Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

Slide tiểu luận phương pháp nghiên cứu khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 65 trang )

Tiểu luận:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA
HỌC

Đề tài:

Phương
pháp
nghiên cứu trích
dẫn trong nghiên
Nhóm TuNha:
cứu khoa _ Nguyễn
học Thò

Thanh Tuyền
trình
bày tài liệu
_ Nguyễn
tham
khảo
Phượng Nhật


Phương pháp trích dẫn trong
nghiên cứu khoa học và trình
bày tài liệu tham khảo
I.

Phương pháp trích dẫn

II. Phương pháp trình bày tài


liệu tham khảo


Phương pháp trích dẫn trong
PPNCKH
I. Phương pháp trích dẫn tham khảo:
1. Khái quát:
• Là một câu hay đoạn văn lấy ra từ
một tài liệu khác để minh họa, bảo
vệ quan điểm, ý kiến của mình,
phải dẫn ra nguồn cung cấp thông
tin đó (sách, bài báo, bách khoa
thư, tài liệu nghe nhìn, web, ...)
• Có hai hình thức trích dẫn tham khảo:
trích dẫn nguyên văn, trích dẫn diễn
ngữ


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
2.




Các lý do trích dẫn:
Tăng giá trò đề tài nghiên cứu
Phát triển năng lực nghiên cứu
Bồi dưỡng ý thức đạo đức nghề
nghiệp

3. Các phương pháp trích dẫn:
• Gọi cước chú: các đoạn trích trong
bài được đánh số “gọi cước chú”
và biểu chú dẫn được ghi ngay
dưới chân trang:


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
• Gọi hậu chú: một kiểu khác của
cách gọi cước chú.
+ Tất cả các biểu chú dẫn được
tập trung ở cuối bài.
+ Số thứ tự được đánh liên tục.
+ Biểu chú dẫn được ghi theo quy
đònh trình bày danh mục tham khảo.
• Kiểu Vancouver: đây là một kiểu
truyền thống, còn gọi là hệ
thống thứ tự trích dẫn.


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
+ Mẫu trích dẫn được đánh số theo thứ
tự
trích dẫn trong bài viết.
+ Số được đặt trong ngoặc đơn, liền sau
mẫu trích dẫn.
+ Nếu có nhiều tài liệu được trích dẫn
cho

cùng một ý, dùng dấu phẩy
(không có
khoảng trắng) giữa các
số.
+ Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên
thì dùng
dấu gạch nối (không có
khoảng trắng) giữa số đầu và số
cuối của dãy.


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
+ Các tài liệu có trích dẫn trong bài
viết được
xếp trong danh mục tham
khảo cuối bài,
theo đúng thứ tự trích
dẫn.
+ Biểu tham khảo được ghi theo quy đònh
riêng của kiểu Vancouver.

Kiểu Harvard: đây là một kiểu trích
dẫn đang được sử dụng phổ biến, còn
được gọi là “hệ thống tác giả –
năm”.
+ Được xếp theo thứ tự chữ cái tên
tác giả, không cần đánh số thứ tự.



I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
+ Mẫu trích dẫn được chú thích liền phía
sau
bằng tên tác giả và năm xuất
bản tài liệu,
trong ngoặc đơn.
+ Nếu mẫu trích dẫn theo kiểu diễn
ngữ với tên tác giả là một thành
phần trong câu, năm xuất
bản của
tài liệu đó sẽ được đặt trong ngoặc
đơn, liền sau tên tác giả.
+ Nếu tài liệu ghi tên tác giả (không
ghi phần tên viết tắt) trong ngoặc đơn
và năm suất bản,
cách nhau bằng
khoảng trắng (không có dấu


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
phẩy, nếu cần thì chỉ rõ số trang.
+ Nếu mẫu trích dẫn có nguồn gốc
từ một tác giả
A, nhưng không
đọc trực tiếp tác giả A mà biết
thông qua tác giả B, ghi trong ngoặc
đơn tên tác giả A và năm xuất
bản tài liệu của tác giả A (không

được đọc trực tiếp), đi
kèm theo
sau bằng “in:” cùng với tên và
năm xuất bản của tác giả B (được
đọc trực tiếp).


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
+ Nếu một tài liệu của 2 tác giả,
ghi tên 2 tác giả trong ngoặc đơn,
nối bằng dấu “&”, và
năm xuất
bản sau tên tác giả thứ 2, không

dấu phẩy.
+ Nếu một tài liệu của 3 tác giả,
lần đầu tiên
trích dẫn ghi tên 3
tác giả, nối 2 tác giả đầu bằng
dấu phẩy, tác giả thứ 3 bằng dấu
“&”, năm tác giả sau tên tác giả
cuối cùng,
không có dấu phẩy.


