Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

khảo sát sự hài lòng của người tiêu dùng về sản phẩm sữa tươi vinamilk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.02 KB, 10 trang )

CHỦ ĐỀ:
KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG
VỀ SẢN PHẨM SỮA TƯƠI VINAMILK
I. Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần sữa Viêt Nam- Vinamilk:
- Sản phẩm sữa Vinamilk đã quá quen thuộc với người dân từ nhiều năm trở lại đây.
Công ty được thành lập năm 1976, là một công ty quốc doanh. Sau đó thì cổ phần hóa,
nhưng Nhà nước vẫn chiếm 50.01% cổ phần .Sau 30 năm thành lập, Vinamilk đã chiếm
lĩnh 75% thị trường sữa ở Việt Nam.
- Những danh hiệu mà công ty đã đạt được:
+ Một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn năm
2006.
+ Được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm
1995 đến năm 2007.
+ Theo Euromonitor, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam trong 3
năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007.
Mục tiêu của Công ty là: . VINAMILK luôn mang đến cho khách hàng những
sản phẩm chất lượng, bổ dưỡng và ngon miệng nhất cho sức khoẻ của mọi người, sẽ
không phải lo lắng khi dùng sản phẩm của Vinamilk. Mọi lứa tuổi, đối tượng đều phù hợp
với Vinamilk.
Ngoài mạng lưới phân phối rộng khắp 64/64 tỉnh và thành phố trên cả nước ,
Vinamilk còn có tham vọng đưa sản phẩm của mình xuất khẩu ra các nước trên thế giới.
Đó là các thị trường nước ngoài bao gồm Mĩ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung
Đông, Đông Nam Á...góp phần đưa tên tuổi Việt Nam trên trường quốc tế để trở thành
một trong những thương hiệu uy tín cho bạn bè thế giới.


• CÁC NHÃN HIỆU CỦA VINAMILK:
+ Nhãn hiệu Vinamilk: - Sữa tươi
- Sữa chua ăn
- Sữa chua uống
- Sữa chua men sống


- Kem
- Phô mai
+ Nhãn hiệu DIElAC: - Dành cho bà mẹ
- Dành cho trẻ em
- Dành cho người lớn
+ Nhãn hiệu V-FRESH: -Sữa đậu nành
- Sữa ép trái cây
+Nhãn hiệu sữa đặc :

- Sữa ông thọ

- Sữ ngôi Phương Nam.
+Nhãn hiệu café MOMENT: - Café hoà tan
- Café rang xay


II.

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

Thể Chế Chính Trị
 Yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm rất nghiêm ngặt.
 Nền chính trị ổn định thuận lợi cho việc kinh doanh của công ty.
 Chính phủ ban hành các chính sách ưu đãi ( phê duyệt 2000 tỷ
đồng cho các dự án phát triển ngành sữa đến năm 2020).
Kinh Tế
Nền kinh tế tăng trưởng nhanh của Việt Nam đã có tác động tích
cực tới sức mua trong nước.
 Gia nhập WTO gây áp lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
 Thuế nhập khẩu sản phẩm sữa giảm tạo điều kiện thuận lợi cho các sản phẩm sữa

ngoại nhập tăng.
 Lạm phát tăng, xăng dầu tăng, Giá bò giống tăng .
Xã Hội
 Mức sống người dân ngày càng nâng cao.
 Nhu cầu nâng cao sức khỏe và làm đẹp ngày càng tăng.
 Tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng vẫn còn cao.
 Phần lớn người người dân Việt Nam chưa có thói quen uống
sữa.
Công Nghệ
 Công nghệ sản xuất sữa bột sấy phun từ công nghệ “gõ” sang
công nghệ “thổi khí” .
 Công nghệ tiệt trùng nhanh nhiệt độ cao .
 Công nghệ chiết lon sữa bột.
 Thiết bị mới hiện đại trong lĩnh vực đa dạng hóa bao bì sản
phẩm
 Công nghệ quản lý chất lượng sản phẩm quản lý chất lượng theo
ISO


Môi Trường
 Khí hậu gió mùa nóng ẩm.
 Thường xuyên xảy ra thiên tai lũ lụt..

