Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng nhơn thành đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

DƯƠNG THÀNH TRỌNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHƠN THÀNH ĐẾN
NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đồng Nai, 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

DƯƠNG THÀNH TRỌNG

HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHƠN THÀNH ĐẾN
NĂM 2020

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ



: 60620115

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI

Đồng Nai, 2014


1


i

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài: “HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG NHƠN THÀNH ĐẾN NĂM 2020”
Người thực hiện: Dương Thành Trọng

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là do tôi thu thập thông tin một cách trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Đồng Nai, Ngày 20 tháng 05 năm 2014
Ký tên

Dương Thành Trọng



ii

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cám ơn các chuyên viên ở công ty J.S.C, công ty D2D, công
ty BCCI, Các cơ quan liên quan đã nhiệt tình hỗ trợ trong việc thu thập thông tin, có
những ý kiến đóng góp thực tế giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô Trường Đại học Lâm nghiệp CS2,
đặc biệt là quý Thầy Cô Khoa kinh tế nông nghiệp & Phòng sau đại học đã truyền
đạt những kiến thức quý báu và những kinh nghiệm giúp tôi hoàn thành chương
trình cao học được thuận lợi.
Xin chân thành cám ơn PGS.TS. LƯU THANH ĐỨC HẢI đã tận tình hướng
dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Xin cám ơn các bạn đồng nghiệp, những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian
đi phỏng vấn khảo sát để tôi hoàn thành bài luận văn này.
Cám ơn các bạn lớp Cao học Kinh tế nông nghiệp khóa 20A đã hỗ trợ trong
quá trình thực hiện.

Dương Thành Trọng


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 01


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ..........04
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH .............................................. 04
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh .................................................................... 04
1.1.2. Phân loại chiến lược ......................................................................................... 05
1.1.3. Ý nghĩa của quản trị chiến lược đối với doanh nghiệp ........................................ 06
1.2 TIẾN TRÌNH HỌACH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ............................ 07
1.2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp............................................ 08
1.2.2. Phân tích môi trường ........................................................................................ 09
1.2.2.1. Phân tích đánh giá môi trường bên trong ................................................... 09
1.2.2.2. Phân tích đánh giá môi trường bên ngoài ................................................... 09
1.2.3. Xây dựng chiến lược kinh doanh ..................................................................... 12
1.2.4. Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh .................................. 13
1.2.5. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả chiến lược kinh doanh ......................................... 13
1.3. CÔNG CỤ MA TRẬN ĐỂ XÂY DỰNG VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ........ 14
1.3.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong(IFE)..................................................... 14
1.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ( EFE) ................................................. 15
1.3.3. Ma trận hình ảnh canh trạnh ............................................................................. 16
1.3.4. Ma trận SWOT ................................................................................................. 17
1.3.5. Ma trận hoạch định chiến lược ( QSPM) ......................................................... 18
1.4. MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG QUẢN LÝ, KINH DOANH BĐS ............... 20


iv

1.4.1. Kinh nghiệm quản lý và phát triển BĐS tại Singapore..................................... 20
1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam rút ra từ các nước trên thế giới ................ 22
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra từ sự thành công của Công ty TNHH Phát triển
Phú Mỹ Hưng ................................................................................................................ 23
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 24


CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY J.S.C VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ....................................................................................................25
2.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty J.S.C ....................................................................... 25
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty .............................................................................. 25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 28
2.1.3. Kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh ............................................................ 30
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 31
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát .................................................. 31

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ............................................................... 32
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 33
2.2.4. Khung nghiên cứu luận văn .............................................................................. 33
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 33

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TẠI CÔNG TY J.S.C .................34
3.1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CÔNG TY J.S.C ................. 34
3.1.1. Phân tích hoạt động bên trong của công ty ....................................................... 34
3.1.1.1. Tình hình nhân sự ...................................................................................... 34
3.1.1.2. Hoạt động về Marketing .............................................................................. 36
3.1.1.3. Tình hình tài chính- kế toán ......................................................................... 35
3.1.1.4. Hoạt động sản xuất - tác nghiệp .................................................................. 37
3.1.1.5. Hoạt động nghiên cứu phát triển và công nghệ ........................................... 40
3.1.2. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên trong công ty J.S.C .................... 41
3.1.2.1. Nhận định các yếu tố môi trường bên trong công ty ................................... 41
3.1.2.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong công ty ............................................ 41


