HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:
HỆ THỐNG HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
Hà Nội, tháng 12/2013
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
BÁO CÁO TIỂU LUẬN
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN
Đề tài:
HỆ THỐNG HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống chúng ta không ngừng phải luôn luôn ra quyết định để giải quyết
mọi việc.Việc đưa ra một quyết định xuất hiện trong khắp các lĩnh vực, hoạt động sản
xuất, đời sống con người, nghiên cứu thống kê… Từ những việc như chọn một bộ quần
áo để đi dự tiệc cho tới những việc lớn như việc phân bổ nguồn ngân sách vào các
chương trình quốc gia đều là những công việc cần phải đưa ra quyết định.
Vậy có một lời khuyên hay một sự trợ giúp là rất quan trọng. Khi đó Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết
Định (DSS) ra đời. Với ưu thế của người ra quyết định: kinh nghiệm, khả năng trực giác,
có óc phán đoán, có tri thức. Ưu thế của máy tính: tốc độ, thông tin, khả năng xử lí. Kết
hợp cả hai ưu thế của người ra quyết định và máy tính, ta có ưu thế của Hệ Hỗ Trợ Ra
Quyết Định: tăng hiệu quả, tăng sự hiểu biết, tăng tốc độ, tăng tính linh hoạt…
Trong bài tiểu luận này, nhóm chúng tôi sẽ trình bày về đề tài Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định
trong các đề mục thứ tự sau:
-Chương 1:Hệ Thống Hỗ Trợ Ra Quyết Định(DSS). (Chương này cung cấp các
khái niệm, các giai đoạn, thành phần, các đặc trưng của DSS)
-Chương 2: Ứng dụng của DSS.
-Chương 3: Phần mềm Expert Choice. (Chúng tôi chọn đi sâu vào Expert Choice
như một ví dụ cụ thể để mọi người có thể hiểu thêm về Hệ hỗ trợ ra quyết định)
Dù đã rất cố gắng nhưng chắc bài tiểu luận của chúng tôi còn nhiều lỗi sai và thiếu
sót. Rất mong nhận được sự đóng góp từ quý Thầy Cô và các bạn.
Chúng tôi xin cảm ơn cô An Phương Điệp đã hướng dẫn và giúp đỡ để chúng tôi có
thể hoàn thành bài tiểu luận này.
CHƯƠNG 1: Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS):
1 Giới thiệu chung về hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS)
Trong cuộc sống thương mại hiện nay, chúng ta phải đối mặt và giải quyết với nhiều
vấn đề cần thiết để đáp ứng nhu cầu. Đứng trước những lựa chọn, chúng ta phân vân
không biết nên lựa chọn phương án nào là phù hợp nhất. Khi đó có một lời khuyên là
một sự trợ giúp rất quan trọng. Hệ thống hỗ trợ ra quyết định (Decision Support
System-DSS) với sự kết hợp của máy tính đã được áp dụng nhiều trong các công tác
quản lý. DSS có thể giúp các nhà quản ly đưa ra các quyết định nhanh chóng và nâng
cao hiệu suất cũng như chất lượng quyết định.
1.1 Định nghĩa
Trong thập niên 1970, Scott Morton đưa ra khái niệm đầu điên về hệ hỗ trợ ra quyết định
(Decision Support System-DSS). Ông định nghĩa DSS như là hệ những hệ thống máy
tính tương tác nhầm giúp con người đưa ra quyết định sử dụng dữ liệu và mô hình để giải
quyết các vấn đề không có cấu trúc.
1.2 Phân loại quyết định
Có thể phân ra bốn loại quyết định như sau:
-Quyết định có cấu trúc (Structured Decision): Các quyết định mà người ra quyết định
biết là chắc chắn đúng.
- Quyết định không cấu trúc (Nonstructured Decision): Các quyết định mà người ra
quyết định biết là có nhiều câu trả lời gần đúng và không có cách nào để tìm ra câu trả
lời chính xác nhất.
- Quyết định đệ quy (Recurring Decision): Các quyết định lập đi lập lại.
- Quyết định không đệ quy (Non Recurring Decision): Các quyết định không xảy ra
thường xuyên.
1.3 Các giai đoạn của quá trình ra quyết định
- Nhận định: Tìm kiếm các tình huống dẫn đến việc phải ra quyết định nhận dạng các
vấn đề, nhu cầu, cơ hội, rủi ro…
- Thiết kế: Phân tích các hướng tiếp cận để giải quyết vấn đề, đáp ứng các nhu cầu,
tận dụng các cơ hội, hạn chế các rủi ro…
8
- Lựa chọn: Cân nhắc và đánh giá từng giải pháp, đo lường hậu quả của từng giải
pháp và chọn giải pháp tối ưu.
