Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phân tích thực trạng hoạt động đánh giá thực hiện công việc của tập thể tại công ty tài chính cổ phần xi măng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.07 KB, 11 trang )

Đề bài: Phân tích thực trạng một trong bốn hoạt động sau tại tổ chức mà anh/chị đang làm việc:
-

Tuyển dụng

-

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

-

Đánh giá thực hiện công việc

-

Thù lao lao động

Trên cơ sở đó, nêu những hạn chế và đề xuất 1 số giải pháp để khắc phục.
Bài làm: Phân tích thực trạng hoạt động đánh giá thực hiện công việc của tập thể tại Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng
I. Giới thiệu về Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng
Công ty Tài chính Cổ phần Xi măng (CFC) được thành lập theo Quyết định số 142/GP-NHNN ngày 29/5/2008 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước ban hành về việc Cấp giấy phép thành lập và hoạt động Công ty Tài chính cổ phần Xi măng. Cổ đông sáng lập của Công bao gồm:
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và Tổng công ty Thép Việt Nam. Mục tiêu và chiến lược
của Công ty là:
- Xây dựng công ty trở thành định chế đầu tư tài chính thực hiện chức năng cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính, trong đó trước hết
chú trọng các sản phẩm dịch vụ tài chính để phục vụ nhu cầu đầu tư và quản trị vốn đầu tư của các khách hàng chiến lược của công ty.
- Xây dựng công ty trở thành định chế tài chính có khả năng hợp tác và hội nhập với hệ thống các định chế tài chính trong nước và quốc tế
để tạo lập vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển, thực hiện quản trị vốn đầu tư và hoạt động trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ.
Các sản phẩm dịch vụ chủ yếu:
-


Huy động và kinh doanh vốn

-

Dịch vụ cung ứng ngoại hối

-

Cho vay
Trang 1/11


-

Hoạt động đầu tư

-

Cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp

Cơ cấu tổ chức của Công ty

Hội đồng ALCO

HĐQT

Ban kiểm soát

Tổng giám đốc


Kiểm toán nội bộ

Phòng Đầu tư &
Dịch vụ tài chính

Phòng Nguồn vốn

Phòng Tín dụng

Đầu tư và kinh
doanh cổ phiếu,
vàng

Huy động và kinh
doanh vốn trên thị
trường liên ngân
hàng

Tín dụng doanh
nghiệp

Kế toán phục vụ
hoạt động kinh
doanh

Tín dụng cá nhân

Kế toán thanh
toán trong nước
và quốc tế


Đầu tư trái phiếu
và giấy tờ có giá

Đầu tư dự án

Kinh doanh
ngoại hối
Huy động vốn từ
các cá nhân và tổ
chức kinh tế

Thu xếp vốn
dự án

Tổng hợp và kiểm
soát rủi ro tín
Tư vấn dịch vụ tài
Tổng hợp và kiểm
dụng
chính
rủi ro
II. Hệ thống đánh giá thựcsoát
hiện
công việc của tập thể.

1.

Phòng Kế toán


Phòng Công nghệ
thông tin
Hệ thống
corebanking

Hành chính

Dự án phần mềm:
ERP, BI, CRM,..

Nhân sự

Vận hành phần
mềm
Truyền thông

Tài chính –
Thống kê

Kho quỹ

Phòng Hành chính
– Nhân sự

Hệ thống phần
cứng: vận hành,
mạng & bảo mật,
máy chủ & lưu
trữ, hạ tầng


Pháp chế

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả công việc của tập thể:
Trang 2/11


1.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá là hệ thống các mục tiêu của Phòng/ban được Tổng giám đốc giao và được Hội đồng quản trị phê duyệt trong
ngân sách hàng năm
1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá được chia theo các Khối như sau:
-

Khối kinh doanh bao gồm: Phòng Tín dụng, Bộ phận Kinh doanh - phòng Nguồn vốn, Phòng Đầu tư & Dịch vụ tài chính, gồm có chỉ
tiêu Kinh doanh và chỉ tiêu Quản trị.