v


3.1.3. Năng lực lõi của Công ty J.S.C ...................................................................... 42
3.2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI CỦA CÔNG TY J.S.C. ................. 42
3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................................. 42
3.2.1.1.Yếu tố kinh tế, xã hội, tự nhiên tỉnh Đồng nai ............................................. 42
3.2.1.2. Yếu tố chính trị và chính phủ ...................................................................... 45
3.2.1.3. Yếu tố khoa học- công nghệ ........................................................................ 46
3.2.2. Phân tích môi trường vi mô .............................................................................. 47
3.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh và đối thủ tiềm ẩn.......................................................... 47
3.2.2.2. Khách hàng .................................................................................................. 51
3.2.2.3. Nhà cung cấp ............................................................................................... 52
3.2.2.4. Sản phẩm thay thế ........................................................................................ 53
3.2.2.5. Thị trường mục tiêu ..................................................................................... 53
3.2.3. Ma trận các yếu tố môi trường bên ngoài công ty J.S.C ................................... 54
3.2.3.1. Nhận định các yếu tố mội trường bên ngoài công ty ................................... 54
3.2.3.2. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài công ty ........................ 54
3.2.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty J.S.C ............................................... 55
3.2.4.1. Nhận định các yếu tố môi trường cạnh tranh của công ty ........................... 55
3.2.4.2. Ma trận đánh giá các yếu tố cạnh tranh của công ty.................................... 55
3.3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN QUY HOẠCH XÂY DỰNG Ở ĐỒNG NAI ...... 57
3.4. SỨ MỆNH (NHIỆM VỤ) VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY J.S.C ..................... 57
3.5. HÌNH THÀNH VÀ LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC ................................................. 58
3.5.1. Phân tích ma trận SWOT để xây dựng chiến lược ........................................... 58
3.5.3.1. Nội dung chủ yếu chiến lược nhóm S-O ..................................................... 60
3.5.3.2. Nội dung chủ yếu chiến lược nhóm S-T ...................................................... 60
3.5.3.3. Nội dung chủ yếu chiến lược nhóm W-O ................................................... 61
3.5.3.4. Nội dung chủ yếu chiến lược nhóm W-T .................................................... 61
3.5.2. Phân tích Ma trận QSPM để lựa chọn chiến lược............................................. 61
3.6 . ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC ............................... 66
3.6.1. Chiến lược phát triển thị trường ........................................................................ 66



vi

3.6.2. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm .................................................................. 69
3.6.3. Chiến lược phát triển sản phẩm ........................................................................ 70
3.6.4. Chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh ......................................................... 73
3.6.5. Giải pháp hỗ trợ khác ....................................................................................... 76
3.7. KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHIẾN LƯỢC ....................................................... 78
3.7.1. Kiểm tra trước ................................................................................................... 78
3.7.2. Kiểm tra quá trình ............................................................................................. 80
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 80
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Nội dung đầy đủ

BCCI

Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh

BĐS

Bất động sản


CP

Cổ phần

D2D

Công ty Cổ phần Phát triển đô thị Công nghiệp số 2

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông

EFE

External Factor Evaluation,
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài

HĐQT

Hội đồng quản trị

IFE

Internal Factor Evaluation,
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

ISO

International Organization for Stardarddizition,

Tổ chức quốc tế và tiêu chuẩn hóa

J.S.C

Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Nhơn Thành

O

Opportunities, những cơ hội

QSPM

Quantitative Strategic Planning Matrix,
Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng

S

Strengths, những đểm mạnh

SO

Strengths and Opportunities, điểm mạnh và cơ hội

ST

Strengths and Threats, điểm mạnh và nguy cơ

SWOT

Strength - Weakness - Opportunity – Threat,

Ma trận điểm mạnh- điểm yếu- cơ hội- nguy cơ

T

Threates, những nguy cơ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTHC

Thủ tục hành chính

W

Weaknesses, những điểm yếu

WO

Weaknesses and Opportunities, điểm yếu và cơ hội

WT

Weaknesses and Threats, điểm yếu và nguy cơ


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Sơ đồ ma trận các yếu tố bên trong

15

1.2

Sơ đồ ma trận các yếu tố bên ngoài

16

1.3

Sơ đồ ma trận hình ảnh cạnh tranh

17

1.4

Sơ đồ ma trận SWOT

18


1.5

Sơ đồ ma trận QSPM

19

2.1

Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn năm 2010-2013

30

3.1

Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn

36

3.2

Cơ cấu lao động theo hình thức hợp đồng

36

3.3

Một số chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính công ty J.S.C giai

