BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------
NGUYỄN DUY THÁI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG CƠ SỞ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội, 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
------------------------
NGUYỄN DUY THÁI
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG CƠ SỞ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THẠCH THẤT, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã Số: 60620115
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THỊ THU THỦY
Hà Nội, 2014
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi Nguyễn Duy Thái, ho ̣c viên Kinh tế nông nghiê ̣p khoá K19b trường Đa ̣i
ho ̣c Lâm nghiê ̣p xin cam đoan:
1. Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác;
2. Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin chiụ trách nhiê ̣m trước Hô ̣i đồ ng, Nhà trường về những điề u trên.
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Duy Thái
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận
được sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của Ban giám hiệu, khoa Đào tạo Sau
Đại học - Trường Đại học Lâm nghiệp; UBND huyện Tha ̣ch Thấ t, phòng Kinh
tế, phòng Quả n lý đô thi ̣ huyê ̣n Tha ̣ch Thấ t; UBND xã Đa ̣i Đồ ng, Chàng Sơn,
Hương Ngải. Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn tới sự quan tâm giúp
đỡ quý báu đó.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Thu Thủy với tư
cách là người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và có những đóng góp quý
báu cho luận văn.
Trong thời gian thực hiê ̣n luâ ̣n văn, được sự hướng dẫn tận tình của TS. Trần
Thị Thu Thủy và các anh, chị trong phòng Kinh tế, cùng với nỗ lực cố gắng của
bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn này. Song do thời gian nghiên cứu còn hạn
hẹp, với trình độ lý luận và thực tiễn của tác giả còn hạn chế, nên luận văn chắc
chắn vẫn còn tồn tại những sai sót nhất định. Vì vậy, tác giả mong muốn nhận được
nhiều ý kiến đóng góp của các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học, các thầy giáo, cô
giáo, để luận văn ngày càng hoàn thiện hơn./.
Tác giả
Nguyễn Duy Thái
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục các từ viết tắt................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................. 3
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
1.1.1. Khái niệm nông thôn ............................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm nông thôn mới ....................................................................... 3
1.1.3. Phân biệt nông thôn và nông thôn mới .................................................... 4
1.1.4. Khái quát chương trình xây dựng NTM ................................................ 5
1.1.5. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ................................................... 9
1.1.6. Hạ tầng cơ sở nông thôn mới, đặc trưng và các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn mới ................................. 17
1.2. Tình hình thực tiễn về phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn
mới ................................................................................................................... 25
1.2.1. Trên thế giới .......................................................................................... 25
1.2.2. Tại Việt Nam ......................................................................................... 30
1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................... 33
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 35
2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ................................................ 35
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 35
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 37
iv
2.1.3. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển hạ
tầng cơ sở trong xây dựng NTM tại địa bàn nghiên cứu ................................ 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 41
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu, khảo sát: Tiến hành chọn 3 xã:
Hương Ngải; Đại Đồng; Tràng Sơn với lý do như sau: .................................. 41
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ................................................... 44
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 44
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu đề tài ............................... 45
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 48
3.1. Kết quả triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch
Thất, Hà Nội .................................................................................................... 48
3.1.1. Giới thiệu chương trình xây dựng nông thôn mới ................................ 48
3.1.2. Kết quả triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại
Thạch Thất, Hà Nội ......................................................................................... 50
3.2. Thực tra ̣ng phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Thạch Thất, Hà Nội ....................................................................... 57