-

Khối hỗ trợ kinh doanh bao gồm: Bộ phận Tổng hợp - phòng Nguồn vốn, Phòng Kế toán, Phòng Hành chính – Nhân sự, Phòng Công
nghệ thông tin, gồm có chỉ tiêu Nghiệp vụ và chỉ tiêu quản trị.

1.3. Hệ thống chỉ tiêu kinh doanh:
Chỉ tiêu
A.

Giải thích

Chỉ tiêu kinh doanh

(1) Hiệu quả kinh doanh

Là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của từng phòng/ban Công ty, bao gồm

chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận gộp, số dư cuối kỳ.

(1.1) Chỉ tiêu doanh thu

Là chỉ tiêu doanh thu, trong đó chia theo từng loại sản phẩm, dịch vụ

(1.2) Chỉ tiêu lợi nhuận gộp

Là chỉ tiêu lợi nhuận gộp, trong đó chia theo từng loại sản phẩm. dịch vụ

(1.3) Chỉ tiêu số dư cuối kỳ

Là chỉ tiêu áp dụng đối với phòng Nguồn vốn và Tín dụng
Ví dụ: Đối với phòng Nguồn vốn gồm có:

(2) Chất lượng kinh doanh

-

Chỉ tiêu số dư huy động cuối kỳ (chia theo từng loại sản phẩm, dịch vụ)

-

Số dư kinh doanh vốn cuối kỳ (chia theo từng loại sản phẩm, dịch vụ)

Là chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động kinh doanh của từng phòng/ban Công ty, bao
gồm chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, dịch vụ; thị phần, khách hàng và chỉ số đánh giá chất
lượng

(2.1) Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, dịch vụ Là chỉ tiêu thể hiện mức độ đáp ứng sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng, bao gồm:

Trang 3/11


Chỉ tiêu

Giải thích
-

Mức độ đa dạng của sản phẩm, dịch vụ, thể hiện số lượng sản phẩm, dịch vụ đang cung cấp

-

Mức độ hài lòng của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ.

-

Mức độ hoàn thiện, tạo sản phẩm, dịch vụ mới, thể hiện chỉ tiêu số lượng sản phẩm, dịch vụ
mới, tiện ích, khác biệt.

(2.2) Chỉ tiêu thị phần, khách hàng

(2.3) Chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động

Là chỉ tiêu thể hiện mục tiêu cơ cấu sản phẩm và khách hàng, bao gồm:
-

Thị phần theo nhóm khách hàng

-


Thị phần theo sản phẩm

Là chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động của từng phòng/ban, theo danh mục chỉ số của Hội
đồng ALCO công bố.

1.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiệp vụ:
Chỉ tiêu
A. Chỉ tiêu nghiệp vụ

Giải thích
Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ, chất lượng từng nghiệp vụ trong các phòng/ban thuộc khối
Hỗ trợ kinh doanh.

1.5. Hệ thống chỉ tiêu quản trị:
Chỉ tiêu

Giải thích

B. Chỉ tiêu quản trị
(3) Lập, báo cáo thực hiện mục tiêu và quản Là chỉ tiêu quản trị mục tiêu và quản lý ngân sách của phòng/ban, bao gồm: Lập,
lý ngân sách
báo cáo thực hiện mục tiêu; thực hiện mục tiêu quản trị và quản lý ngân sách.
Trang 4/11


Chỉ tiêu

Giải thích

(3.1) Chỉ tiêu lập, báo cáo thực hiện mục tiêu


Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng việc lập và báo cáo thực hiện mục tiêu năm,
quý, tháng của phòng/ban.

(3.2) Chỉ tiêu thực hiện mục tiêu quản trị

Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng kết quả thực hiện các mục tiêu quản trị đã lập
đầu năm, theo báo cáo ngân sách năm. Mục tiêu quản trị bao gồm:
-

Mục tiêu nhân sự, ví dụ như hoàn thiện cơ cấu tổ chức, mô tả công việc, tuyển dụng,
đào tạo nhân sự, xây dựng tập thể đoàn kết,…

-

Mục tiêu xây dựng, hoàn thiện quy trình, quy chế

-

Mục tiêu công nghệ thông tin, vì dụ như phối hợp với CNTT xây dựng và vận hành
chương trình corebaking,…

(3.3) Chỉ tiêu quản lý ngân sách

Là chỉ tiêu đánh giá tỷ lệ thực hiện tổng chi phí hoạt động của phòng/ban so với ngân
sách. Chi phí hoạt động của phòng/ban không bao gồm chi phí cho nhân viên.