- Tiến hành ra quyết định: Thực hiện giải pháp được chọn, theo dõi kết quả và điều
chỉnh
khi
thấy
cần
thiết.
1.4 Các thành phần của DSS
Có 3 thành phần chính:
-Quản lí mô hình (Model Management): Bao gồm các mô hình ra quyết định (DSS
models) và việc quản lí các mô hình này. Một số ví dụ của các mô hình này bao gồm:
mô hình nếu thì, mô hình tối ưu, mô hình tìm kiếm mục đích và mô hình thống kê…
-Quản lí dữ liệu (Data Management): Thực hiện công việc lưu trữ các thông tin của
hệ và phục cụ cho việc lưu trữ, cập nhật, truy vấn thông tin.
-Quản lí giao diện người dùng (User Interface Management): Quản lí việc giao tiếp
giữa người dùng cuối và hệ ra quyết định.
1.5 Các đặc trưng của DSS
Là hệ thống thông tin đặc biệt:
-DSS thường sử dụng một hay nhiều nơi lưu trữ dữ liệu.
-DSS không cập nhật cơ sở dữ liệu mà mà dùng như một nguồn thông tin ngoài.
-DSS giao tiếp với người ra quyết định.
-Kết hợp chặt chẽ với một cơ sở dữ liệu nào đó.
1.6 Phân lớp DSS
-File Drawer Systems: cho phép truy cập trực tiếp đến các mục tiêu.
-Data Analysis Systems: cho phép thao tác trên dữ liệu bằng ý nghĩa của các phép
toán được thiết kế cho nhiệm vụ.
-Analysis Information Systems: cung cấp sự truy cập đến một chuỗi các CSDL và mô
hình nhỏ.
-Accounting Models: tính toán một dãy các kế hoạch hành động trên cơ sở các định
nghĩa tính toán.
-Representational Models: ước đoán một dãy hành động trên cơ sở các mô hình có
những thành phần không xác định được.
-Optimization Systems: cung cấp hướng dẫn cho hành động bằng việc sinh ra giải
pháp tối ưu nhất quán với tập rằng buộc.
-Suggestion Systems: thực hiện công việc có cơ chế dẫn đến một quyết định được đề
xuất cụ thể cho một nhiệm vụ được cấu trúc khá rõ ràng.
1.7 Hạn chế
- Hệ thống trung tâm có thể không phù hợp với lựa chọn của DSS.
- Có thể vượt quá chi phí của một máy tính nhỏ làm nhiệm vụ đó.
- Hỗ trợ đồ họa yếu.
- Giao diện người dùng thường không dễ dùng (đơn vị hệ thống lớn).
9
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG CỦA DSS
2 Một
số
hệ
thống
hỗ
trợ
ra
quyết
định
2.1 MISA SME.NET 2012
2.1.1 Ứng dụng
- Nhằm giúp lãnh đạo tiết kiệm thời gian, dễ dàng nắm bắt các hoạt động tài chính,
doanh số, lợi nhuận của doanh nghiệp, các chuyên gia phần mềm của MISA đã
nâng cấp phát triển hệ thống báo cáo trong MISA SME.NET 2012 như một công
cụ hỗ trợ đắc lực trong việc đưa ra những chính sách phát triển kinh doanh hợp lý
và kịp thời.
- Thông qua các báo cáo phân tích lãnh đạo có thể dễ dàng nắm bắt tình hình tài
chính của doanh nghiệp mà không phải mất quá nhiều thời gian.
2.2 Hệ thống hỗ trợ ra quyết định Marketing (MDSS)
2.2.1 Ứng dụng
- Hệ thống hỗ trợ ra quyết định Markeing là một bộ các dư liệu có phối hợp, các
hệ thống, công cụ và phương pháp cùng với phần mềm và phần cứng hỗ trợ là một
tổ chức sử dụng để thu nhập và giải thích những thông tin hữu quan phát ra từ
doanh nghiệp và môi trường rồi biến nó thành cơ sở để đề ra biển pháp Marketing.
-Khi một nhà quản trị Marketing cần phân tích một vấn đề thông qua một biện
pháp, họ đăt các câu hỏi cho mô hình tương ứng trong MDSS. Mô hình đó rủ ra
những số liệu đã được phân tích thống kê và nhà quản trị có thể sử dụng một
chương trình để các định cách triển khai tối ưu biện pháp. Nhà quản trị thi hành
biện pháp đó cùng với các nguồn lực khác, tác động lên môi trường và cho kết quả
là
những
số
liệu
mới.