3.2.1. Thực tra ̣ng phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Thạch Thất, Hà Nội ................................................................. 57
3.2.2. Kết quả điều tra của các hộ gia đình ...................................................... 68
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch Thất, Hà Nội. ................................. 70
3.3.1. Vốn, nguồn vốn ..................................................................................... 70
3.3.2. Chính sách ............................................................................................. 72
3.3.3. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 73
3.4. Đánh giá về thành công, tồn tại trong việc phát triển hạ tầng cơ sở trong
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch Thất, Hà Nội. ................. 74
3.4.1. Đánh giá về thành công ......................................................................... 74
3.4.2. Những tồ n ta ̣i trong việc phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Thạch Thất. ........................................................ 74
v
3.5. Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch Thất, Hà Nội. ................................. 76
3.5.1 Vốn: ........................................................................................................ 76
3.5.2. Tập trung tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên và
nhân dân về mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của việc phát triển hạ tầng
cơ sở trong xây dựng nông thôn mới: ............................................................. 79
3.5.3. Giải pháp phát triển Giao thông nông thôn huyện Thạch Thất ............ 79
3.5.4. Giải pháp phát triển Thuỷ lơ ̣i trong xây dựng NTM huyện Thạch Thất
......................................................................................................................... 80
3.5.5. Giải pháp phát triển Điê ̣n nông thôn huyện Thạch Thất....................... 81
3.5.6. Giải pháp phát triển Trường ho ̣c trong xây dựng NTM huyện Thạch
Thất.................................................................................................................. 81
3.5.7. Giải pháp phát triển Cơ sở văn hoá trong xây dựng NTM huyện Thạch Thất
......................................................................................................................... 81
3.5.8. Giải pháp phát triển Bưu điêṇ trong xây dựng NTM huyện Thạch Thất
......................................................................................................................... 82
3.5.9. Giải pháp phát triển Chợ nông thôn trong xây dựng NTM huyện Thạch Thất
......................................................................................................................... 82
3.5.10. Giải pháp phát triển Nhà ở dân cư trong xây dựng NTM huyện Thạch Thất
......................................................................................................................... 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
BNNPTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NMT
Nông thôn mới
TB
Trung bô ̣
CB
Cơ bản
VH-TT-DL
Văn hoa- Thể thao- Du lich
̣
THCS
Trung ho ̣c cơ sở
SX-KD
Sản xuấ t- Kinh doanh
UBND
Uỷ ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng
Trang
Đánh giá thực trạng đáp ứng về tiêu chí cơ sở hạ tầng nông thôn
42
STT
2.1
2.2
2.3
3.1
xã Đa ̣i Đồ ng
Đánh giá thực trạng đáp ứng về tiêu chí cơ sở hạ tầng nông thôn
43
xã Hương Ngải
Đánh giá thực trạng đáp ứng về tiêu chí cơ sở hạ tầng nông thôn
44
xã Chàng Sơn
Hạ tầng cơ sở huyện Thạch Thất trước khi xây dựng NTM (tháng 6
58
năm 2010)
3.2
So sánh tiêu chí Giao thông và nhiệm vụ xây dựng NTM
59
3.3
So sánh tiêu chí Thủy lợi và nhiệm vụ xây dựng NTM
60
3.4
So sánh tiêu chí Điện và nhiệm vụ xây dựng NTM
61
3.5
So sánh tiêu chí Trường học và xây dựng NTM
63
So sánh tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa và nhiệm vụ xây dựng
65
3.6
NTM
3.7
So sánh tiêu chí Bưu điện và nhiệm vụ xây dựngNTM
66
3.8
So sánh tiêu chí Chợ và nhiệm vụ xây dựng NTM
67
3.9
So sánh tiêu chí Nhà ở dân cư và nhiệm vụ xây dựng NTM
67
Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí về hạ tầng cơ sở tại xã Đại Đồng
68
3.10
3.11
3.12
3.13
của các hộ điều tra
Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí về hạ tầng cơ sở tại xã Chàng
69
Sơn của các hộ điều tra
Đánh giá mức độ đáp ứng tiêu chí về hạ tầng cơ sở tại xã Hương
70
Ngải của các hộ điều tra
Bảng Cơ cấu vốn đầu tư cho hạ tầng cơ sở
71
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp CNH,
HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển
kinh tế - xã hội bền vững, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc
phòng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái của
đất nước.
Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới là một chương trình
cụ thể hóa Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đây là Chương
trình mục tiêu Quốc gia mang tính toàn diện, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát
triển lâu dài, bền vững ở khu vực nông thôn, hướng đến “Dân giàu, nước mạnh, xã
hội dân chủ, công bằng, văn minh”.