38


đoạn năm 2010 -2013
3.4

Tỷ trọng các khoản mục chi phí so với doanh thu thuần

38

3.5

Danh sách các đơn vị tác nghiệp chính

40

3.6

Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong

42

3.7

Chỉ tiêu tăng tưởng kinh tế (GDP) qua các năm

44

3.8

Dân số trung bình của Đồng nai qua các năm


44

3.9

Danh sách các đối thủ cạnh tranh chính cùng ngành ở Đồng Nai

49

3.10

So sánh một số chỉ tiêu của nhóm công ty cạnh tranh với công ty

51

J.S.C
3.11

Danh sách khách hàng chính của công ty J.S.C

52

3.12

Danh sách một số nhà cung cấp chính của công ty J.S.C

53

3.13

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài


53

3.14

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

57

3.15

Ma trận SWOT của công ty J.S.C

60

3.16

Ma trận QSPM cho nhóm S-O

64

3.17

Ma trận QSPM cho nhóm S-T

65

3.18

Ma trận QSPM cho nhóm W-O


66


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu
hình vẽ
1.1

Tên hình

Trang

Sơ đồ qui trình xây dựng chiến lược kinh doanh

07

1.2

Môi trường hoạt động của doanh nghiệp

08

1.3

Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô

10


1.4

Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh

11

1.5

Sơ đồ tốm tắt các nhân tố thành công của thị trường BĐS

21

Singapore
2.1

Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty J.S.C

27

2.2

Doanh thu và lợi nhuận trước thuế của công ty giai đoạn 2010-

31

2013
2.3

Sơ đồ phương pháp nghiên cứu của luận văn


34

3.1

Cơ cấu lao động phân theo hình thức hợp đồng, trình độ

36

chuyên môn nghiệp vụ
3.2

Thể hiện GDP tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2010-2012

45

3.3

Mô hình đề xuất của bộ phận Marketing cho công ty J.S.C

69


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới, Việt Nam đang
trên đà phát triển mạnh mẽ hầu hết các ngành, các lĩnh vực. Trước nhu cầu phát
triển đó thị trường bất động sản ở Việt Nam ra đời góp phần phát triển kinh tế xã

hội nước ta nói chung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng là rất cần
thiết.
Vì vậy, trong những năm qua lĩnh vực BĐS luôn được nhà nước quan tâm
hàng đầu và đã có nhiều chính sách hỗ trợ cho lĩnh vực này, cho đến nay lĩnh vực
BĐS đã đạt được những bước tiến dài, cả về lượng và chất, đặc biệt trong lĩnh vực
dịch vụ BĐS. Sau hơn 5 năm Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO
và đang tham gia mạnh mẽ tiến trình khu vực, tiến tới việc hình thành cộng đồng
ASEAN vào năm 2015, cùng nhiều hiệp định tự do thượng mại được ký kết. Trong
bối cảnh chung đó, Đồng Nai là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trong điểm phía nam.
Vì thế, Đồng Nai được coi là như là” Bản lề chiến lược” giữa bốn vùng của các tỉnh
phía Nam . Với lợi thế đó, ngày 04/06/2008, Thủ Tướng phê duyệt Quyết định số
73/2008/QĐ-TTg về việc “ Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế tỉnh
Đồng Nai đến năm 2020”. Đây sẽ là điều kiện tốt cho các nhà đầu tư kinh doanh
bất động sản trong và ngoài nước phát triển tại đây như: CBRE, SAVil, Collier…và
kích thích các công ty dịch vụ trong nước phát triển với tốc độ nhanh chóng, song
sự canh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh
doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển của
các doanh nghiệp.
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gây gắt, Công ty Cổ phần Đầu tư và
Xây dựng Nhơn thành (J.S.C) để tồn tại trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay.
Công ty phải chú trọng đến công tác phát triển và mở rộng thị trường từng bước
khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Vì vậy, công ty cần phải xây dựng


2

chiến lược kinh doanh khoa học và hiệu quả với mục tiêu chủ yếu là tạo sự thành
công và phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.
Với lý do đó, tác giả đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoạch định chiến lược kinh
doanh của Công ty Cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Nhơn Thành đến năm 2020”

