Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài tập cá nhân thống kê ra quyết định trong kinh doanh số (50)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.56 KB, 37 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
KIỂM TRA HẾT MÔN
THỐNG KÊ TRONG KINH DOANH
Học viên: Nguyễn Đình Tuấn
Lớp GaMBA01.X0110
Câu 1: Lý thuyết
1


A. Trả lời đúng (Đ), sai (S) cho các câu sau và giải thích tại sao?

1) Liên hệ tương quan là mối liên hệ biểu hiện rõ trên từng đơn vị cá biệt: Sai
Bởi vì liên hệ tương quan là mối liên hệ không hoàn toàn chặt chẽ giữa tiêu
thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả, không được biểu hiện một cách rõ ràng trên
từng đơn vị cá biệt.
2) Tần số trong bảng phân bố tần số biểu hiện bằng số tuyệt đối: Đúng

2


Bởi vì theo khái niệm thì tần số trong bảng phân bố tần số là số đơn vị tổng thể
được phân tổ theo một tiêu thức nhất định, tần số biểu hiện bằng số tuyệt đối.
3) Phương sai cho phép so sánh độ biến thiên của tiêu thức nghiên cứu của hai hiện
tượng khác loại: Sai
Theo khái niệm thì phương sai là tiêu chí quan trọng cho biết độ biến thiên
xung quanh số trung bình của các lượng biến (hiện tượng). Phương sai là số bình

3


quân cộng của bình phương các độ lệch giữa các luợng biến với số bình quân cộng


của các lượng biến đó.
4) Khoảng tin cậy cho tham số nào đó của một tổng thể chung tỷ lệ nghịch với
phương sai của tổng thể chung đó: Sai
Bởi vì khoảng tin cậy cho tham số của một tổng thể chung nào đó tỷ lệ thuận
với phương sai của tổng thể chung đó. Vì vậy trong câu này chọn Sai.

4


5) Hệ số hồi quy (b1) phản ánh chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của tiêu thức
nguyên nhân đến tiêu thức kết quả: Đúng
Ta có công thức mô hình như sau:
Trong đó: b1 là độ dốc, là hệ số hồi quy dùng để phản ánh quá trình ảnh hưởng của
nhân tố đang nghiên cứu Xi tới biến kết quả Yi. Khi mà biến giải thích thay đổi một
đơn vị, thì biến kết quả cũng thay đổi b1 đơn vị.
5


B. Chọn phương án trả lời đúng nhất:

1) Phân tích dãy số thời gian có tác dụng:
δ a) Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian.
ε b) Biểu hiện xu hướng và tính quy luật của sự biến động
φ c) Là cơ sở để dự đoán mức độ tương lai của hiện tượng.
γ d) Cả a), b).
6


η e) Cả b), c).
** f) Cả a), b), c).

2) Đại lượng nào phản ánh mức độ ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đến tiêu
thức kết quả:
a) Hệ số tương quan.
b) Hệ số chặn (b0 )
**c) Hệ số hồi quy (b1).
7


d) Cả a), b).
ι
e) Cả a), c).
3) Các yếu tố ảnh hưởng đến số lượng đơn vị tổng thể mẫu:
a) Độ tin cậy của ước lượng.
b) Độ đồng đều của tổng thể chung.
c) Phương pháp chọn mẫu.
** d) Cả a), b), c).
8


e) Không yếu tố nào cả .
4) Chỉ tiêu nào sau đây cho phép so sánh độ biến thiên của các hiện tượng khác loại:
a) Độ lệch tiêu chuẩn
b) Khoảng biến thiên
c) Khoảng tứ phân vị
** d) Hệ số biến thiên
ϕ e) Cả a), c)
9


κ


f) Cả a), d)

5) Biểu đồ hình cột (Histograms) không phải là đặc điểm:
** a) Giữa các cột có khoảng cách
b) Độ rộng của cột biểu hiện khoảng cách tổ
c) Chiều cao của cột biểu thị tần số
d) Cả a) và b) đều đúng
e) Cả b) và c) đều đúng
10


f) Cả a), b) và c) đều đúng
Câu 2:
Bài giải:
- Ước lượng số ngày trung bình từ khi đặt hàng đến khi giao hàng:
Từ bảng số liệu phỏng vấn ngẫu nhiên 30 khách hàng, ta có bảng phân tích như sau:
Mean

