khách quan
Hậu quả
Mối quan hệ nhân quả
Phương tiện phạm tội
Địa điểm phạm tội



1.2.2 Biểu hiện khách quan
Loại cấu thành
Các dấu hiệu khách quan

Hành vi khách quan:
• Nhóm hành vi xâm hại đến an toàn giao
thông vận tải (Đ 202 -> 223)
• Nhóm hành vi xâm hại đến an toàn thông
tin (Đ 224 -> 226b)
• Nhóm hành vi xâm hại đến an toàn chung
trong các lónh vực cụ thể (Đ 227 -> 244)
• Nhóm hành vi xâm hại đến trật tự công
cộng (Đ 245 -> 256)


1.2.2 Biểu hiện khách quan
Loại cấu thành
Các dấu hiệu khách quan

Hậu quả của tội phạm:





Thiệt hại về thể chất
Thiệt hại về vật chất
Thiệt hại phi vật chất
Nguy cơ thực tế dẫn đến hậu quả đặc biệt

nghiêm trọng nếu không được ngăn chặn
kòp thời (Cấu thành bổ sung)


1.2 Các đặc trưng chung
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4

Khách thể loại
Biểu hiện khách quan
Biểu hiện chủ quan
Chủ thể

1.2.3 Biểu hiện chủ quan:
• Lỗi cố ý
• Lỗi vô ý
• Mục đích: Điều 230a, Điều 253 BLHS


1.2 Các đặc trưng chung
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.2.4

Khách thể loại
Biểu hiện khách quan
Biểu hiện chủ quan

Chủ thể

1.2.4 Chủ thể:
• Chủ thể thường
• Chủ thể đặc biệt


1. Khái niệm chung
1.1 Đònh nghóa
1.2 Các đặc trưng chung

- Tỷ lệ các loại tội phạm trong tổng số các
1.3 Đường lối xử lý
khung hình phạt.
- Hình phạt chính
- Hình phạt bổ sung


2. Caực toọi phaùm cuù theồ


2.1 TỘI VI PHẠM QUY ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN
GTĐB
Đònh nghóa: Là hành
vi của người điều

khiển phương tiện giao thơng đường bộ
mà vi phạm các quy định về an tồn

giao thơng đường bộ, gây thiệt hại cho
tính mạng hoặc gây thiệt hại nghiêm
trọng cho sức khỏe, tài sản của người
khác.


Caùc daáu hieäu phaùp lyù:
- Khách thể:
+ĐTTĐ: Phương tiện GTĐB, gồm:
• PTGT cơ giới đường bộ (xe cơ giới):
• PTGT thô sơ đường bộ (xe thô sơ):
• Xe máy chuyên dùng:


• PTGT cơ giới đường bộ (xe cơ giới) gồm : xe ô tô;
máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo
bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô
ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các
loại xe tương tự.


• PTGT thô sơ đường bộ (xe thô sơ) gồm: xe đạp (kể
cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dùng cho người
khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.


• Xe máy chuyên dùng gồm: xe máy thi công, xe máy
nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng
khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có
tham gia giao thông đường bộ.



- Mt khỏch quan





Haứnh vi:
Haọu quaỷ:
Mi quan h nhõn qu
Bieọt leọ: K4 ẹieu 202


+ Hành vi: Điều khiển phương
tiện GTĐB mà vi phạm quy
đònh về ATGT
 Điều khiển PTGTĐB: Là hành vi trực tiếp thực
hiện chức năng điều khiển sự vận động của
PTGTĐB
 PTGTĐB:
 Căn cứ pháp lý để xác định vi phạm an tồn GTĐB
là Luật giao thơng đường bộ năm 2008.


Hậu quả:
• Gây thiệt hại cho tính mạng, thiệt hại
nghiêm trọng cho khỏe, tài sản: TTLT
09/2013
 Biệt lệ: K4 Điều 202: Có khả năng thực tế dẫn

đến hậu quả đặc biệt nghiêm trọng nếu khơng được
ngăn chặn kịp thời, NQ 04/1986
Mối quan hệ nhân quả:
• Lỗi: vô ý
• Chủ thể: Người điều khiển PTGTĐB


2.2 TỘI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CÁC
PHƯƠNG TIỆN GTĐB KHÔNG BẢO
ĐẢM AN TOÀN

Đònh nghóa: Điều 204
Các dấu hiệu pháp lý:
• Khách thể:
Đối tượng tác động: Phương tiện GTĐB không
bảo đảm an toàn
• Hành vi : Đưa vào sử dụng các phương tiện
GTĐB không bảo đảm an toàn
• Hậu quả: Gây thiệt hại về tính mạng, thiệt
hại nghiêm trọng về sức khỏe, về tài sản.
• Lỗi: Vô ý
• Chủ thể:
- Người có TN trong việc điều động
phương tiện GTĐB
- Người có TN về tình trạng kỹ thuật
của phương tiện GTĐB


×