Thạch Thất là huyện nằm ở phía tây thành phố Hà Nội có 22 xã và 1 thị trấn,
huyện bắt đầu thực hiện xây dựng NTM từ năm 2010 với bước đầu: 3 xã đạt 7 tiêu
chí; 11 xã đạt 6 tiêu chí; 8 xã đạt 5 tiêu chí. Sau 3 năm thực hiện xây dựng NTM
huyện đã có 6 xã đạt 19 tiêu chí; 16 xã đạt từ 12-16 tiêu chí, tuy nhiên trong 8 tiêu
chí: giao thông; thủy lợi; điện; trường học; cơ sở văn hóa; chợ nông thôn; bưu điện;
nhà ở dân cư thì huyện Thạch Thất mới chỉ có 1 tiêu chí đạt, 2 cơ bản đạt, 5 tiêu chí
chưa đạt. Trước thực tiễn này, việc tìm ra những hạn chế dẫn đến sự phát triển khá
chậm hạ tầng cơ sở trong xây dựng NTM và đưa ra những giải pháp có giá trị thực
tiễn đẩy nhanh tiến độ phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Thạch Thất là hết sức cần thiết.
Với mục tiêu góp phần đẩy nhanh tiến độ phát triển hạ tầng cơ sở trong xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội và đóng góp
một phần công sức vào quá trình xây dựng NTM ở địa phương, tôi chọn đề tài
nghiên cứu: “Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ phát triển hạ tầng cơ sở trong
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội”.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần đẩy nhanh tiến độ phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới và hạ
tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn mới;
- Đánh giá thực trạng hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện Thạch thất, thành phố Hà Nội;
- Làm rõ mối quan hệ giữa phát triển hạ tầng cơ sở với quá trình xây dựng
nông thôn mới;
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển hạ tầng cơ sở
trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch thất, thành phố Hà Nội
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hạ tầng cơ sở trong quá trình xây dựng
nông thôn mới tại huyện Thạch thất, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi về nội dung: Quá trình triển khai thực hiện chương trình xây dựng
nông thôn mới.
3.2.2. Phạm vi về không gian: huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội.
3.2.3. Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu và so sánh số liệu các năm 2010 - 2013
4. Nội dung nghiên cứu
4.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới và hạ tầng cơ sở
trong xây dựng nông thôn mới;
4.2. Thực trạng phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Thạch thất, thành phố Hà Nội; phân tích những nhân tố ảnh
hưởng đến việc phát triển hạ tầng cơ sở trong xây dựng nông thôn mới và rút
ra những hạn chế, tồn tại cần tiếp tục giải quyết;
4.3. Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ phát triển hạ tầng cơ sở trong quá trình
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thạch thất, thành phố Hà Nội
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm nông thôn
Khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối và luôn biến động theo thời
gian để phản ánh biến đổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong
điều kiện Việt Nam nông thôn hiểu là: Nông thôn là phần lãnh thổ được quản lý bởi
cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã (Thông tư 41 năm 2013 của
BNNPTNT).
1.1.2. Khái niệm nông thôn mới
* Nông thôn mới là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng
bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi
trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh
thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa (Nghị
quyết 26-NQ/TW)
Với tinh thần đó, nông thôn mới có năm nội dung cơ bản: 1. Nông thôn có
làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; 2. Sản xuất bền vững, theo hướng
hàng hóa; 3. Đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng
cao; 4. Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; 5. Xã hội nông thôn
được quản lý tốt và dân chủ.
* Mục tiêu xây dựng nông thôn mới là:
Xây dựng cộng đồng xã hội văn minh, có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ngày
càng hoàn thiện; cơ cấu kinh tế hợp lý, các hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến;
Gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ và du lịch; gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo qui hoạch; từng bước thực hiện công nghiệp hoá
- hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn;
4
Xây dựng xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc;
trình độ dân trí được nâng cao; môi trường sinh thái được bảo vệ;
Hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống
vật chất và tinh thần của người dân không ngừng được cải thiện và nâng cao.
