Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập tài chính DOanh nghiệp số (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.74 KB, 7 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Học viên

: NGUYỄN DUY HÒA

Lớp

: GaMBA01.M01

Giảng viên : PGS.TS Nguyễn Văn Định
ĐẾ SỐ 1
Bạn vừa được thuê làm chuyên gia tài chính cho công ty ELTC,
một công ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán về sản xuất một loại
thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm kiếm cơ hội đầu tư ra
nước ngoài để SX sản phẩm mới. Dự kiến dự án có vòng đời 5 năm. Cách
đây 3 năm công ty đã mua lô đất với giá 7 triệu USD với dự kiến làm bãi
chôn rác thải hóa chất nhưng công ty đã xây dựng đường ống thải an toàn
thay cho phương án này. Lô đất được đánh giá lại với giá trị thị trường là
10,4 triệu USD. Hiện tại công ty đang có ý định xây dựng nhà máy trên lô
đất này. Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy dự tính là 15 triệu USD.
Sau đây là các số liệu hiện thời về Công ty ELEC:
Các khoản nợ: Công ty đang có 15.000 trái phiếu đã phát hành và
đang lưu hành (mệnh giá 1.000 USD/1 trái phiếu), trái phiếu này trả lãi cố
định 7%/năm (trả hai lần/năm) và còn 15 năm nữa đến hạn hoàn trả gốc.
Hiện tại trái phiếu Công ty đang được bán bằng 94% mệnh giá.
Cổ phiếu phổ thông: Công ty hiện có 300.000 cố phiếu đang lưu
hành, được bán với giá 75$/cổ phiếu, cổ phiếu công ty có beta là 1.4.
Cổ phiếu ưu đãi: Công ty phát hành 20.000 cổ phiếu ưu đãi cổ tức
5% với mệnh giá 100$/cổ phiếu và hiện đang bán với giá 72$/cổ phiếu.
Thông tin thị trường: Lãi suất phi rủi ro hiện là 5%, lãi suất thị


trường là 8%.


Để huy động vốn cho dự án, công ty dự định thuê CSC làm tổ chức
bảo lãnh phát hành chính. Phí bảo lãnh phát hành dự kiến phải trả cho
CSC là 9% đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới, 6% đối với cổ
phiếu ưu đãi phát hành mới và 4% đối với trái phiếu phát hành mới. CSC
đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián tiếp vào mức phí
trên. Thuế suất thuế thu nhập công ty hiện là 35%. Dự án yêu cầu bổ sung
vốn lưu động ròng ban đầu là 900.000$ để dự án có thể đi vào hoạt động.
Công ty muốn duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng
khoán đầy đủ để đầu tư cho phương án này (phương án 1) còn GMW đề
xuất công ty nên huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm
cổ phiếu phổ thông (phương án 2).
BÀI LÀM
1. Hãy bình luận ưu nhược điểm của hai phương án và đưa ra ý
kiến của bạn về phương án lựa chọn căn cứ vào lập luận này.
+ Chi phí sử dụng trái phiếu:
- Chuyển về lãi suất năm: r = (1+3,5%)2 – 1 = 7,1%
- Tính lãi suất thực: rd = 7,1/(100*94%)(1- 4%) = 7,9%
- Chi phí sử dụng vốn vay sau thuế = 7,9% (1-35%) = 5,1%
+ Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi:
rf = 5/72(1- 6%) = 6,5%
+ Chi phí cổ phiếu phổ thông
re = 5% + (8% - 5%)*1.4 = 9,2%
Chứng khoán
Trái phiếu
Cổ phiếu phổ thông
Cổ phiếu ưu đãi
Tổng cộng


Giá thị

Tổng
gá trị

940
75
72

14.100.000
22.500.000
1.440.000
38.040.000

Số lượng trường

15.000
300.000
20.000
335.000

Tỷ
Chi phí
WACC
trọng
vốn
.371
5,1
1,89

.591
9,2
5,442
.038
6,5
0,246
7,578

Phương án 1: Nếu công ty muốn duy trì cơ cấu vốn ổn định khi
phát hành chứng khoán huy động vốn đầu tư cho dự án, thì tổng chi phí
sử dụng vốn là:
= 7,578%*15.000.000 = 1.136.700USD


Ưu điểm: Chi phí sử dụng vốn thấp, vì chi phí sử dụng vốn bình
quân là 7,578%/năm. Đồng thời hạn chế được rủi ro do việc phát hành
trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi.
Nhược điểm: Khó khăn và phức tạp cho việc quản lý danh mục
nguồn vốn huy động cho hoạt động đầu tư và việc hạch toán các chi phí
liên quan.
Phương án 2: Nếu công ty huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng
phát hành thêm cổ phiếu phổ thông, thì tổng chi phí sử dụng vốn là:
= 9,2%*15.000.000 = 1.380.000USD
Ưu điểm: Hình thức huy động vốn đơn giản, thuận lợi cho công tác
quản lý danh mục nguồn vốn.
Nhược điểm: Chi phí sử dụng vốn cao, và việc huy động bằng việc
phát hành thêm mỗi cổ phiếu phổ thông rủi ro cao hơn do biến động của
thị trường.
Từ những lập luận trên, đứng trên giác độ Công ty đang huy động
vốn đầu tư để xây dựng nhà máy sản xuất, công ty nên lựa chọn phương

án huy động vốn đầu tư là phương án 1.
2. Giả sử bạn chọn phương án huy động vốn theo đề xuất của
công ty CSC, tính dòng tiền đầu tư dự án vào năm 0, có tính đến tác
động phụ.
Chọn phương án đầu tư huy động theo phương án 1:
- Số vốn đầu tư huy động từ trái phiếu : 5.559.937USD
- Số vốn huy động từ cổ phiếu thường : 8.872.240USD
- Số vốn huy động từ cổ phiếu ưu đãi :

567.823USD

Vậy dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0:
Hạnh mục đầu tư
1. Giá trị lô đất
2. Chi phí đầu tư XD
2. Vốn lưu động ròng
Tổng dòng tiền đầu tư vào năm 0

Số tiền

10.400.000
15.000.000
900.000
26.300.000

3. Dự án đầu tư dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so
với hoạt động hiện tại của DEI, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước
ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên điều chỉnh cộng thêm 2% cho
mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án.