để nghiên cứu và làm đề tài cho luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát:
Đề tài nhằm thực hiện mục tiêu hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công
ty cổ phần Đầu Tư và Xây Dựng Nhơn Thành(J.S.C) đến năm 2020 và đề xuất các
giải pháp khả thi để triển khai thực hiện chiến lược nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty trong tương lai
- Mục tiêu cụ thể:
Phân tích, đánh giá thực trạng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty J.S.C trong thời gian qua
Phân tích chi tiết các yếu tố môi trường kinh doanh bên trong, bên ngoài qua
đó xác định các cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu để làm căn cứ hoạch
định chiến lược kinh doanh cho công ty.
Đề xuất các giải pháp triển khai thực hiện chiến lược kinh doanh phù hợp với
thực trạng của công ty J.S.C.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty J.S.C. Các thông tin và dữ
liệu được thu thập từ thực tiễn thị trường và hoạt động của Công ty từ năm 20102013 làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu này tập trung vào phân tích kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh tại công ty J.S.C về mục tiêu, doanh thu, chi phí, sản
phẩm, công nghệ, lực lượng lao động và hoạt động tiếp thị để tìm ra điểm mạnh và


3

điểm yếu cũng như các hoạt động tiếp thị hiện nay, phân tích các cơ hội và thách
thức của thị trường hàng hóa khu vực phía Nam Việt Nam.
+ Phạm vi về không gian: Tập trung xem xét ở Công ty Cổ phần Đầu Tư và

Xây Dựng Nhơn Thành.
+ Phạm vi về thời gian: Đánh giá thực trạng hiện nay dựa trên số liệu thứ cấp
thu thập từ năm 2010-2013, đề xuất các chiến lược kinh doanh cho công ty đến năm
2020.
4. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả SXKD và hoạch định
chiến lược kinh doanh của Công ty. Các nội dung chi tiết bao gồm:
+ Phân tích môi trường bên ngoài để tìm ra những cơ hội và dự đoán
nguy cơ đối với hoạt động của Công ty.
+ Phân tích môi trường bên trong nhằm xác định các điểm mạnh điểm
yếu của Công ty.
- Đánh giá thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Đánh giá hiệu quả SXKD của công ty.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh cho công ty đến năm 2020.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD cho công ty.
- Kiểm tra, đánh giá hiệu quả chiến lược
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu đề tài chia làm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chiến lược kinh doanh.
Chương 2: Đặc điểm của Công ty J.S.C và Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu tại Công ty J.S.C
Cuối cùng là phần Kết luận và một số Kiến nghị của đề tài


4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
1.1.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ chiến lược xuất phát từ lĩnh vực quân sự với ý nghĩa để chỉ ra các

kế hoạch lớn và dài hạn trên cơ sở chắc chắn rằng cái gì đối phương có thể làm
được, cái gì đối phương không thể làm được. Từ đó, thuật ngữ chiến lược kinh
doanh ra đời, theo quan điểm truyền thống, chiến lược là việc xác định những mục
tiêu cơ bản dài hạn của một tổ chức để từ đó đưa ra các chương trình hành động cụ
thể cùng với việc sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý để đạt được những mục
tiêu đề ra.
 Theo Fred R.David: ’’Chiến lược kinh doanh là những phương tiện để
đạt đến mục tiêu dài hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự
phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản
phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý, liên doanh”.


Theo Alfred Chadler – Đại học Harvard thì: ’’ Chiến lược kinh doanh
là sự xác định các mục tiêu cơ bản, lâu dài của doanh nghiệp, đồng
thời là sự vạch ra và lựa chọn cách thức, các quá trình hành động và
phân phối các nguồn lực cần thiết để đạt được mục tiêu đó’’.

