Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài tập cá nhân thống kê ra quyết định trong kinh doanh số (79)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.79 KB, 8 trang )

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO Thống kê trong kinh doanh
THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ
Global Advanced Master of Business Administration
BÀI KIỂM TRA MÔN: THỐNG KÊ TRONG KINH DOANH
Họ và tên: Nguyễn Đình Khuyến
Lớp

: GAMBA.X0111

BÀI LÀM
Câu 1:
1) Tiêu thức thống kê không phản ánh đặc điểm của tổng thể nghiên cứu.
Sai, vì:
Tiêu thức thống kê là đặc điểm của từng đơn vị tổng thể được chọn ra để nghiên cứu
tùy theo mục đích nghiên cứu khác nhau
2) Tần số trong bảng phân bố tần số biểu hiện bằng số tương đối.
Sai vì
Tần số trong bảng phân bố tần số là số lần suất hiện của đơn vị thống kê được nghiên
cứu vì vậy nó là số tuyệt đối.
3) Độ lệch chuẩn là chỉ tiêu tương đối không cho phép so sánh độ biến thiên về tiêu
thức nghiên cứu của hai hiện tượng khác loại.
Sai vì
Độ lệch chuẩn được tính bằng căn bậc hai của phương sai, mà phương sai là chỉ tiêu
cho biết độ biến thiên xung quanh số trung bình của các lượng biến
4) Khoảng tin cậy cho tham số nào đó của một tổng thể chung tỷ lệ thuận với phương
sai của tổng thể chung đó
Sai vì
Khoảng tin cậy tỷ lệ nghịch với phương sai của tổng thể chung
5) Hệ số b0 phản ánh chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của tiêu thức nguyên nhân đến
tiêu thức kết quả
Sai vì:


Giả sử ta gọi Y là biến kết quả, X là biến nguyên nhân, mối quan hệ giữa hai tiêu thức
được thể hiện theo mô hình: Y = b0 + b1X thì,
Hệ số b0: Phản ánh ảnh hưởng của tất cả các nhân tố khác ngoài nhân tố đang nghiên
cứu tới biến kết quả
Hệ số b1: Phản ánh ảnh hưởng của nhân tố đang nghiên cứu tới biến kết quả.


Thống kê trong kinh doanh

B. Chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. f
2. b
3. e
4. d
5. e
Câu 2
Trọng lượng (kg)
Mean
Standard Error
Median
Mode

451,54
1,244

µ =450
450

Standard Deviation


8,79983766

Sample Variance

77,4371429

Kurtosis
Skewness
Range

µ = 451,54 ± 2,5

0,0352511
0,02914291
36

Minimum

433

Maximum

469

Sum
Count
Confidence
Level(95.0%)

tα/2,(n-1)


22,577
50
2,500886

Qua kết quả tính toán thì trọng lượng tịnh trung bình của 01 gói snack với độ tin cậy
95% giao động từ 449,04 đến 454,04 (g). Vậy phàn nàn của người dân là có cơ sở.
Câu 3
- Gọi µ1 và µ2 là chi phí trung bình của P/A1 và P/A2
- Cặp giả thiết cần kiểm định sẽ là.
Ho: µ1 = µ2 (P/A1 có chi phí sản xuất trung bình bằng P/A2)
H1: µ1 ≠ µ2 (P/A1 có chi phí trung bình khác P/A2)
- Trường hợp kiểm định này là kiểm định trung bình của hai tổng thể mẫu độc lập khi
chưa biết phương sai (Ϭ), mẫu nhỏ, chưa biết phân phối của tổng thể.


Thống kê trong kinh doanh

- Sử dụng tiêu chuẩn kiểm định (t)

t=

= 1,017

t-Test: Two-Sample Assuming Equal Variances
PA1

PA2

Mean


29,47

27,88

Variance

18,55

19,32

15

16

Observations
Pooled Variance

18,948

Hypothesized Mean Difference

0

df

29

t Stat


t Critical one-tail

1,017
0,15868447
6
1,69912699
6

P(T<=t) two-tail

0,317368952

t Critical two-tail

2,045229611

P(T<=t) one-tail

- Với α = 0,05 → tα/2, df = 2,045 (df là bậc tự do = n1 + n2 – 2 = 29)

-2,045

-1,017

1,017

2,045

→ t không thuộc miền bác bỏ → chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H o. Điều đó có nghĩa là
chưa có cơ sở kết luận P/A1 có chi phí sản xuất trung bình khác P/A2