(Trích Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
1.1.3. Phân biệt nông thôn và nông thôn mới
1.1.3.1. Giố ng nhau
Nông thôn và Nông thôn mới đề u là phần lãnh thổ không thuộc nội thành,
nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là
UBND xã.
1.1.3.2. Khác nhau
Nông thôn và Nông thôn mới khác nhau cơ bản về diê ̣n ma ̣o, xin ta ̣m được thố ng kê
như sau:
Nông thôn
TT
Nông thôn mới
Dân trí thấ p. Có thu nhập và đời Dân trí được nâng cao, bản sắc
sống văn hóa, khoa học công văn hóa dân tộc được giữ gìn và
1
nghệ thấp.
phát huy. Kinh tế phát triển, đời
sống vật chất và tinh thần của cư
dân nông thôn được nâng cao
Là vùng có kết cấu hạ tầng chậm Nông thôn phát triển theo quy
phát triển hơn, mức độ phúc lợi xã hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã
2
hội thua kém hơn; trình độ sản xuất hội hiện đại, môi trường sinh thái
hàng hoá và tiếp cận thị trường thấp được bảo vệ
hơn.
Bô ̣ máy cơ sở chưa thực sự dân chủ, An ninh tốt, quản lý dân chủ; Chất
3
người dân chưa được phát huy hế t lượng hệ thống chính trị được
khả năng cùng làm và kiể m tra chính nâng cao
quyề n.
5
1.1.4. Khái quát chương trình xây dựng NTM
1.1.4.1. Tình hình triển khai
Sau hơn 3 năm thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới đã xuất hiện
nhiều mô hình hiệu quả, xuất hiện những mô hình ứng dụng khoa học kỹ
thuật, công nghệ cao, gắn kết người dân với nông nghiệp, người dân với
người dân và người dân với hợp tác xã. Mô hình xã nông thôn mới đã xuất
hiện và trở thành hiện thực ở một số nơi. Một số tỉnh đã bắt đầu tập trung xây
dựng huyện nông thôn mới. Nhiều địa phương đã có cách làm sáng tạo, tạo
nên diện mạo mới cho nông thôn Việt Nam.
Với sự cố gắng của các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương,
mức đạt tiêu chí nông thôn mới tăng lên rõ rệt, từ bình quân 4,7% tiêu chí/xã
năm 2011, đế n nay đã đạt 8,47% tiêu chí/xã”. Tính đến Quý 1-2014 đã có
93,7% số xã trên cả nước hoàn thành việc quy hoạch xây dựng nông thôn
mới. Trước khi có Quyết định 193/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ ngân
sách Trung ương để các địa phương thực hiện, tỷ lệ này mới chỉ đạt 23,4%.
Thực hiện tiêu chí giao thông trong xây dựng nông thôn mới, cả nước
đã và đang triển khai xây dựng trên 5.000 công trình với khoảng 70.000km
đường giao thông nông thôn. Đến nay, đã có 11,6% số xã đạt tiêu chí giao
thông.
Điện nông thôn tiếp tục được nâng cấp và mở rộng. Đến nay đã có
98,6% số xã có điện, tỷ lệ hộ nông thôn có điện đạt 96,6%, tăng 1,3% so với
năm 2010. Cả nước có 16 tỉnh, thành phố đạt 100% số hộ nông thôn có điện
và có 67,2% số xã đạt tiêu chí về điện.
Trường học các cấp từng bước xây dựng theo chuẩn và xã hội hóa. Với
289 trường mẫu giáo, 1.910 trường mầm non, 5.254 trường tiểu học và 2.164
6
trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia, 21,9% số xã trên cả nước đã đạt
tiêu chí trường học.
Hệ thống trạm y tế được tăng cường cả về số lượng và bổ sung nhân
viên y tế, nâng số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế lên 45,9%.
Các tiêu chí khác trong bộ tiêu chí về cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội cũng
đạt kết quả cao sau 3 năm triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới. 31,7% số xã đạt tiêu chí thủy lợi; 14,9% số xã đạt
tiêu chí về môi trường; 77% số xã đạt tiêu chí bưu điện; 30,2% số xã đạt tiêu
chí về chợ nông thôn; 7,7% số xã đạt chuẩn về cơ sở vật chất văn hóa.