CHƯƠNG 3: PHẦN MỀM EXPERT CHOICE
3 Tổng quan về Expert Choice (EC)
10
- Được biết đến là một công cụ giúp hỗ trợ ra quyết định khá mạnh nên nhóm chúng
tôi
quyết
định
chọn
EC
để
thuyết
trình.
3.1 Định nghĩa
-Là một kĩ thuật tạo ra quyết định, nó giúp cung cấp một tổng quan về thứ tự sắp xếp
của những lựa chọn thiết kế và nhờ vào nó mà ta tìm được một quyết định cuối cùng
hợp lý nhất . Expert Choice giúp những người làm quyết định tìm thấy cái gì là hợp lý
nhất
cho
họ
và
giúp
họ
việc
hiểu
những
vấn
đề
của
mình.
3.2 Cách hoạt động
-EC kết hợp chặt chẽ với chuẩn quyết định và người làm quyết định sẽ dùng phương
pháp so sánh theo cặp (pairwise comparison) để xác định việc đánh đổi qua lại giữa
các mục tiêu.C òn là một quá trình phát triển tỉ số sắp hạng cho mỗi phương án quyết
định dựa theo các tiêu chí của nhà ra quyết định.
- Expert Choice trả lời các câu hỏi như:” Phương án nào tốt nhất?” hoặc ‘Chúng ta
nên chọn phương án nào?” bằng cách chọn một phương án tốt nhất thỏa mãn các tiêu
chí của nhà ra quyết định.
- Được sử dụng để hỗ trợ con người trong việc ra quyết định chứ không quyết định
thay con người.
- Được sử dụng khi việc quyết định là nửa cấu trúc hay phi cấu trúc.
- Kết hợp chặt chẽ với một cơ sở dữ liệu nào đó và mô hình.
- Sử dụng:
+ Các phép toán đơn giản.
+ Các tiêu chí do người cần hỗ trợ quyết định thiết lập. (độ ưu tiên, thoả mãn,…)
+ Bảng độ ưu tiên chuẩn:
Mức độ ưu tiên
Ưu tiên bằng nhau (Equally preferred)
Ưu tiên bằng nhau cho đến vừa phải (Equally to moderately preferred)
Ưu tiên vừa phải (Moderately preferred)
Ưu tiên vừa phải cho đến hơi ưu tiên (Moderately to strongly preferred)
Hơi ưu tiên hơn (Strongly preferred)
Hơi ưu tiên cho đến rất ưu tiên (Strongly to very strongly preferred)
Rất ưu tiên (Very strongly preferred)
Rất ưu tiên cho đến vô cùng ưu tiên (Very strongly to extremely preferred)
Vô cùng ưu tiên (Extremely preferred)
3.3 Ví dụ minh hoạ
Giá
trị số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
11
Khởi
động
vào
chọn
Direct
⟶
nhấn
OK
12
Sau đó đến phần nhập tên file cần lưu (ở đây ví dụ là
Sau
Tiếp
khi
tới
ứng
dụng
nhập
nổi
lên
xong
phần
điền
chủ
chon xe)
chọn
đề
bạn
muốn
Open
lựa
chọn
13
14
Nhập
xong
rồi
nhấn
OK
(ở
đây
ví
dụ
là
chon
xe)
Tiếp theo nhấp chọn : Insert child of current node để đưa ra những tiêu chí mà mình
chọn
(ví
dụ
kieu
dang)
15
Ví
dụ:
16
Tiếp theo là đưa ra nhưng sản phẩm (ví dụ như xe) mà bạn đang cân nhắc.
17
18
Tiếp
theo
là
chọn
mức
ưa
thích
của
mình
giữa
các
tiêu
chí.
19
Kéo
thả
sao
cho
đáp
ứng
đủ
độ
thoả
mãn
20
Đánh giá mối quan hệ giữa các tiêu chí theo sự ưa thích của mình.(nhập xong nhấn Yes)
21
Tiếp theo là đánh giá của mình về lựa chọn theo các tiêu chí (ví dụ kieu dang)
22
Tiếp
tục
chọn
mối
quan
hệ
về
tiêu
chí
giữa
các
xe.
23
Sau
khi
nhập
xong
tuần
tự
cho
đến
hết
các
tiêu
chí.
24
Và
cuối
cùng
để
ra
kết
quả
thì
chọn
Synthesis
results
25