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
+ Tài liệu trích dẫn của 3 tác giả ở lần
thứ 2

và tài liệu của 4 tác giả trở
lên, ghi tên tác giả đầu và “et al.” và
năm xuất bản.
+ Nếu một mẫu trích dẫn từ nhiều tài
liệu của
một người/nhóm, ghi tên
người/nhóm đó trong ngoặc đơn, theo sau
bằng năm xuất bản của tất cả các tài
liệu theo đúng thứ tự và
cách ghi trong
danh mục tham khảo, giữa các
năm cách
bằng dấu phẩy (nhưng chỉ là khoảng
trắng giữa năm đầu tiên và tác giả sau
cùng).


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
+ Nếu mẫu trích dẫn có nguồn gốc từ
nhiều
tài liệu, tất cả các tác giả
tài liệu được ghi trong
một cặp
ngoặc đơn liền sau, giữa mỗi tác
giả/nhóm tác giả của một tài liệu
cách nhau
bằng dấu chấm phẩy,
cách ghi tên tác giả và năm xuất bản
cho mỗi người/nhóm giống như

trên.
• Kiểu hỗn hợp thứ tự số – chữ cái:
cũng là một biến thế của kiểu Harvard.


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
+ Danh mục tham khảo trình bày
theo thứ tự
chữ cái như kiểu
Harvard, nhưng có đánh số
thứ tự.
+ Khi trích dẫn không ghi tên
tác giả và năm chỉ
ghi
(trong ngoặc đơn, hoặc ngoặc
vuông) số
thứ tự trong danh
mục tham khảo, tương tự như
kiểu Vancouver.


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
4. Khi nào trích dẫn và không trích
dẫn:
• Nên trích dẫn để:
+ Bảo vệ quan điểm, luận cứ
khoa học
+ Nêu ví dụ, kết quả đã được

kiểm chứng
+ Tóm tắt các ý kiến, giả
thuyết, kết luận của
các
tác giả khác


I. Phương pháp trích dẫn tham
khảo (tt):
• Không nên trích dẫn:
+ Những chi tiết nhỏ
+ Nguyên văn các đoạn dài vốn có thể
tóm tắt ngắn gọn hoặc lượt bỏ ý không
cần thiết.
+ Những ý có thể tự diễn đạt mà không
lấy từ ý tưởng từ ý tưởng của người
khác.
+ Những kinh nghiệm, ghi nhận, ý kiến của
bản thân (trừ khi các tài liệu đã công
bố)
+ Những kiến thức đã trở thành phổ thông


Phương pháp trình bày tài liệu
tham khảo
II. Phương pháp trình bày tài liệu tham
khảo:
1. Danh mục tham khảo tài liệu in:
• Các quy tắc chung:
+ Danh mục tham khảo là một danh

sách tất cả các tài liệu có trích
dẫn tham khảo trong bài viết khoa
học. Cần phân biệt với “thư mục”

một danh sách các tài liệu
dùng nền tảng để viết bài nhưng
không có trích dẫn trong bài viết.


II. Phương pháp trình bày tài liệu
tham khảo (tt):
+ Danh mục tham khảo (và trích
dẫn tham khảo) trong tài liệu
khoa học phải tuân theo những
quy tắc hết sức nghiêm ngặt, chi
tiết để đảm bảo tính chính xác
và trung thực về mặt khoa học.
+ Mỗi loại tài liệu có cách trình
bày tham khảo khác nhau, tùy
mỗi hệ thống (cùng với
các
quy đònh trích dẫn tham khảo).


II. Phửụng phaựp trỡnh baứy taứi lieọu
tham khaỷo (tt):


II. Phửụng phaựp trỡnh baứy taứi lieọu
tham khaỷo (tt):

Nhúm
dn t

S th
t

Trng hp

Cỏch ghi

Du chm sau
cựng, ch
m, ỏnh s
liờn tc
Di 100 ti
liu
T 100 ti
liu tr lờn

Vớ d

1. Nguyn Ngc An. 1993.
Phõn loi to Silic
phự du bin Vit Nam. H
Ni: Khoa hc
v K thut, 315 tr.
Cỏch sau 0.5
2. Phm Hong H. 1973.
Tab, canh biờn [...]
trỏi theo tab

3. Phan Nguyờn Hng.
1982. [...]
Cỏch sau 1
Tab, canh biờn
trỏi theo tab


II. Phửụng phaựp trỡnh baứy taứi lieọu
tham khaỷo (tt):
Nhúm
dn t

Trng hp

Cỏch ghi

Vớ d

Tỏc gi VN

Ghi h tờn,
khụng o ngc

Khụng ghi "H Phm
Hong", "An Nguyn
Ngc",...

Tỏc gi nc
ngoi


Tờn nhn din
trc, tờn tt sau

1. Crane RS (khụng
ghi RS Crane)

Khụng chm sau
tng ch tt

Khụng ghi "Crane R.S."

Tỏc gi Tờn tt

Nhiu tỏc gi Gia hai tỏc gi
cỏch nhau bng
"phy,
khong trng"

1. "Crane RS, FoenixRiou B."