Câu 4
1. Biểu diễn tập hợp số liệu trên bằng biểu đồ thân lá (Stem and leaf).
3 0, 7, 8, 0
4 9, 5, 7, 7, 8, 5, 7, 5
5 7, 3, 1, 3, 2, 5, 4, 3, 2, 7


Thống kê trong kinh doanh

6
7
8
9
10
11
12

1, 4, 2, 4, 6, 5, 0, 1, 4, 2, 2, 1, 4, 1, 1
0, 3, 8, 5, 2, 9, 3, 5, 2, 0, 5

5
3

2. Xây dựng bảng tần số phân bố phù hợp với bộ dữ liệu trên.
Khối lượng khai thác
(X)
Từ 03 đến dưới 04 tấn
Từ 04 đến dưới 05 tấn
Từ 05 đến dưới 06 tấn
Từ 06 đến dưới 07 tấn

Từ 07 đến dưới 08 tấn
Từ 08 đến dưới 13 tấn

Tần số suất hiện
(lần)
04
08
10
15
11
02
50

3. Trong bộ dữ liệu trên có dữ liệu đột xuất không, nếu có là dữ liệu nào?
Để đưa ra được kết luận bộ dữ liệu có dữ liệu đột xuất không ta xét đồ thị hộp ria mèo
và khoảng tứ phân vị để phân tích

=
+
=
+
=
+
GH
ngoài

GH
trong

Q1 = 5


Q3 = 7

GH
trong

GH
ngoài

A=2
-1

2

Xmin

10

Xmax

13

Qua đây ta thấy bộ dữ liệukhông có dữ liệu đột xuất mà chỉ có dữ liệu nghi ngờ là dữ
liệu đột xuất đó là khối lượng khai thác ở mức 11,5 triệu tấn và 12,3 triệu tấn


Thống kê trong kinh doanh

4. Tính khối lượng than trung bình khai thác được trong 1 tháng từ tài liệu điều
tra và từ bảng phân bố tần số. So sánh kết quả và giải thích

- Khối lượng than trung bình khai thác được trong 1 tháng từ tài liệu điều tra =
303,30/50 = 6,07(triệu tấn)
Khối lượng khai thác
(X)

Tần số suất hiện
(lần)

Khối lượng khai
thác trung bình
(

Từ 03 đến dưới 04 tấn
Từ 04 đến dưới 05 tấn
Từ 05 đến dưới 06 tấn
Từ 06 đến dưới 07 tấn
Từ 07 đến dưới 08 tấn
Từ 08 đến dưới 13 tấn

04
08
10
15
11
02
50

)

3,5

4,5
5,5
6,5
7,5
10,5

- Khối lượng than trung bình khai thác được trong 1 tháng từ bảng phân bố tần số =
306/50 = 6,12 (triệu tấn)
Từ kết quả tính toán cho thấy khối lượng trung bình khai thác được trong 01 tháng từ
bảng phân bố tần số lớn hơn khối lượng trung bình khai thác được trong 01 tháng từ tài
liệu điều tra.
Điều này là do:
+ Khốilượng khai thác ở mức 3 tấn đến dưới 4 tấn, từ 4 tấn đến dưới 5 tấn và từ 5 đến
dưới 6 tấn chủ yếu ở phần nửa dưới trung bình
+ Khốilượng khai thác ở mức 6 tấn đến dưới 7 tấn và từ 7 tấn đến dưới 8 tấn chủ yếu ở
phần nửa trên trung bình mà khối lượng khai thác chủ yếu tập trung ở khoảng từ 6 đến
dưới 8 tấn.
Vì vậy mà khi tính khối lượng khai thác trung bình từ bảng tần số sẽ có xu hướng lớn
hơn khối lượng khai thác trung bình từ số liệu điều tra.
Câu 5
1. Với dữ liệu trên, xác định một phương trình hồi quy tuyến tính để biểu hiện
mối liên hệ giữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu, phân tích mối
liên hệ này qua các tham số của mô hình
- Mô hình hồi quy biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo và doanh thu có dạng
sau:
Ŷi = 0,975 + 0,659 X
b1 = 0,659: Mỗi khi chi phí quảng cáo tăng 1% thì doanh thu của hãng tăng 0,659%
b0 = 0,975 → 0 = 0,975 + 0,659 X → X = - 1,480
2. Kiểm định xem liệu giữa % tăng chi phí quảng cáo và % tăng doanh thu thực
sự có mối liên hệ tương quan tuyến tính không?