Về phát triển sản xuất, tăng thu nhập, xóa đói, giảm nghèo, nhiều địa
phương đã có cách làm sáng tạo, góp phần tăng thu nhập của cư dân nông
thôn năm 2013 gấp 1,8 lần so với năm 2010. Tỷ lệ hộ nghèo nông thôn đến
hết năm 2013 là 12,6%, giảm bình quân 2%/năm so với năm 2008. Đến nay,
cả nước có 30,1% số xã đạt tiêu chí về thu nhập, 52,8% số xã đạt tiêu chí về
việc làm và 24,5% số xã đạt tiêu chí về giảm hộ nghèo.
Trong nhóm các tiêu chí về văn hóa-xã hội, đã có 47,5% số xã đạt tiêu
chí về văn hóa, 86,1% số xã đạt tiêu chí về an ninh, trật tự xã hội.
Riêng về tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, cả nước có
61,8% số xã đạt tiêu chí này.
(Trích tài liệu Báo cáo tại Hội nghị sơ kết 3 năm xây dựng nông thôn
mới tại Hà Nội ngày 16/5/2014)
7
1.1.4.2. Nội dung phát triển Hạ tầng cơ sở trong xây dựng NTM
TT
Mu ̣c tiêu
Nô ̣i dung
- Nội dung 1: Hoàn thiện đường
giao thông đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã
và hệ thống giao thông trên địa bàn xã.
Đến 2015 có 35% số xã đạt chuẩn (các
trục đường xã được nhựa hóa hoặc bê
tông hóa) và đến 2020 có 70% số xã đạt
chuẩn (các trục đường thôn, xóm cơ bản
Phát triển
Đạt yêu cầu tiêu chí
cứng hóa);
- Nội dung 2: Hoàn thiện hệ thống
các công trình đảm bảo cung cấp điện
phục vụ sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn
xã. Đến 2015 có 85% số xã đạt tiêu chí
nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã
đạt chuẩn;
hạ tầng số 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Nội dung 3: Hoàn thiện hệ thống
kinh tế - trong Bộ tiêu chí quốc gia các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt
động văn hóa thể thao trên địa bàn xã.
xã hội
nông thôn mới;
Đến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa
xã, thôn đạt chuẩn, đến 2020 có 75% số
xã đạt chuẩn;
- Nội dung 4: Hoàn thiện hệ thống
các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về
y tế trên địa bàn xã. Đến 2015 có 50% số
xã đạt chuẩn và đến 2020 có 75% số xã
đạt chuẩn;
- Nội dung 5: Hoàn thiện hệ thống
các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về
giáo dục trên địa bàn xã. Đến 2015 có
45% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có
75% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 6: Hoàn chỉnh trụ sở xã
8
và các công trình phụ trợ. Đến 2015 có
65% số xã đạt tiêu chí và năm 2020 có
85% số xã đạt chuẩn;
- Nội dung 7: Cải tạo, xây mới hệ
thống thủy lợi trên địa bàn xã. Đến 2015
có 45% số xã đạt chuẩn (có 50% kênh
cấp 3 trở lên được kiên cố hóa). Đến
2020 có 77% số xã đạt chuẩn (cơ bản
cứng hóa hệ thống kênh mương nội đồng
theo quy hoạch).
1.1.4.4. Nguồn lực trong xây dựng NTM
* Nguồn vốn xây dựng nông thôn mới, có 5 nguồn chính:
Đóng góp của cộng đồng (bao gồm cả công sức, tiền của đóng góp và tài trợ
của các tổ chức, cá nhân);
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp;
Vốn tín dụng (bao gồm cả đầu tư phát triển và thương mại);
Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;
Vốn tài trợ khác.
Lưu ý: Thực hiện xây dựng nông thôn mới cần có sự kế thừa, lồng ghép các
chương trình, dự án đang và sẽ triển khai trên địa bàn. Các công trình xây dựng phải
trên cơ sở chỉnh trang, nâng cấp là chính để giảm thiểu nguồn lực trong điều kiện
kinh tế còn khó khăn.