II. Phửụng phaựp trỡnh baứy taứi lieọu
tham khaỷo (tt):
Nhúm
dn t

Trng hp

Cỏch ghi


Liờn t

Khụng dựng "v",
"and", "et",... gia hai
tỏc gi sau cựng

Bỳt danh

Xp theo th t ch cỏi
u ca bỳt danh

Vớ d

Khụng ghi "Crane RS,
Foenix-Riou B &
Pierre V.2005."

1. B Giỏo dc v
o to. 2001.
Tỏc gi
2. V Cao m. 2000.
C quan, t
Xp theo th t ch cỏi
[...]
chc
bng ch u tiờn
3. Lan Anh. 2005. [...]
ca tờn c quan, t chc
4. Lut giỏo dc.
2006. [...]

Khụng cú tờn Xp theo ch cỏi u
5. Trn Vn Th.
tỏc gi c
ca nhan ti liu,
2003. [...]
th
trc nm xut bn


II. Phửụng phaựp trỡnh baứy taứi lieọu
tham khaỷo (tt):
Nhúm
dn t

Nm

Trng hp

Mt tỏc gi
hay cựng
nhúm tỏc gi
cú nhiu ti
liu cựng
nm

Cỏch ghi

Vớ d

Ch thng, y

cỏc s, cỏch
sau bng "chm,
khong trng"

1. Cao Xuõn Ho. 2003.
[...]
2. Lờ Trung Hoa. 2005.
[...]

Thờm kớ hiu a,
b, c,... lin sau
nm, theo th t
thi gian hoc
trớch dn (thng
nht c bi)

1. Buzan T. 2007a. [...]
2. Buzan T. 2007b. [...]
3. Vandamme F,
Kaczmarski P. 2006a.
[...]
4. Vandamme F,
Kaczmarski P. 2006b.
[...]


II. Phửụng phaựp trỡnh baứy taứi lieọu
tham khaỷo (tt):
Nhúm
dn t


Nm

Trng hp

Cỏch ghi

Vớ d

Mt tỏc gi
ng u
nhiu ti
liu cựng
nm, vi
cỏc nhúm
tỏc gi khỏc
nhau

Thờm kớ hiu
a, b, c,... lin
sau nm, theo
th t u tiờn:
1. mt tỏc gi;
2. hai tỏc gi;
3. t ba tỏc gi
tr lờn

1. Vandamme F. 2001a. [...]
2. Vandamme F. 2001b. [...]
3. Vandamme F, Kaczmarski P. 2006a.

[...]
4. Vandamme F, Kaczmarski P. 2006b.
[...]
5. Vandamme F, Kaczmarski P,
Vandamme M. 2006a. [...]
6. Vandamme F, Van Vosselen N,
Kaczmarski P. 2006b. [...]
7. Vandamme F, Yousong H, Wang L,
Vandamme M, Kaczmarski P. 2006c.
[...]


II. Phửụng phaựp trỡnh baứy taứi lieọu
tham khaỷo (tt):
Nhúm
dn t

Nhan


Trng hp

Cỏch ghi

Vớ d

Tham kho
ton b n
bn khụng
liờn tc


Ghi ta sỏch, ch
nghiờng, khụng ghi
ch
in u tt c cỏc t

1. Lờ Trung Hoa.
2005. Li chớnh t v
cỏch khc phc. [...]

Ta ph

Sau ta chớnh, cỏch
bng "khong trng,
hai chm, khong
trng"

1. Rouveyran JC.
1989. Mộmoires et
thốses :L'art et
mộthodes. [...]


II. Phửụng phaựp trỡnh baứy taứi lieọu
tham khaỷo (tt):
Nhúm
dn t

Trng
hp


Cỏch ghi

Vớ d

Sỏch cú
ghi s n
bn khỏc
n bn u

Nu n bn th n hoc c
in ln th n (n>1):
* ghi "n bn th n";
* dựng "Edn" cho ting nc
ngoi (vit nguyờn ng);
* cỏch bng "chm, khong
trng".

Sỏch tỏi
bn

Nu tỏi bn ln th n, ghi
"n bn th n+1" sau ta
sỏch

Sỏch dch,
cú hiu
ớnh

Ghi tờn ngi dch hoc

ngi hiu ớnh sau ta sỏch
v n bn

1. Australian Government
Publishing Service. 1994. Style
manual for authors, editors
and printers. 5th Edn. [...]
2. Cao Xuõn Ho, L. Tựng
Hiu, Nguyn Kiờn Trng, V.
Xuõn Trang, Trn Th Tuyt
Mai. 2005. Li ng phỏp v
cỏch khc phc. n bn th
hai. L. Tựng Hiu hiu ớnh.
[...]
3. Ovtsarov KE. 1980. Sinh l.
hc h.nh thnh v ny mm
ca ht ging. Nguyn Tin t
dch. [...]

Nhan



×