Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập tài chính DOanh nghiệp số (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.87 KB, 6 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn: Tài chính doanh nghiệp
Họ và tên: Lê Văn Đức
Lớp: Gamba01.M01
Đề bài
Công ty ELEClà công ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán, chuyên sản
suất thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để
sản xuất một loại sản phẩm mới.Công ty có những thông tin sau:
Vòng đời của dự án
Lô đất được mua cách đây
Lô đất được đánh giá
lại theo giá thị trường
Chi phí đầu tư XD
nhà máy dự tính

5 năm
3 năm

7.000.000$
10.400.000$

Cty dự kiến là bãi
chôn chất thải
Cty dự kiến XD
một nhà máy mới

15.000.000$

Các số liệu hiện thời của công ty ELEC:
+ Các khoản nợ: 15.000 trái phiếu đang lưu hành với mệnh giá 1.000$/1
trái phiếu , trái phiếu này trả lãi cố định 7%/ năm ( trả 2 lần/ năm ) và 15 năm nữa là


trả gốc . Hiện trái phiếu công ty bán = 94% mệnh giá .
+ Cổ phiếu phổ thông: 300.000; cổ phiếu đang lưu hành được bán với giá
75$ với Beta 1.4.
+ Cổ phiếu ưu đãi: 20.000, cổ phiếu ưu đãi cổ tức 5% mệnh giá 100$/cổ
phiếu và hiện đang được bán với giá là 72$/cổ phiếu.
Thông tin về thị trường:
- Lãi suất phi rủi ro là 5%.
- Giá rủi ro thị trường là 8%.
+ Công ty dự kiến thuê CSC làm tổ chức bảo lãnh phát hành, phí bảo lãnh
phải trả cho CSC dự kiến như sau :
- Đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới : 9%.
- Đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới : 6%.
- Đối với trái phiếu phát hành mới : 4%.
+ CSC đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián tiếp vào
mức phí trên
Thuế suất thuế thu nhập của Công ty là 35%.
Dự án yêu cầu bổ sung vốn lưu động ròng là : 900.000$ để có thể đi vào
hoạt động.
+ Công ty duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động
vốn để đầu tư cho dự án này ( phương án 1), còn CSC đề xuất cty nên huy động
toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông ( phương án 2 ).


BÀI LÀM
Câu 1- So sánh ưu, nhược điểm của 2 phương án và ý kiến của tôi về
phương án lựa chọn :
+ Phương án 1 : Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động
vốn đầu tư cho dự án này.
+ Phương án 2 :Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu
phổ thông ( theo đề xuất của CSC ).

Diễn giải

Số lượng

Trái phiếu
Vốn CSH
Cổ phiếu
phổ thông
Cổ phiếu ưu

Giá

Giá trị thị

Cơ cấu

Lãi

Chi phí

bán/CP,TP

trường ($)

vốn (Wi)

suất/cổ

vốn( Ri)


15.000

9.400$
75$

14.100.000
23.940.000
22.500.000

37,06%
62,93%
59,15%

300.000

(β=1.4 )
72$

20.000

1.440.000

3,79%

38.040.000

100%

tức
7%


7,68%
16,20%

5%

6,94%

đãi

Chi phí vốn cho từng nguồn vốn như sau:
Vốn trái phiếu: Rd = 2x YTM = 7,68%
Vốn CP phổ thông: Re = Rf + β x (Rm -Rf) = 5% + 1.4 x (13% - 5%) = 16,2%.
Trong đó Rm = Rf + Rp = 8%+5% = 13%

Vốn cổ phiếu ưư đãi: Rp = Cổ tức/ Giá cổ phiếu = 5%/72 *100 = 6,94%
- Phương án 1 : Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy
động vốn đầu tư cho dự án này.
STT

Danh mục

Ban đầu

Cơ cấu
vốn trước

Nợ cộng cổ túc/lãi
Tăng thêm
Phí phát

Sau khi tăng
hành

( sau) khi
1
A
B
1
2

2
Nợ
Vốn chủ SH
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Tổng cộng

3
14.100.000
23.940.000
22.500.000
1.440.000
38.040.000

tăng vốn
4
37,06%
62,93%
59,15%
3,79%

100%

5
5.892.540
10.007.460
9.404.850
602.610
15.900.000

6
245.522
933.997
930.150
3.846
1.179.516

7=3+5
19.992.540
33.947.460
31.904.850
2.042.610
53.940.000

- Phương án 2 :Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ
phiếu phổ thông.
STT

Danh mục

Ban đầu


Cơ cấu

Nợ cộng cổ túc/lãi


vốn sau
1
A
B
1
2

2
Nợ
Vốn chủ SH
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Tổng cộng

3
14.100.000
23.940.000
22.500.000
1.440.000
38.040.000

Tăng thêm

Phí phát


tăng vốn vốn
hành
4
5
6
22,29%
15.900.000 1.572.527
74,66% 15.900.000 1.572.527
2,35%
100% 15.900.000 1.572.527