Nhìn chung, những định nghĩa chiến lược kinh doanh tuy có sự khác nhau về
cách diễn đạt nhưng vẫn bao hàm ba nội dung chính sau:
- Các mục tiêu mà doanh nghiệp muốn vương tới trong dài hạn.
- Đề ra và chọn lựa các giải pháp hỗ trợ để đạt mục tiêu.
- Triển khai và phân bổ các nguồn lực để thực hiện mục tiêu đó.
Từ những nghiên cứu nêu trên, ta có thể hiểu: Chiến lược là tập hợp các
quyết định (mục tiêu, đường lối, chính sách, phương thức, phân bổ nguồn lực...) và
phương châm hành động để đạt được mục tiêu dài hạn, phát huy được những điểm


5

mạnh, khắc phục được những điểm yếu của tổ chức, giúp tổ chức đón nhận những

cơ hội và vượt qua nguy cơ từ bên ngoài một cách tốt nhất.
1.1.2. Phân loại chiến lược kinh doanh
Có nhiều tiêu chí để phân loại chiến lược kinh doanh:
Căn cứ theo cấp độ chiến lược
Chia chiến lược ra làm ba loại như sau:
 Chiế n lược cấ p công ty: là chiế n lươ ̣c do công ty đề ra, nó xác đinh
̣ rõ mu ̣c
đić h, các mu ̣c tiêu ngắn hạn và dài hạn của công ty, xác đinh
̣ các hoa ̣t đô ̣ng kinh
doanh mà công ty theo đuổ i, ta ̣o ra các chính sách và các kế hoa ̣ch cơ bản để đa ̣t
đươ ̣c mu ̣c tiêu đó.
 Chiế n lược cấ p kinh doanh: là xác đinh
̣ cách thức mà mỗi đơn vi ̣ kinh
doanh của công ty phải cố gắ ng hoàn thành mu ̣c tiêu riêng của mình, để đóng góp
vào mu ̣c tiêu chung của công ty. Các đơn vi ̣phải hoa ̣ch đinh,
̣ lựa chọn sản phẩ m cu ̣
thể , chiến lược marketing, bán hàng cho từng loại thị trường…
 Chiế n lược chức năng: chiế n lươ ̣c này tâ ̣p trung vào viê ̣c hỗ trơ ̣ cho chiế n
lươ ̣c công ty vào các liñ h vực cu ̣ thể như: chiế n lươ ̣c tài chin
́ h, chiế n lươ ̣c Maketing,
chiế n lươ ̣c quản tri ̣nguồ n nhân lực, chiế n lươ ̣c bán hàng….
Căn cứ vào phạm vi của chiến lược
Chia chiến lược kinh doanh ra làm hai loại:
 Chiến lược tổng quát: đề cập đến những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm
nhất và có ý nghĩa lâu dài. Chiến lược tổng quát quyết định những vấn đề sống còn
của doanh nghiệp.
 Chiến lược bộ phận: đây là chiến lược cấp hai, thông thường trong doanh
nghiệp, loại chiến lược này bao gồm: Chiến lược sản phẩm; chiến lược giá cả, chiến
lược phân phối và chiến lược giao tiếp và khuếch trương ( chiến lược hỗ trợ bán
hàng)..



6

Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược
Chia chiến lược thành bốn loại:
 Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: tư tưởng chỉ đạo của
việc hoạch định chiến lược ở đây là không dàn trải các nguồn lực, trái lại cần tập
trung cho những hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất-kinh doanh của
doanh nghiệp mình.
 Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối: tư tưởng chỉ đạo hoạch định chiến
lược ở đây bắt đầu từ sự phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp
mình so với các đối thủ cạnh tranh. Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm mạnh
của mình làm chổ dựa cho chiến lược kinh doanh.
 Chiến lược sáng tạo tấn công: việc xây dựng được tiếp cận theo cách cơ bản
là luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác
được để đặt câu hỏi “Tại sao?” nhằm xét lại những điều tưởng như đã được kết
luận. Từ việc đặt liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của vấn đề, có thể có
được những khám phá mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
 Chiến lược khai thác các mức độ tự do: cách xây dựng ở đây không nhằm
vào nhân tố then chốt mà nhằm vào khai thác khả năng có thể có của các nhân tố
bao quanh nhân tố then chốt.
Qua các phân loại chiến lược vừa nêu trên, đề tài tác giả xây dựng chiến
lược cho Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Nhơn thành là loại chiến lược cấp
công ty, tập trung vào những nhân tố then chốt.
1.1.3. Ý nghiã của quản tri chiế
n lươ ̣c đố i với doanh nghiêp̣
̣
Ngày nay môi trường kinh doanh luôn biế n đô ̣ng phức ta ̣p, chu kỳ khủng

hoảng kinh tế ngày càng lập la ̣i nhiề u hơn, bên ca ̣nh đó sự ca ̣nh tranh ngày càng
khốc liệt. Do đó, vai trò của quản tri ̣chiế n lươ ̣c ngày càng quan tro ̣ng :