(4) Chế độ báo cáo

Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng các báo cáo, thuộc trách nhiệm của các

phòng/ban theo chức năng, nhiệm vụ.

(5) Quan hệ phối hợp

Là chỉ tiêu đánh giá tiến độ và chất lượng phối hợp của từng phòng/ban đối với các
phòng/ban còn lại.
Chỉ tiêu này sẽ được các phòng/ban còn lại đánh giá

(6) Chỉ tiêu khác do TGĐ giao
2.

Là chỉ tiêu đánh giá nhiệm vụ khác do TGĐ giao không thuộc các công việc kể trên.

Phương pháp đánh giá:

2.1. Đánh giá kết quả công việc của tập thể được dựa trên hệ thống chỉ tiêu đánh giá, căn cứ trên kết quả thực hiện so với mục tiêu ngân sách
được duyệt và mục tiêu do Tổng giám đốc giao cho các phòng/ban. Kết quả thực hiện từng chỉ tiêu được chuyển thành điểm số tương ứng.
Điểm số của từng chỉ tiêu bằng tích số của tỷ lệ hoàn thành của từng chỉ tiêu và trọng số tương ứng của từng chỉ tiêu đó.

Trang 5/11


Tỷ lệ chỉ tiêu

Tỷ lệ hoàn thành

Điểm số

(1)


(2)

(3)
= (1) x (2) x 1000

2.2. Tỷ lệ chỉ tiêu thể hiện mức độ quan trọng, cấp độ ưu tiên của chỉ tiêu trong hệ thống các chỉ tiêu khác.
Tỷ lệ chỉ tiêu được quy định như sau:
-

Đối với chỉ tiêu kinh doanh:
Chỉ tiêu
A.

Chỉ tiêu kinh doanh

(1) Hiệu quả kinh doanh

70%
50%

(1.1) Chỉ tiêu doanh thu

7%

(1.4) Chỉ tiêu lợi nhuận gộp

35%

(1.5) Chỉ tiêu số dư cuối kỳ


7%

(2) Chất lượng kinh doanh

-

Tỷ lệ chỉ tiêu

20%

(2.4) Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm, dịch vụ

3%

(2.5) Chỉ tiêu thị phần, khách hàng

2%

(2.6) Chỉ số đánh giá chất lượng hoạt động

15%

Đối với chỉ tiêu quản trị:
Chỉ tiêu

Tỷ lệ chỉ tiêu

B. Chỉ tiêu quản trị

30%


(3) Lập, báo cáo thực hiện mục tiêu và quản
lý ngân sách

16%
Trang 6/11


Chỉ tiêu

-

Tỷ lệ chỉ tiêu

(3.4) Chỉ tiêu lập, báo cáo thực hiện mục tiêu

3%

(3.5) Chỉ tiêu thực hiện mục tiêu quản trị

6%

(3.6) Chỉ tiêu quản lý ngân sách

7%

(4) Chế độ báo cáo

5%


(5) Quan hệ phối hợp

5%

(6) Chỉ tiêu khác do TGĐ giao

4%

Đối với chỉ tiêu nghiệp vụ và các chỉ tiêu nhỏ thuộc các chỉ tiêu lớn nêu trên thì Trưởng/phụ trách các phòng/ban căn cứ vào mức độ
quan trọng, cấp độ ưu tiên của các chỉ tiêu trong năm để quyết định tỷ lệ chi tiêu cụ thể.

2.3. Tỷ lệ hoàn thành công việc được tính theo phương pháp sau:
-

Đối với nhóm các chỉ tiêu định lượng (các chỉ tiêu kinh doanh): Tỷ lệ hoàn thành của chỉ tiêu được đánh giá dựa trên việc so sánh (tính
theo %) giữa các chỉ tiêu kế hoạch và thực hiện.

