Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập tài chính DOanh nghiệp số (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.37 KB, 6 trang )

GaMBA01.M01 – Tµi chÝnh Doanh nghiÖp

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN HỌC

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Học viên

: Trần Mạnh Cường

Sinh ngày

: 18/04/1972

Lớp

: GaMBA01.M01

HÀ NỘI – THÁNG 7 NĂM 2009

Trần Mạnh Cường
Page 1 of 6


GaMBA01.M01 – Tµi chÝnh Doanh nghiÖp

B ÀI L ÀM
Công ty ELEC là công ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán về sản suất một loại
thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để sản xuất một
loại sản phẩm mới.


Theo đề bài, công ty có những thông tin sau:
-

Vòng đời dự án: 5 năm

-

Lô đất được mua cách đây 3 năm với giá 7.000.000$ (Cty dự kiến là bãi chôn
chất thải)

-

Lô đất được đánh giá lại theo giá thị trường là 10.400.000$, Cty dự kiến XD một
nhà máy mới

-

Chi phí đầu tư XD nhà máy dự tính là 15.000.000$

Các Số liệu hiện thời của công ty:
- Các khoản nợ: 15.000 trái phiếu đang lưu hành với mệnh giá 1 trái phiếu là 1.000$.
- Cổ phiếu phổ thông: 300.000; cổ phiếu đang lưu hành được bán với giá 75$ với Beta 1.4.
- Cổ phiếu ưu đãi: 20.000, cổ phiếu ưu đãi cổ tức 5% mệnh giá 100$/cổ phiếu. ( Cổ phiếu
này đang được bán với giá là 72$/cổ phiếu).
Các thông tin về thị trường:
- Lãi suất phi rủi ro là 5%.
- Giá rủi ro thị trường là 8%.
Công ty dự kiến thuê CSC làm tổ chức bảo lãnh phát hành, phí bảo lãnh phải trả cho GMW
dự kiến như sau :
- Đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới : 9%.

- Đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới : 6%.
- Đối với trái phiếu phát hành mới : 4%.
( CSC Đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián tiếp vào mức phí trên ).
Thuế suất thuế thu nhập của Công ty là 35%.
Dự án yêu cầu bổ sung vốn lưu động ròng là : 900.000$ để có thể đi vào hoạt động.

Trần Mạnh Cường
Page 2 of 6


GaMBA01.M01 – Tµi chÝnh Doanh nghiÖp

Theo đề bài cơ cấu vốn hiện tại của Công ty và một số chỉ số liên quan như sau
TT

Danh mục

Số

Giá

Giá trị thị

Cơ cấu vốn

Lãi suất/

1
2


Trái phiếu
CP phổ thông

lượng
15.000
300.000

bán/CP,TP
9.400$
75$

3

CP ưu đãi

20.000

(β=1.4 )
72$

Chi phí

trường ($)
14.100.000
22.500.000

(Wi)
37,06%
59,15%


cổ tức
7%

vốn( Ri)
7,68%
16,20%

1.440.000
38.040.000

3,79%
100%

5%

6,94%

1/ Bình luận ưu nhược điểm của 2 phương án và đưa ra ý kiến của bạn về phương án
lựa chọn căn cứ vào lập luận này.
- Phương án 1 : Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động vốn đầu tư
cho dự án này. Khi đó
ST
T
(1)
1
2
3

Danh mục
(2)

Trái phiếu
CP phổ thông
CP ưu đãi
Tổng cộng

Giá trị

Tỷ trọng

Thị trường Cơ cấu vốn
(3)
(4)
14.100.000
37,06%
22.500.000
59,15%
1.440.000
3,79%
38.040.000
100%

Nợ cộng cổ túc/lãi
Tăng thêm
Phí phát hành Sau khi tăng
(5)
5.892.540
9.404.850
602.610
15.900.000


(6)
245.522
930.150
3.846
1.179.516

(7)=(3)+(5)
19.992.540
31.904.850
2.042.610
53.940.000

- Phương án 2 :Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông.
STT
(1)
1
2
3

Danh mục
(2)
Trái phiếu
CP phổ thông
CP ưu đãi
Tổng cộng

Giá trị

Cơ cấu vốn


Thị trường sau tăng vốn
(3)
(4)
14.100.000
22,29%
22.500.000
74,66%
1.440.000
2,35%
38.040.000
100%

Nợ cộng cổ túc/lãi
Tăng thêm vốn Phí phát hành
(5)

(6)

15.900.000

1.572.527

15.900.000

1.572.527

Sau khi tăng
(7)=(3)+(5)
14.100.000
38.400.000

1.440.000
53.940.000

Đánh giá
- Đối với phương án 1
Ưu điểm : Cơ cấu vốn không đổi, hạn chế khả năng rủi ro về tài chính. Đảm bảo được quyền
lợi cho cổ đông. Hơn nữa chi phí cho việc huy động tăng thêm vốn vay thấp, đây sẽ là đòn
bẩy tài chính có thể tạo ra lợi thuế và gia tăng giá trị thu nhập trên vốn chủ sở hữu. Ngoài ra
xem tổng hợp trên chúng ta thấy phí phát hành thấp hơn phương án 2.
Trần Mạnh Cường
Page 3 of 6