7

- Quản trị chiến lược là phương hướng và đường lố i cho doanh nghiê ̣p hoa ̣t
đô ̣ng, đố i phó với những khó khăn và tâ ̣n du ̣ng các cơ hô ̣i để đa ̣t đươ ̣c những mu ̣c
tiêu tăng trưởng, phát triể n bề n vững.
- Quản trị chiế n lươ ̣c giúp tổ chức thấ y rõ mu ̣c đích và phương hướng phát
triển của tổ chức.
- Quản tri ̣ chiế n lươ ̣c giúp nhà quản tri ̣xác đinh
̣ đươ ̣c vi ̣trí, những công viê ̣c
hiê ̣n ta ̣i của doanh nghiệp đang ở mức nào so với mu ̣c tiêu đề ra, từ đó có những
phương án xúc tiế n, thúc đẩy, hay điề u chỉnh cu ̣ thể để đa ̣t đươ ̣c mu ̣c tiêu dài ha ̣n.
- Nế u doanh nghiệp có chiế n lươ ̣c tố t, sẽ giúp phân bổ nguồ n lực hơ ̣p lý
trong từng thời điể m nhấ t đinh,
̣ tâ ̣n du ̣ng các điể m ma ̣nh, điề u này sẽ ta ̣o nên sự
khác biê ̣t nâng cao lơ ̣i thế ca ̣nh tranh của mình so với các đố i thủ.
1.2 . TIẾN TRÌNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
Theo cẩm nang kinh doanh Harvard thì qui trình xây dựng chiến lược kinh
doanh được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:
Nhiệm vụ/ Sứ mệnh

Mục tiêu

Môi trường bên
ngoài

Môi trường bên

trong

Xây dựng chiến lược

Giải pháp thực hiện

Kiểm tra, đánh giá hiệu quả
Hình 1.1. Sơ đồ qui trinh xây dựng chiến lược kinh doanh
Nguồn: [8, trang 42]


8

1.2.1. Xác định sứ mệnh và mục tiêu của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp đều có sứ mệnh và mục tiêu nhất định, tất cả các hoạt
động của doanh nghiệp đều phải hướng đến nhiệm vụ, mục tiêu của mình. Chính vì
vậy chiến lược sản xuất kinh doanh cũng phải bắt nguồn từ sứ mệnh của doanh
nghiệp, sứ mệnh là cơ sở cho chiến lược kinh doanh và cũng là mục đích của chiến
lược. Do đó việc đầu tiên của quá trình xây dựng chiến lược là phải xác định được
sứ mệnh doanh nghiệp là gì.
Tiếp theo là đặt ra mục tiêu nhằm tạo điều kiện tiền đề cho doanh nghiệp
thực hiện và đạt được kết quả theo mong muốn. Mục tiêu chính là kết quả hay là cái
đích mà một doanh nghiệp sẽ hướng đến, nó chính là cơ sở đầu tiên và quan trọng
nhất để xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Phân tích môi trường
Bất kể một doanh nghiệp hay một ngành sản xuất kinh doanh nào cũng đặt
trong một môi trường nhất định, bao hàm cả các yếu tố chủ quan (môi trường bên
trong) và các yếu tố khách quan (môi trường bên ngoài). Để phân tích các yếu tố
môi trường bên trong và bên ngoài, chúng ta có thể sử dụng các số liệu có sẵn hoặc
qua khảo sát nghiên cứu từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.


Hình 1.2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
Nguồn:[ Tác giả xây dựng]