-

Đối với nhóm chỉ tiêu quản lý ngân sách: Tỷ lệ hoàn thành của chỉ tiêu được đánh giá dựa trên việc so sánh (tính theo %) giữa các chỉ
tiêu kế hoạch và thực hiện. Việc đánh giá được quy định như sau:
Kết quả thực hiện
Tổng chi phí hoạt động thực hiện (không bao gồm chi phí cho nhân viên)/Ngân sách từ 90% đến 100%

Tỷ lệ hoàn thành
100%

Tổng chi phí hoạt động thực hiện (không bao gồm chi phí cho nhân viên)/Ngân sách từ trên 70% đến dưới 90% (*)

<=90%


Tổng chi phí hoạt động thực hiện (không bao gồm chi phí cho nhân viên)/Ngân sách dưới 70% (**)

<= 60%

Tổng chi phí hoạt động thực hiện (không bao gồm chi phí cho nhân viên)/Ngân sách trên 100% (***)

< 100%
Trang 7/11


(*) Cứ 10% ít hơn ngân sách thì tỷ lệ hoàn thành trừ đi 5% tương ứng
(**) Cứ 10% ít hơn ngân sách thì tỷ lệ hoàn thành trừ đi 10% tương ứng.
(***) Cứ 10% vượt ngân sách thì tỷ lệ hoàn thành trừ đi 10% tương ứng.
-

Đối với các chỉ tiêu định tính (Chỉ tiêu nghiệp vụ, chỉ tiêu quản trị - trừ chỉ tiêu quản lý ngân sách): Tỷ lệ hoàn thành công việc được
đánh giá dựa theo 2 tiêu chí là tiến độ và chất lượng của việc thực hiện chỉ tiêu. Việc đánh giá này được quy định như sau:
Kết quả thực hiện

Tỷ lệ hoàn thành

Không đảm bảo tiến độ (Chậm 2 ngày làm việc, trừ 10%, chậm các ngày tiếp theo trừ 20% mỗi ngày bị
chậm).

≤ 90 %

Hoàn thành về tiến độ nhưng chưa đảm bảo chất lượng (tính chính xác, tính đầy đủ, tính hợp lệ). (*)

≤ 90%


Hoàn thành cả 2 tiêu chí tiến độ và chất lượng.

100 %

Hoàn thành tốt tiêu chí tiến độ, tiêu chí chất lượng là hoàn thành. Hoàn thành tốt tiêu chí tiến độ là hoàn
thành trước thời gian yêu cầu từ 03 ngày làm việc thực tế trở lên.

100% < Tỷ lệ < 110%

Hoàn thành tốt tiêu chí chất lượng, tiêu chí tiến độ là hoàn thành hay hoàn thành tốt.

≥ 110%

(*) Cứ 1 nội dung yêu cầu của chỉ tiêu hoàn thành chưa tốt thì tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu đó sẽ bị trừ đi 10%.
-

Đối với các chỉ tiêu quan hệ phối hợp, Trưởng/phụ trách các phòng ban khác sẽ đánh giá tỷ lệ hoàn thành theo quy định trên về chỉ tiêu
định tính, tỷ lệ hoàn thành được tính trung bình cộng của các tỷ lệ hoàn thành được các phòng đánh giá.

2.4. Điểm số đánh giá và xếp loại hoàn thành
-

Điểm số đánh giá kết quả công việc của tập thể là tổng số điểm đánh giá của các chỉ tiêu. Điểm số đánh giá này là được xếp theo 5 cấp
độ sau:

Xếp loại hoàn thành

Điểm tối thiểu


Điểm tối đa
Trang 8/11


1. Hoàn thành xuất sắc

Trên 1100

2. Hoàn thành tốt

1000

1100

3. Hoàn thành trung bình

Trên 900

Dưới 1000

4. Chưa hoàn thành

Trên 700

900

5. Yếu kém

-


700

Xếp loại hoàn thành công việc của Ban điều hành được xếp theo quy định sau:
Tiêu chuẩn xếp loại

Xếp loại hoàn thành
1. Hoàn thành xuất sắc

100% số tập thể đạt xếp loại hoàn thành tốt trở lên, không có tập thể yếu kém

2. Hoàn thành tốt

100% số tập thể đạt xếp loại hoàn thành trung bình trở lên, không có tập thể yếu kém