Ho: β1 =0 (Chi phí quảng cáo không có mối quan hệ với doanh thu)


Thống kê trong kinh doanh

H1: β1 ≠ 0 (Chi phí quảng cáo có mối quan hệ với doanh thu)
SUMMARY OUTPUT

Regression Statistics
Multiple R

0,93906786

R Square

0,88184844

Adjusted R Square

0,86496964

Standard Error

0,51148931

Observations

9

ANOVA

df

SS

MS

Regression

1

13,6686508

13,66865

Residual

7

1,83134921

0,261621

Total

8

15,5

Coefficients
0,97486772

0,65873016

Standard
Error
0,38873235
0,09113418

Intercept
%CF Quảng cáo

t Stat
2,507812
7,228135

F

Significanc
eF

52,24594

0,000173

P-value
0,040526
0,000173

Lower 95%
0,055662
0,443232


Upper 95%
1,894074
0,874228

-

t = 7,228 tương đương với α = 0,000173 < 5%
→ t € miền bác bỏ → bác bỏ giả thiết H0, nhận H1
→ Kết luận: ở độ tin cậy 95% thực sự có mối liên hệ giữa chi phí quảng cáo và
doanh thu
- Suy rộng cho tổng thể chung
β1 = b1 ± tα/2; (n-2) Sb1
→ 0,443% ≤ β1 ≤ 0,874%
Kết luận: Khi chi phí quảng cáo tăng 1% thì doanh thu tăng từ 0,443% đến 0,874%
3. a. Đánh giá cường độ của mối liên hệ và sự phù hợp của mô hình trên
- Đánh giá sự phù hợp của mô hình
R2 = 0,8818. Mô hình giải thích được 88,18% sự thay đổi của doanh thu do sự thay
đổi của chi phí quảng cáo
- Đánh giá cường độ của mối liên hệ
= 0,939

Thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí quảng cáo là mối liên quan tuyến tính
thuận và rất chặt chẽ.


Thống kê trong kinh doanh

b. Ước tính (dự đoán) tỷ lệ % tăng doanh thu nếu tỷ lệ % tăng chi phí quảng cáo
là 9% với độ tin cậy 90%.

SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R
0,9390679
R Square
0,8818484
Adjusted R
Square
0,8649696
Standard
Error
0,5114893
Observations
9
ANOVA
df
Regression
Residual
Total

Intercept
CF
Quảng
cáo

SS
1
7
8


13,66865
1,831349
15,5

Coefficients

Standard
Error

0,9748677
0,6587302

MS
13,6687
0,26162

F
52,2459
4

Significance F
0,00017

t Stat

P-value

Lower
95%


Upper
95%

Lower
90.0%

Upper
90.0%

0,388732

2,50781

0,040526

0,05566

1,89407

0,23838

1,711352

0,091134

7,22814

0,000173

0,44323


0,87423

0,48607

0,831391

Với độ tin cậy là 90% thì mô hình hồi quy biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí quảng
cáo và doanh thu có dạng sau:
Ŷi = 0,975 + 0,659 X
- Khoảng tin cậy cho giá trị trung bình
Với chi phí quảng cáo tăng 9% thì việc dự đoán tỷ lệ tăng doanh thu như sau

+ Dự đoán điểm (Ŷ) = 0,975 + 0,659 x 9% = 6,90
+ Sai số dự đoán (t) = α = 10% hai chiều của n-2 bậc tự do = 1,860
+ Giá trị trung bình ( ) = 3,45

+ Cận dưới = 5,93


Thống kê trong kinh doanh

+ Cận trên = 7,87
Kết luận: Khi chi phi quảng cáo là 9% thì doanh thu trung bình nằm trong khoảng từ
5,93% đến 7,87%
-

Khoảng tin cậy cho giá trị cá biệt

+ Dự đoán điểm (Ŷ) = 0,975 + 0,659 x 9% = 1,0343

+ Sai số dự đoán (t) = α = 10% hai chiều của n-2 bậc tự do = 1,860
+ Giá trị trung bình ( ) = 3,45

+ Cận dưới = 5,55
+ Cận trên = 8,26

TÀI LIỆU THAM KHẢO
(1) GRIGGS - MBA Program, Thống kê trong kinh doanh.



×