GaMBA01.M01 – Tµi chÝnh Doanh nghiÖp

Nhược điểm: Dự án đầu tư có thời hạn 5 năm là không quá dài, trong khi phát hành trái phiếu
thời gian khá dài. Do vậy khi kết thúc dự án có thể việc sử dụng nguồn vốn vay nợ sẽ kém
hiệu quả.
- Đối với phương án 2:
Ưu điểm : Vốn chủ sở hữu tăng, ít chịu áp lực về khoản nợ phải trả, chủ động hơn về tài
chính trong hoạt động kinh doanh và đầu tư
Nhược điểm: Vốn chủ tăng chi phí phát hành lớn vì vậy hiệu quả thấp hơn, do đó có thể ảnh
hưởng đến quyền lợi của cổ đông hiện tại. Rủi ro về tài chính cao hơn phương án 1.. Không
tận dung đựoc khả năng lợi thuế đối với khoản vay.
Qua những phân tích và đánh giá cũng như so sánh giữa hai phương án nêu trên, chúng
ta có thể thấy nếu chọn sẽ chon phương án 1 sẽ tốt hơn.
2/ Giả sử chọn huy động vốn theo phương án 2. Tính dòng tiền đầu tư của năm 0 có
tính đến tác động phụ:
Dòng tiền năm 0 của dự án như sau:
Dòng tiền

Năm 0
Giá trị lô đất
10.400.000$
Đầu tư XD nhà máy
15.000.000$
Vốn lưu động ròng ban đầu
900.000$
Chi phí phát hành
1.572.527$
Cộng
27.872.527$
Trong đó chi phí phát hành là : 15.900.000 $/(1-0.09) - 15.900.000 = 1.572.527$
3/ Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại của
DEI, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên
điều chỉnh cộng thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp
cho dự án.
Theo Phương án 1.
WACC = Rd . (1-Tc) .D/V + Re . E/V + Rp . P/V.
= 7,68% x 0,65 x 37,06% + 16,2% x 62,93% + 6,94% x 3,79%= 11,69%
Do đó tỷ lệ chiết khấu phù hợp nếu điều chỉnh tăng giá rủi ro thị trường thêm 2% là:
11,69% + 2% = 13,69 %.
Trần Mạnh Cường
Page 4 of 6


GaMBA01.M01 – Tµi chÝnh Doanh nghiÖp

4/ Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch
- Giá trị tài sản cố định của nhà máy tính khấu hao là:15.000.000$
- Giá trị còn lại của tài sản cố định sau năm thứ 5 là = (15.000.000$ : 8 ) x 3 = 5.625.000$

- Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 : 5.000.000$
- Dòng tiền sau thuế là : 5.625.000$ + (5.000.000$ - 5.625.000$) x (1- 35%) = 5.218.750 $.
5/ Tính dòng tiền hoạt động hàng năm (OCF) của dự án:
Ta có: OCF = EBIT + KH - Thuế TNDN
Doanh thu ( 12.000 sp x 10.000$/sp
120.000.000$
Chi phí biến đổi (12.000 sp x 9.000$/sp 108.000.000$
Lãi góp
12.000.000$
Chi phí cố định
400.000$
Khấu hao 15.000.000 $/8 năm
1.875.000$
EBIT
9.725.000$
Thuế 35%
3.403.750$
=> OCF = 9.725.000$ + 1.875.000$ - 3.403.750$ = 8.196.250$.
6/ Tính sản lượng hoà vốn kế toán của dự án:
Sản lượng hoà vốn kế toán khi Doanh thu = Chi phí ( D + FC + VC )
Q x 10.000 $ = Q x 9.000 $ + 400.000$ + 1.875.000 $
Q = 2.275.000/ 1000

= 2.275 sản phẩm.

7/ Tính IRR, NPV và các chỉ tiêu khác phù hợp:
- Dòng tiền sau thuế của tài sản cố định khấu hao sau 5 năm và thanh lý tính tại câu 4 trên
đây là: 5.218.750 $.
- Vốn lưu động ban đầu dự án là 900.000$, phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là
400.000$ do vậy dẫn tới thay đổi vốn lưu động ròng:

Năm
0
1
2
3
4

VLD ròng
900.000$
400.000$
400.000$
400.000$
400.000$

± VLĐ ròng
(500.000$)
0
0
0
0
Trần Mạnh Cường
Page 5 of 6


GaMBA01.M01 – Tµi chÝnh Doanh nghiÖp

5

400.000$


( 400.000$ )

Từ kết quả tính toán ở câu 5 ta có OCF = 8.196.250$
Năm
0
1
2
3
4
5

OCF
0
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250

±VLĐ
ròng
(500.000$)
0
0
0
0
(400.000$)

Chi tiêu vốn


Dòng tiền từ tài sản
(CFFA)
( 26.472.527$)
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250
13.815.000$

26.972.527$
0
0
0
0
(5.218.750$)

Tỷ lệ chiết khấu phù hợp của dự án tính tại câu 3 ( phương án 1) là: 13,69 %
 NPV = 4.826.846
 IRR = 20,47% > ( tỷ lệ thu nhập yêu cầu )

 PI = 1.18
Qu đó, nên chấp nhận dự án.
8/ Để báo cáo thêm thuyết phục, cần đưa những thông tin như:
- Cần thu thập thêm thông tin về tình hình của nền kinh tế nói chung, diễn biến giao dịch trên
thị trường chứng khóan (giá, diễn biến, giá trị giao dịch…)
- Giảm thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động để rút ngắn thời
gian hoàn vốn của Công ty.
- Nhu cầu thị trường về sản phẩm của nhà máy dự kiến xây dựng,
- Khả năng cung ứng về nguyên liệu, năng lượng khi nhà máy đi vào hoạt động.
- Các vấn đề về tổ chức quản lý, về nhân công huy động cho nhà máy khi đi vào hoạt động.


Hà Nội, tháng 7 năm 2009
Trần Mạnh Cường
GaMBA01.M01
Trần Mạnh Cường
Page 6 of 6



×