* Nội lực của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới
Nội lực của cộng đồng bao gồm: công sức, tiền của do người dân và cộng
đồng đầu tư bỏ ra để chỉnh trang nơi ở của gia đình mình như: xây dựng, nâng
cấp nhà ở, nhà bếp; xây dựng đủ 3 công trình vệ sinh; cải tạo, bố trí lại các công
trình phục vụ khu chăn nuôi hợp vệ sinh theo chuẩn nông thôn mới; cải tạo lại
vườn ao để có thu nhập và cảnh quan đẹp; sửa sang cổng ngõ, tường rào đẹp đẽ,
khang trang…
Đầu tư cho sản xuất ngoài đồng ruộng, soi bãi, trên đất rừng hoặc cơ sở sản
xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ để có thu nhập cao.
9
Đóng góp, xây dựng các công trình công cộng của làng xã như giao thông,
kiên cố hóa kênh mương, vệ sinh công cộng…
Tự nguyện hiến đất để xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế-xã hội theo
quy hoạch của xã.
* Vai trò chủ thể của nông dân trong xây dựng nông thôn mới
Tham gia ý kiến vào đề án xây dựng nông thôn mới và đồ án quy hoạch nông
thôn mới cấp xã; tham gia lập kế hoạch thực hiện Chương trình (thôn, xã).
Tham gia và lựa chọn những công việc gì cần làm trước và việc gì làm sau
thật thiết thực với yêu cầu của người dân trong xã và phù hợp với khả năng, điều
kiện của địa phương.
Quyết định mức độ đóng góp trong xây dựng các công trình công cộng của
thôn, xã.
Trực tiếp tổ chức thi công hoặc tham gia thi công xây dựng các công trình hạ
tầng kinh tế-xã hội của xã, thôn theo kế hoạch hàng năm.
Cử đại diện (Ban giám sát) để tham gia quản lý và giám sát các công trình
xây dựng của xã, thôn.
Tổ chức quản lý, vận hành và bảo dưỡng các công trình sau khi hoàn thành.
(Trích Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
1.1.5. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Bộ tiêu chí quốc gia NTM được ban hành theo Quyết định số 491/QĐ-TTg,
ngày 16/4/2009 gồm 5 nhóm tiêu chí, cụ thể như sau:
Tiêu chí “Xã nông thôn mới”: Gồm 19 tiêu chí trên 5 lĩnh vực được quy định
tại Quyết định số 491/2009/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
10
I. QUY HOẠCH
Chỉ tiêu theo vùng
Tên
TT
tiêu
Nội dung tiêu chí
chí
1
Quy
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu
hoạch
cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá,
và
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
phát
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã
triển
hội - môi trường theo chuẩn mới
theo
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới và
quy
chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn
hoạch
minh, bảo tồn được bản sắc văn hoá tốt đẹp
Chỉ
TDMN
tiêu
phía
chung
Bắc
Đạt
Đạt
Đồng
bằng
sông
Hồng
Đạt
Bắc
Trung
bộ
Đạt
Duyên
hải
Tây
nam
Nguyên
TB
Đạt
Đạt
Đông
nam
bộ
Đạt
ĐB
Sông
Cửu
Long
Đạt
11
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
Chỉ tiêu theo vùng
TT
Tên
tiêu
chí
Giao
thông
2
3
Thủy
lợi
Nội dung tiêu chí
Chỉ
tiêu
chung
100%
Đồng
bằng
sông
Hồng
100%
50%
100%
100%
(50%
cứng hóa)
100%
cứng
hóa
65%
50%
100%
70%
70%
70%
100%
50%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
65%
50%
85%
85%
70%
45%
85%
45%
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã
được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt 100%
chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm
được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ 70%
thuật của Bộ GTVT
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và
không lầy lội vào mùa mưa.