6
11


Standard Error
Median
Mode
Standard Deviation
Sample Variance
Kurtosis
Skewness

Range

0.3216
6
6
1.7617
3.1034
-0.2455
0.2838
7
12


Minimum
Maximum
Sum
Count

3
10
180
30

Gọi µ là số ngày trung bình từ khi đặt hàng đến khi giao hàng khi bán hàng theo
phương pháp mới.
Theo giả thiết thì độ tin cậy là 95%: 1-α = 0,95
13


⇒ α = 0,05

Ta đã có: = 6.00, S = 1.7617, n-1 = 29, α = 0.05


n −1



/2

= 2,045 (tra bảng)

Theo giả thiết trường hợp ước lượng khoảng tin cậy khi chưa biết phương sai( µ1) của
tổng thể chung và với mẫu đủ lớn, sử dụng phân bố t.
Áp dụng công thức tính khoảng ước lượng:
14


X -

n −1



/2

*

⇒ 6-2,045*

s

n

≤ µ≤ X +

n −1



/2

*

s
n

1,7617
1,7617
≤ µ ≤ 6+2,045*
30
30

⇒ 5,342≤ µ ≤6,658

15


Như vậy: số ngày trung bình từ khi đặt hàng đến khi giao hàng, nếu áp dụng phương
pháp bán kiểu mới với xác suất tin cậy 95% là từ khoảng 5,324 ngày đến 6,658 ngày,
thấp hơn so với phương pháp bán hàng cũ có số ngày trung bình là 7 ngày. Qua đó có
thể kết luận phương pháp bán hàng mới hiệu quả hơn so với phương pháp cũ vì giảm

được số ngày đặt hàng.
Câu 3:
16


Bài giải:
Theo giả thiết ta đã có:
=8
= 7.8
n = 15
n = 20
S = 0,7 ⇒ S2 = 0,72 = 0,49
17


S = 0,6 ⇒ S2 = 0,62 = 0,36
Gọi μ1 là kết quả học tập trung bình của nhóm thứ 1.
Gọi μ2 là kết quả học tập trung bình của nhóm thứ 2.
Cặp giả thiết kiểm định :
H0: µ1 ≤ µ2 (Kết quả học tập của lớp thứ 2 tốt hơn lớp thứ 1)
H1: µ1 > µ2 (Kết quả học tập của lớp thứ 1 tốt hơn lớp thứ 2)
18


Gọi μ1 và μ2 là kết quả học tập của lớp thứ 1 và lớp thứ 2.
Cặp giả thiết kiểm định :
H0: µ1 ≤ µ2 (Kết quả học tập của lớp thứ 2 tốt hơn lớp thứ 1)
19



H1: µ1 > µ2 (Kết quả học tập của lớp thứ 1 tốt hơn lớp thứ 2)
Áp dụng công thức:
t = (-)/S2 * căn bậc 2 của (1/n1 + 1/n2).
trong đó: S2 = (n1-1) S12 + (n2 – 1)S22/{(n1 + n2) – 2}
Thay thế các số liệu đã có, ta được: S = 0.4152
Từ đó, ta tính được t = 0.9088
20


Tra bảng ta có giá trị là 1.6895, mà 1.6985>0.9088 nên t không thuộc miền
bác bỏ.
Kết luận: Không đủ cơ sở để kết luận kết quả của phương pháp dạy ở lớp 1
tốt hơn ở lớp 2 hay phương pháp dạy ở lớp 2 lớn hơn lớp 1.
Câu 4
Bài giải:
21


1. Xác định hàm xu thế tuyến tính biểu diễn xu hướng biên động của doanh thu

qua thời gian:
Phân tích số liệu tính toán từ bảng coppy excel như sau:

Năm
2000
2001
2002
2003

Doanh thu

(tỷ đồng)
25
26
28
32

t
1
2
3
4

22


2004
2005
2006
2007
2008
2009

35
40
42
50
51
54

5

6
7
8
9
10

SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
0.98885488
Multiple R
0.97783397
R Square

SSR
23


Adjusted R
Square
Standard Error
Observations

SSE

0.97506322
1.70249371
10

SST


ANOVA
df
Regression
Residual
Total

1
8
9
Coefficients

SS
1022.912
23.18788
1046.1
Standard Error

MS
1022.912121
2.898484848

t Stat

F
352.9127026

P-value

Significance F
6.66035E-08


Lower 95%

24

Upper


Intercept
X Variable 1

18.93333333
3.521212121

1.163025
0.187438

16.27939171
18.7859709

2.03988E-07
6.66035E-08

16.25139376
3.088978421

b1
b0
Từ bảng tính Excel, ta được:
b0 = 18,9333

b1 = 3,5212
Syt = 1,7024
25

95%
21.6152
3.95344


×