3. Hoàn
bình

3.

thành

trung Từ 70% đến dưới 100% số tập thể đạt xếp loại hoàn thành trung bình trở lên, không có tập thể
yếu kém

4. Chưa hoàn thành

Từ 50% đến dưới 70% số tập thể đạt xếp loại hoàn thành trung bình trở lên

5. Yếu kém


Trên 50% số phòng/ban đạt xếp loại chưa hoàn thành trở xuống

Các bước đánh giá

3.1. Bước 1: Báo cáo kết quả thực hiện công việc
-

Trưởng/phụ trách các phòng/ban có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện công việc theo quy định của văn bản này.

-

Nội dung báo cáo:


Cụ thể hệ thống chỉ tiêu đánh giá đối với các chỉ tiêu chưa được chi tiết trong biểu mẫu đánh giá. Chi tiết mục tiêu của từng chỉ
tiêu, nội dung chi tiết các các chỉ tiêu phải căn cứ vào báo cáo ngân sách hàng năm đã được phê duyệt.
Trang 9/11




Chi tiết kết quả thực hiện:


Đối với chỉ tiêu định lượng được thể hiện bằng số liệu và đơn vị tính.



Đối với chỉ tiêu định tính tính, phải báo cáo theo tiêu chí là tiến độ và chất lượng
Ví dụ: Chỉ tiêu tuyển dụng thì báo cáo gồm:

+ Tiến độ: Chậm 01 tuần
+ Chất lượng: Đã tuyển dụng được 01 chuyên viên phần mềm

-

Biểu mẫu:


Biểu mẫu CFC- ĐGTT- BM02/KD: Đánh giá kết quả công việc của tập thể đối với khối kinh doanh



Biểu mẫu CFC- ĐGTT- BM02/HTKD: Đánh giá kết quả công việc của tập thể đối với khối hỗ trợ kinh doanh

3.2. Bước 2: Đánh giá kết quả công việc
-

Trưởng/phụ trách các phòng/ban có trách nhiệm đánh giá kết quả thực hiện công việc theo quy định của văn bản này.

-

Nội dung đánh giá:

-



Đánh giá tỷ lệ hoàn thành công việc được quy định tại mục 3.3 của thông báo này.




Căn cứ vào mục 3.4 của thông báo này về điểm số đánh giá và xếp loại hoàn thành, Trưởng/phụ trách các phòng/ban tự tính điểm
số và xếp loại hoàn thành theo quy định.

Biểu mẫu:


Biểu mẫu CFC- ĐGTT- BM02/KD: Đánh giá kết quả công việc của tập thể đối với khối kinh doanh (đính kèm)



Biểu mẫu CFC- ĐGTT- BM02/HTKD: Đánh giá kết quả công việc của tập thể đối với khối hỗ trợ kinh doanh (đính kèm)

3.3. Bước 3: Tổng hợp kết quả đánh giá
-

Bộ phận Nhân sự - Phòng HC – NS có trách nhiệm tổng hợp đánh giá kết quả công việc của tập thể đối với các phòng/ban Công ty.

-

Biểu mẫu: CFC- ĐGTT- BM03: Tổng hợp đánh giá kết quả công việc của tập thể

3.4. Bước 4: Họp hội đồng lương
Trang 10/11


Hội đồng lương của Công ty có trách nhiệm họp xét đánh giá kết quả công việc của tập thể, phê duyệt kết quả đánh giá theo quy định của
văn bản này.
III. Những hạn chế và đề xuất giải pháp khắc phục.
1. Hạn chế

-

Việc tính doanh thu, chi phí của từng phòng kinh doanh gặp khó khăn do chưa xây dựng được lãi suất nội bộ tính cho các nghiệp vụ cho
vay, đầu tư, kinh doanh cổ phiếu.

-

Chỉ tiêu nghiệp vụ đối với các phòng ban hỗ trợ còn chung chung.

2. Đề xuất
-

Hoàn thiện cơ chế lãi suất nội bộ

Trang 11/11



×