100%
2.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội
đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại
thuận tiện
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng
yêu cầu sản xuất và dân sinh
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản
lý được kiên cố hóa
TDMN
phía Bắc
ĐB Sông
Đông
Cửu
Nambộ
Long
Bắc
Trung bộ
Duyên
hải nam
TB
Tây
Nguyên
100%
100%
100%
100%
100%
70%
70%
70%
100%
50%
100%
cứng
hóa
100%
(30%
cứng
hóa)
100%
100%
100%
(70%
(70%
(50%
cứng hóa) cứng hóa) cứng hóa)
12
Điện
4
5
6
7
8
9
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật của ngành điện
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường
xuyên, an toàn từ các nguồn.
98%
95%
99%
98%
98%
98%
99%
98%
80%
70%
100%
80%
80%
70%
100%
70%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Không
Không
80%
75%
90%
80%
80%
75%
90%
70%
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non,
mẫu giáo, tiểu học,THCS có cơ sở vật
chất đạt chuẩn quốc gia
Cơ sở 6.2. Nhà văn hóa và khu thể thao xã
đạt chuẩn của Bộ VH-TT-DL
vật
chất 6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu
văn thể thao thôn đạt quy định của Bộ
hoá VH-TT-DL
Chợ Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
nông
thôn
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn
Bưu thông
điện
8.2. Có Internet đến thôn
Trường
học
Nhà ở 9.1. Nhà tạm, dột nát
dân
9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn
cư
Bộ Xây dựng
100%
13
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
Chia theo vùng
TT
Tên tiêu
chí
Chỉ
tiêu
chung
TDMN
phía
Bắc
Đồng
bằng
sông
Hồng
10
Thu nhập bình quân đầu người/năm so
Thu nhập với mức bình quân chung của tỉnh
1,4 lần
1,2 lần
Nội dung tiêu chí
BắcTrung
bộ
Duyên
hải
nam
TB
Tây
Nguyên
Đông
Nambộ
ĐB
sông
Cửu
Long
1,5
lần
1,4 lần
1,4 lần
1,3 lần
1,5 lần
1,3 lần
11
Hộ
nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo
<6%
10%
3%
5%
5%
7%
3%
7%
12
Cơ cấu
lao động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc
trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
<30%
45%
25%
35%
35%
40%
20%
35%
13
Hình thức
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt
tổ chức
động có hiệu quả
sản xuất
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
Có
14
IV. VĂN HÓA - XÃ HỘI - MÔI TRƯỜNG
Chia theo vùng
TT
Tên tiêu
chí
Chỉ
tiêu
chung
Đạt
Đạt
Đồng
bằng
sông
Hồng
Đạt
85%
70%
>35%
thức bảo hiểm y tế
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
Nội dung tiêu chí
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
Đạt
Đạt
ĐB
sông
Cửu
Long
Đạt
70%
90%
80%
>40%
>20%
20%
40%
20%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Duyên
hải
nam
TB
Đạt
90%
85%
85%
>20%
>40%
>35%
>35%
30%
20%
40%
30%
30%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
TDMN
phía
Bắc
Bắc
Trung
bộ
Tây
Nguyên
Đông
Nam bộ
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
14
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
Giáo
dục
nghề)
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo
>20%
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình
15
Y tế
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt
16
Văn hóa tiêu chuẩn làng văn hoá theo quy định
của Bộ VH-TT-DL
15
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch
hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn
về môi trường
85%
70%
90%
85%
85%
85%
90%
75%
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
17.3. Không có các hoạt động gây suy
giảm môi trường và có các hoạt động
17
Môi
trường
phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo
quy hoạch
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom
và xử lý theo quy định
16
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
Chia theo vùng
TT
Nội dung tiêu chí
Tên tiêu chí
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
TDMN
phía Bắc
Đồng
bằng
sông
Hồng
Bắc
Trung
bộ
Duyên
hải nam
TB
Tây
Nguyên
Đông
nam
bộ
ĐB
Sông
Cửu
Long
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Chỉ
tiêu
chung
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ
thống chính trị cơ sở theo quy
Hệ thống tổ định.
18
chức
trị
chính 18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt
xã
hội tiêu chuẩn “trong sạch, vững
vững mạnh
mạnh”
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị
của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến
trở lên
19
An ninh, trật An ninh, trật tự xã hội được giữ
tự xã hội
vững