Sau khi tăng
7=3+5
14.100.000
39.840.000
38.400.000
1.440.000
53.940.000

Đánh giá về 2 phương án huy động vốn :
- Phương án 1 có cơ cấu vốn không đổi, như vậy hạn chế khả năng tạo ra
rủi ro về tài chính, bảo đảm quyền lợi cho cổ đông. Việc huy động tăng thêm vốn
vay có thuận lợi là chi phí vốn thấp, sẽ là đòn bảy tài chính có thể tạo ra lợi thuế và
gia tăng giá trị thu nhập trên vốn chủ sở hữu. Phí phát hành thấp hơn phương án 2.
Tuy nhiên thực hiện phương án 1 có nhược điểm là dự án đầu tư có thời
hạn không quá dài ( 5 năm) trong khi phát hành trái phiếu thời gian khá dài. Khi kết
thúc dự án có thể việc sử dụng nguồn vốn vay nợ sẽ kém hiệu quả.
- Phương án 2: Vốn chủ sở hữu tăng, cưu thế ít chịu áp lực về khoản nợ
phải trả, chủ động hơn về tài chính trong hoạt động kinh doanh và đầu tư

Hạn chế: Vốn chủ tăng có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông hiện
tại. Việc huy động vốn làm thay đổi cơ cấu vốn có thể tạo ra những rủi ro về tài
chính. Chi phí phát hành lớn do vậy hiệu quả thấp hơn. Không tận dung đựoc khả
năng lợi thuế đối với khoản vay.
Từ phân tích trên vậy chon phương án 1 có nhiều ưu điểm hơn.
Câu2- Giả sử chọn huy động vốn theo phương án 2. Tính dòng tiền đầu
tư của năm 0 có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền năm 0 của dự án như sau:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư XD nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Cộng
+ Trong đó chi phí phát hành là :

Năm 0
10.400.000$
15.000.000$
900.000$
1.572.527$
27.872.527$

15.900.000 $/(1-0.09) - 15.900.000 = 1.572.527$


Câu 3. Tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp của dự án, nếu điều chỉnh tăng giá rủi
ro thị trường thêm 2% là:
Theo Phương án 1.
WACC = Rd . (1-Tc) .D/V + Re . E/V + Rp . P/V.

= 7,68% x 0,65 x 37,06% + 16,2% x 62,93% + 6,94% x 3,79%
= 1,85% + 9,58% + 0,26% = 11,69%
Suy ra tỷ lệ chiết khấu phù hợp nếu điều chỉnh tăng giá rủi ro thị trường
thêm 2% là: 11,69% + 2% = 13,69 %.
Câu 4- Giá trị tài sản cố định của nhà máy tính khấu hao là:15.000.000$
Giá trị còn lại của tài sản cố định sau năm thứ 5 là :
(15.000.000$ : 8 ) x 3 = 5.625.000$
Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 : 5.000.000$
Dòng tiền sau thuế là :
5.625.000$ + ( 5.000.000$ - 5.625.000$ ) x ( 1- 35%) = 5.218.750 $.
Câu 5- Tính dòng tiền hoạt động hàng năm của dự án:
OCF = EBIT + KH - Thuế TNDN
Doanh thu ( 12.000 sp x 10.000$/sp
Chi phí biến đổi (12.000 sp x 9.000$/sp
Lãi góp
Chi phí cố định
Khấu hao 15.000.000 $/8 năm
EBIT
Thuế 35%

120.000.000$
108.000.000$
12.000.000$
400.000$
1.875.000$
9.725.000$
3.403.750$

OCF = 9.725.000$ + 1.875.000$ - 3.403.750$ = 8.196.250$.
Câu 6. Tính sản lượng hoà vốn kế toán của dự án:

Sản lượng hoà vốn kế toán khi Doanh thu = Chi phí ( D + FC + VC )
Q x 10.000 $ = Q x 9.000 $ + 400.000$ + 1.875.000 $
Q = 2.275.000/ 1000

= 2.275 sản phẩm.

Câu 7. Tính IRR, NPV và các chỉ tiêu khác phù hợp:
- Dòng tiền sau thuế của tài sản cố định khấu hao sau 5 năm và thanh
lý tính tại câu 4 trên đây là: 5.218.750 $.


- Vốn lưu động ban đầu dự án là 900.000$, phát sinh thêm chi phí cố
định hàng năm là 400.000$ do vậy dẫn tới thay đổi vốn lưu động ròng:
Năm

VLD ròng

0
1
2
3
4
5

900.000$
400.000$
400.000$
400.000$
400.000$
400.000$


± VLĐ ròng
(500.000$)
0
0
0
0
( 400.000$ )

Từ kết quả tính toán ở câu 5 ta có OCF = 8.196.250$
Năm
0
1
2
3
4
5

OCF

±VLĐ ròng

0
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250

(500.000$)

0
0
0
0
(400.000$)

Chi tiêu vốn
26.972.527$
0
0
0
0
(5.218.750$)

Dòng tiền từ tài sản
(CFFA)
( 26.472.527$)
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250
13.815.000$

Tỷ lệ chiết khấu phù hợp của dự án tính tại câu 3 ( phương án 1) là: 13,69 %
Tính ra : NPV = 4.826.846
IRR = 20,47% > ( tỷ lệ thu nhập yêu cầu )
PI = 1.18 :
Vì vậy ta nên chấp nhận dự án.
Câu 8- Để báo cáo thêm thuyết phục, cần đưa những thông tin như:
+ Nền kinh tế đã qua giai đoạn khủng hoảng, giá rủi ro thị trường giảm nên

IRR tăng cao hơn so với tỷ lệ thu nhập theo yêu cầu. Do vậy dự án đầu tư có hiệu
quả cao. Giảm thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động để
rút ngắn thời gian hoàn vốn của Công ty.




×