Lợi thế cạnh tranh thị trường trong nước:
Công ty tin rằng thành công đến nay và tiềm năng tăng trưởng trong tương lai của
chúng tôi là nhờ sự phối hợp của các thế mạnh dưới đây:
• Vị trí đầu ngành được hỗ trợ bởi thương hiệu được xây dựng tốt;
• Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh;
• Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp;
• Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đảm bảo nguồn sữa đáng tin cậy;

• Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng thị trường;
• Kinh nghiệm quản lý tốt được chứng minh bởi kết quả hoạt động kinh doanh bền vững;
• Thiết bị và công nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc tế.
Vị trí đầu ngành được hỗ trợ bởi thương hiệu được xây dựng tốt
Từ khi hoạt động vào năm 1976, Vinamilk đã xây dựng một thương hiệu mạnh cho
sản phẩm sữa tại thị trường Việt Nam.
Vinamilk đã thống lĩnh thị trường nhờ tập trung quảng cáo, tiếp thị và không ngừng
đổi mới sản phẩm và đảm bảo chất lượng. Với bề dày lịch sử có mặt trên thị trường Việt
Nam, công ty có khả năng xác định và am hiểu xu hướng và thị hiếu tiêu dung.ví dụ: sự
am hiểu sâu sắc và nỗ lực của mình đã giúp dòng sản phẩm Vinamilk Kid của công ty trở
thành một trong những sản phẩm sữa bán chạy nhất dành cho khúc thị trường trẻ em từ 6
đến 12 tuổi tại Việt Nam trong năm 2007.
Danh mục sản phẩm đa dạng và mạnh
Vinamilk cung cấp các sản phẩm sữa đa dạng phục vụ nhiều đối tượng người tiêu
dùng. thông qua việc cung cấp các sản phẩm đa dạng đến người tiêu dùng với các kích cỡ


bao bì khác nhau, Vinamilk mang đến cho khách hàng tại thị trường Việt Nam các sản
phẩm sữa tiện dụng có thể mang theo dễ dàng.
Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2007, Vinamilk đã bán sản phẩm thông qua 201 nhà
phân phối tại toàn bộ 64 tỉnh thành của cả nước. Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm
gồm 1.787 nhân viên bán hàng trên khắp đất .Đội ngũ bán hàng còn kiêm nhiệm phục vụ
và hỗ trợ các hoạt động phân phối đồng thời phát triển các quan hệ với các nhà phân phối
và bán lẻ mới. tổ chức nhiều hoạt động quảng bá, tiếp thị với các nhà phân phối địa
phương nhằm quảng bá sản phẩm và xây dựng thương hiệu trên khắp đất nước.
Vinamilk cũng là một trong số ít các công ty thực phẩm và thức uống có trang bị hệ
thống bán hàng bằng tủ mát, tủ đông.
Quan hệ bền vững với các nhà cung cấp, đảm bảo nguồn sữa đáng tin cậy.
Vinamilk hỗ trợ tài chính cho nông dân để mua bò sữa và mua sữa có chất lượng tốt

với giá cao.
Công ty đã ký kết hợp đồng hàng năm với các nhà cung cấp sữa và hiện tại 40% sữa
nguyên liệu được mua từ nguồn sản xuất trong nước.
Các nhà máy sản xuất được đặt tại các vị trí chiến lược gần nông trại bò sữa, cho phép
công ty duy trì và đẩy mạnh quan hệ với các nhà cung cấp.
Đồng thời Vinamilk cũng tuyển chọn rất kỹ vị trí đặt trung tâm thu mua sữa để đảm
bảo sữa tươi và chất lượng tốt
Năng lực nghiên cứu và phát triển theo định hướng thị trường
Công ty có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác định
thị hiếu và xu hướng tiêu dung.
Vinamilk còn có khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm trên quan điểm nâng cao
chất lượng sản phẩm và mở rộng dòng sản phẩm cho người tiêu dùng.
Công ty có đội ngũ nghiên cứu và phát triển gồm 10 kỹ sư và một nhân viên kỹ thuật.
Các nhân sự làm công tác nghiên cứu phối hợp chặt chẽ với bộ phận tiếp thị, bộ phận này


liên tục cộng tác với các tổ chức nghiên cứu thị trường để xác định xu hướng và thị hiếu
tiêu dùng. Tìm ra những nhu cầu về thức uống mới.
Kinh nghiệm quản lý tốt được chứng minh bởi Chủ tịch Mai Kiều Liên có 30 năm
kinh nghiệm trong ngành sữa tại công ty và giữ một vai trò chủ chốt trong quá trình tăng
trưởng và phát triển của công ty cho đến hôm nay.
Thiết bị và công nghệ sản xuất đạt chuẩn quốc tế
Công ty nhập khẩu công nghệ từ các nước châu Âu như Đức, Ý và Thụy Sĩ để ứng
dụng vào dây chuyền sản xuất.
Là công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống máy móc sử dụng công nghệ sấy
phun do Niro của Đan Mạch, hãng dẫn đầu thế giới về công nghệ sấy công nghiệp, sản
xuất. Các công ty như Cô gái Hà Lan (công ty trực thuộc của Friesland Foods), Nestle và
New Zealand Milk cũng sử dụng công nghệ này và quy trình sản xuất. Ngoài ra,
Vinamilk còn sử dụng các dây chuyền sản xuất đạt chuẩn quốc tế do Tetra Pak cung cấp
để cho ra sản phẩm sữa và các sản phẩm giá trị công thêm khác.