9

1.2.2.1. Phân tích đánh giá môi trường bên trong
Các yếu tố môi trường bên trong chính là các yếu tố chủ quan, có ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các yếu tố có tác
động tích cực và tiêu cực. Các yếu tố có tác động tích cực chính là điểm mạnh của
doanh nghiệp. Các yếu tố có tác động tiêu cực chính là điểm yếu của doanh nghiệp.
Vì vậy, để phân tích đánh giá môi trường bên trong doanh nghiệp dựa trên các lĩnh
vực của yếu tố môi trường sau
- Nhân lực và tổ chức: Bao gồm các yếu tố như: chất lượng nguồn nhân lực,
cơ cấu tổ chức nguồn nhân lực, chính sách duy trì và phát triển nguồn nhân lực...
- Hoạt động của bộ phận Marketing: Bao gồm các yếu tố như: nghiên cứu
phát triển thị trường, phân tích khách hàng, mua hàng, bán hàng, hệ thống kênh
phân phối, dịch vụ hậu mãi...
- Hoạt động của bộ phận tài chính - kế toán: Bao gồm các yếu tố như: năng
lực tài chính, quản trị tài chính, hệ thống kế toán...v.v.
- Hoạt động của bộ phận Sản xuất và tác nghiệp: Bao gồm tất cả các hoạt
động nhằm biến đổi đầu vào thành hàng hoá và dịch vụ. Có 5 loại chức năng: Quy
trình, công suất, hàng tồn kho, lực lượng lao đông, chất lượng.
- Hoạt động của bộ phận nghiên cứu phát triển: Nhằm phát triển sản phẩm
mới trước đối thủ cạnh tranh, nâng cao chất lượng sản phẩm, kiểm soát tốt giá thành
hay cải tiến quy trình sản xuất..v.v.
- Hệ thống thông tin: Là nguồn chiến lược quan trọng vì nó tiếp nhận dữ liệu
thô từ cả môi trường bên ngoài và bên trong của tổ chức, giúp theo dõi , nhận ra
những mối đe dọa trong cạnh tranh và hỗ trợ cho việc thực hiện, đánh giá và kiểm

soát chất lượng....v.v.
1.2.2.2. Phân tích đánh giá môi trường bên ngoài
Các yếu tố môi trường bên ngoài chính là các yếu tố khách quan, có ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả các yếu tố
có tác động tích cực và tiêu cực. Các yếu tố có tác động tích cực chính là cơ hội,


10

yếu tố tiêu cực chính là những đe dọa cho doanh nghiệp. Kiểm soát, đánh giá cơ hội
nguy cơ do những yếu tố mang lại, đồng thời chỉ ra cơ hội nguy cơ nào cần phải
nắm bắt, cần phải né tranh ngay, những cơ hội nguy cơ nào cần tập trung quan tâm
tiếp theo.
Môi trường các yếu tố bên ngoài có thể phân ra thành hai loại là môi trường
vĩ mô và môi trường vi mô.
 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là môi trường bao trùm lên hoạt động của tất cả các tổ
chức và có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các hoạt động xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. bao gồm các yếu tố như: Kinh tế, chính phủ và chính trị, xã hội,
tự nhiên, công nghệ và kỷ thuật...
 Môi trường vi mô
Mối quan hệ giữa các yếu tố môi trường vi mô được phản ảnh qua sơ đồ sau:

Hình 1.3. Sơ đồ tổng quát môi trường vi mô
Nguồn:[2, trang 18]
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh
đối với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản


11


xuất kinh doanh, có 5 yếu tố cơ bản : Đối thủ cạnh tranh, người mua, người cung
cấp, đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
 Đối thủ cạnh tranh
Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh trạnh là quan trọng cho một công ty do
nhiều lý do khác nhau. Mỗi doanh nghiệp đều có mặt mạnh và mặt yếu riêng biệt.
Do đó, việc nhận diện được tất cả các đối thủ cạnh tranh để xác định được ưu thế,
khuyết điểm, khả năng, vận hội, mối đe dọa, mục tiêu và chiến lược của họ là rất
quan trọng. Từ đó, doanh nghiệp hoạch định chiến lược cho mình một cách chủ
động hơn. Muốn tìm hiểu đối thủ, doanh nghiệp cần phải chú ý các nội dung chủ
yếu của việc phân tích đối thủ cạnh tranh được thể hiện hình dưới đây:
Điều gì đối thủ cạnh tranh
muốn đạt tới
Mục đích tương lai
ở tất cả các cấp quản trị và
đa chiều

Điều gì đối thủ cạnh tranh
đang làm và có thể làm được
Chiến lược hiện tại
Doanh nghiệp hiện đang cạnh
tranh như thế nào ?

Vài vấn đề cần trả lời về đối thủ cạnh tranh
- Đối thủ có bằng lòng với vị trí hiện tại không?
- Khả năng đối thủ chuyển dịch và đổi hướng chiến
lược như thế nào?
- Điểm yếu của đối thủ cạnh tranh là gì?
- Điều gì có thể giúp các đối thủ cạnh tranh trả đũa
một các mạnh mẽ và hiệu quả nhất ?


Nhận định
Ảnh hưởng của nó và
các ngành công nghiệp

Các tiềm năng
Cả mặt mạnh và mặt yếu

Hình 1.4 .Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh
Nguồn:[2, trang 50]


12

 Những khách hàng (người mua)
Khách hàng luôn đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng tốt các nhu cầu của mình
cả về sản phẩm lẫn giá cả, vì vậy họ luôn mặc cả với doanh nghiệp để sao cho nhận
được sản phẩm tốt nhất với chi phí thấp nhất. Do đó doanh nghiệp luôn phải chịu áp
lực từ khả năng thương lượng của các khách hàng.
 Người cung cấp
Đó chính là áp lực đầu vào, để tiến hành kinh doanh, doanh nghiệp luôn phải
cần đến nguyên vật liệu, dịch vụ từ các nhà cung cấp khác. Do đó luôn phải chịu áp
lực đàm phán từ các nhà cung cấp.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới
Đó là các đối thủ tiềm ẩn sẽ xuất hiện và tạo ra một áp lực cạnh tranh đối với
doanh nghiệp.
 Sản phẩm thay thế
Các sản phẩm, dịch vụ này sẽ làm thay đổi nhu cầu trên thị trường, vì vậy sẽ
ảnh hưởng đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.3. Xây dựng chiến lược kinh doanh

Xây dựng chiến lược kinh doanh để lựa chọn: Chia làm ba giai đoạn
Giai đoạn 1: “Nhập vào”
Giai đoạn này tóm tắt các thông tin cơ bản đầu vào cần thiết cho việc hình
thành các chiến lược. Trong giai đoạn này, ta sử dụng ba công cụ: ma trận đánh giá
các yếu tố bên trong, ma trận hình ảnh cạnh tranh và ma trận đánh giá các yếu tố
bên ngoài.
Giai đoạn 2: ” Kết hợp”
Giai đoạn này tập trung vào việc đưa ra các chiến lược khả thi có thể chọn
lựa (còn gọi là các tùy chọn/ lựa chọn/ phương án chiến lược) bằng cách sắp xếp,
kết hợp các yếu tố bên trong và bên ngoài quan trọng. Trong giai đoạn này các kỹ
thuật sử dụng bao gồm: ma trận SWOT, ma trận SPACE , ma trận BCG và ma trận


13

chiến lược chính. Các ma trận này sử dụng thông tin nhập vào được rút ra từ giai
đoạn 1 để kết hợp các điểm mạnh/điểm yếu bên trong với cơ hội/đe dọa bên ngoài.
Sự kết hợp thành công các yếu tố thành công quan trọng bên trong với các yếu tố
thành công quan trọng bên ngoài là chìa khóa để hình thành các chiến lược khả thi.
Giai đoạn 3: ”Quyết định”
Trong giai đoạn quyết định, ta sử dụng một công cụ duy nhất – ma trận
QSPM. Ma trận này sử dụng các thông tin gốc ở giai đoạn nhập vào để đánh giá,
xếp hạng các phương án chiến lược ở giai đoạn kết hợp.
Do các nguồn lực của công ty luôn có giới hạn nên ta không thể thực hiện tất
cả các chiến lược khả thi có thể chọn lựa mà phải chọn một số chiến lược tốt nhất
để thực hiện.
1.2.4. Đề xuất các giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh
Đó là các giải pháp về nhân lực, nguồn lực tài chính, tổ chức quản lý kinh
doanh, quản lý sản xuất... nhằm thực hiện được các chiến lược kinh doanh đã thiết
lập. Hay nói cách khác đó là việc sắp xếp và bố trí các nguồn lực của công ty để

thực hiện thành công chiến lược kinh doanh đã lựa chọn, như:
 Sắp xếp cơ cấu tổ chức doanh nghiệp cho phù hợp.
 Phân bổ, duy trì và phát triển nguồn nhân lực.
 Phân bổ nguồn lực tài chính.
 Xây dựng một mô hình quản lý khoa học và hiệu quả.
1.2.5. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả chiến lược kinh doanh
Một chiến lược kinh doanh hiệu quả khi nó phù hợp với tình hình kinh tế xã
hội, phù hợp với thực trạng doanh nghiệp và có thể tận dụng tốt những cơ hội để đạt
được mục tiêu cho doanh nghiệp. Chính ví vậy đánh giá hiệu quả chiến lược kinh
doanh là rất quan trọng. Việc đánh giá hiệu quả chiến lược kinh doanh chủ yếu ở
các bước như sau:


×