III.

Khảo sát sự hài lòng của người tiêu dung về sản phẩm sữa tươi Vinamilk :

Mục đích nghiên cứu:
- Nắm rõ được nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng.
- Biết được điểm mạnh, điểm yếu của sản phẩm trong suy nghĩ của người tiêu dùng.
Từ đó phát triển và hoàn thiện sản phẩm ngày càng tốt hơn.
Phương pháp sử dụng:
- Nghiên cứu: định lượng
- Thiết kế nghiên cứu: mô tả
- Trình tự thực hiện:
• Lập bảng câu hỏi
• Xác định kích cỡ mẫu
• Tiến hành thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi trên
• Xữ lí số liệu
• Báo cáo kết quả nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi.
Phạm vi nghiên cứu: quận Thủ Đức


BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHẦN A: THÔNG TIN CÁ NHÂN
A1. Họ và tên:.....................................................năm sinh:.................................
A2. Giới tính:........................................................................................................
A3. SĐT:...............................................................................................................
PHẦN B: PHẦN CHÍNH
Câu 1: Trong cuộc sống bạn có sử dụng các sản phẩm từ sữa không?

A. Không bao giờ

B. Thỉnh thoảng

C. Thường xuyên

D. Rất thường xuyên

Câu 2: Bạn dùng sữa của hãng nào?
A.Vinamilk

B. Long Thành milk

C. Th True milk

D. Khác:..............

Câu 3: Sản phẩm sữa mà bạn thích sử dụng?
A. Sữa đặc
C. Sữa tươi

B. Sữa bột
D. Sữa chua

Câu4: Bạn đã và đang sử dụng sữa tươi của Vinamilk?
A. Chưa

B. Rồi

Bạn vui lòng trả lời tiếp nếu bạn đã sử dụng sữa của Vinamilk

Câu 5: Lý do bạn chọn uống sữa tươi Vinamilk ?
A. Thương hiệu Vinamilk
C. Giá thành

B. Chất lượng

D. Mẫu mã

E. Khác:..............

Câu 6: Bạn biết đến sữa tươi Vinamilk qua?
A. TiVi
C. Báo chí

B. Internet
D. Bạn bè giới thiệu

D. Khác


Câu 7: Bạn sử dụng sữa tươi Vinamilk đã bao lâu?
A. 1-3 tháng

B. 3-6 tháng

C. 6-12 tháng

D. hơn 1 năm

Câu 8: bạn biết đến lợi ích của việc uống sữa tươi Vinamilk chứ?

A. Có

B. Không

Câu 9: Bạn sẽ đồng ý mua sữa tươi Vinamilk với giá :
A. 5000đ-6000đ/hộp 200ml

B. 7000đ-8000đ/hộp 300ml

C.24000đ-25000đ/hộp 900ml

D. 26000-28000/hộp 1000ml

Câu 10: Trong 1 tháng ước lượng bạn chi tiêu cho việc mua sữa tươi Vinamilk là?
A.Dưới 100 000đ/tháng
C. 150 000đ-200 000đ/tháng

B. 100 000đ-150 000đ/tháng
D.Trên 200 000đ/tháng

E. Khác......

Câu 11: Đánh dấu X vào sự đánh giá của bạn với các tiêu chí cho sữa tươi Vinamilk?
Tiêu chuẩn

Rất không
hài lòng

Thương hiệu
Chất lượng(mùi

vị..)
Giá thành
Thời gian sử dụng
Mẫu mã
Hệ thống phân
phối

Không
hài lòng

Bình
thường

Hài
lòng

Rất hài
lòng


Danh sách nhóm thực hiện
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12

HỌ VÀ TÊN
Nguyễn Thị Bảo Quyên
Trần Thị Toàn Vy
Nguyễn Việt Trung
Đặng Trần Thuỳ Trâm
Lê Thị Thêm
Trần Thị Ngọc Hậu
Cao Thị Phương
Phạm Thị Tuyết
Nguyễn Thị Thanh Hải
Trần Thị Thanh Tâm
Nguyễn Thị Trà My
Nguyễn Minh Trí

LỚP
DH11QT
DH11QT
DH11QT
DH11QT
DH10QT
DH10QT
DH10QT
DH10QT
DH10QT
DH10QT

DH10QT
DH09QT

MSSV
11122124
11122145
11122133
11122120
10122152
10122054
10122125
10122189
10122045
10122138
10122096
09122150



×