Tỷ lệ chiết khấu phù hợp cho dự án:
i = WACC + 2% = 7,578% + 2% = 9,578%
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng
phương pháp khấu hao tuyến tính để tính khấu hao theo thời gian
này.Vào cuối năm cuối của dự án (năm 5), nhà máy có thể thanh lý với
giá 5 triệu $. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này ?
TT

Nội dung

25.400.000

1.

Tổng tài sản cố định

2.
3.
4.

Số năm khấu hao
Giá trị khấu hao/năm = (1)/(2)
Cuối năm thứ năm nhà máy thanh lý
Cuối năm thứ năm giá trị khấu hao còn phải thu hồi
= (3)*3 năm
Do vậy công ty lỗ (5) - (4)
Khoản lợi thuế do lỗ = 35% *(6)
Dòng tiền từ thanh lý TSCĐ (6) + (7)


5.
6.
7.
8.

Số tiền(USD)

8 năm
3.175.000
5.000.000
9.525.000
4.525.000
1.583.750
6.108.750

Như vậy dòng tiền sau thuế của giao dịch này là 6.108.750USD.
5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là
400.000$, dự án dự tính sản xuất được 12.000 sản phẩm/năm và bán
với giá 10.000$/sản phẩm. Chi phí biến đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm là
9.000$. Tính dòng tiền hoạt động hàng năm (OCF) của dự án.
TT

Nội dung

1.
2.

Sản lượng
Giá bán


3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.

Tổng doanh thu hàng năm = (1) *(2)
Chi phí biến đổi/1sp
Tổng chi phí biến đổi/năm = (1)*(4)
Chi phí cố định hàng năm
Chi phí khấu hao TSCĐ hàng năm
Tổng chi phí hàng năm = (5) + (6) + (7)
Lợi nhuận trước thuế TNDN = (3) - (8)
Thuế TNDN hàng năm = (9)*35%
Lợi nhuận sau thuế TNDN hàng năm = (9) - (10)

Số tiền (USD)

12.000
10.000
120.000.000
9.000
108.000.000
400.000
3.175.000
111.575.000

8.425.000
2.948.750
5.476.250


6. Kế toán trưởng của công ty quan tâm đến tác động của dự án
đến lợi nhuận kế toán của Công ty. Hãy tính sản lượng hòa vốn (kế
toán) của dự án để kế toán trưởng yên tâm về dự án.
- Chi phí cố định trong một năm: = 3.175.000 + 400.000 =
3.575.000USD.
- Chi phí biến đổi/1 đơn vị sản phẩm: = 9.000USD/1 sản phẩm
- Giá bán 1 đơn vị sản phẩm: = 10.000USD/1 sản phẩm
- Vậy sản lượng hòa vốn = 3.575.000/ (10.000 – 9.000) = 3.575 sản
phẩm.
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán cả bạn vào
một báo cáo để thuyết trình với giám đốc tài chính của Công ty, hãy
tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù hợp khác. Trình bày ý kiến của
chính bạn.
TT
I
1.
2.
3.
II
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.
8.
9.
10.

Nội dung
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Giá trị đầu tư ban
đầu
26.300.000
Giá trị lô đất
10.400.000
Chi phí đầu tư XD
15.000.000
Vốn lưu động ròng
900.000
Dòng tiền hoạt
động
Sản lượng
12.000
12.000
12.000
12.000
12.000
Giá bán

10.000
10.000
10.000
10.000
10.000
Tổng doanh thu
hàng năm = (1) *(2)
120.000.000
120.000.000
120.000.000
120.000.000
120.000.000
Chi phí biến đổi/1sp
9.000
9.000
9.000
9.000
9.000
Tổng chi phí biến
đổi/năm = (1)*(4)
108.000.000 108.000.000 108.000.000 108.000.000 108.000.000
Chi phí cố định
hàng năm
400.000
400.000
400.000
400.000
400.000
Chi phí khấu hao
TSCĐ hàng năm

3.175.000
3.175.000
3.175.000
3.175.000
3.175.000
Tổng chi phí hàng
năm = (5) + (6) +
(7)
111.575.000
111.575.000
111.575.000
111.575.000
111.575.000
Lợi nhuận trước
thuế TNDN = (3) (8)
8.425.000
8.425.000
8.425.000
8.425.000
8.425.000
Thuế TNDN hàng
năm = (9)*35%
2.948.750
2.948.750
2.948.750
2.948.750
2.948.750


11.

III
1.
2.
3.
IV
1.
2.
3.

Lợi nhuận sau thuế
TNDN = (9) - (10)
Dòng tiền của dự
án
Dòng tiền sau thuế
của việc thanh lý
NM
Dòng thu của dự án
= (11II+(7II) +
(1III)
Dòng tiền ròng của
dự án = (2III)-(I)
Các chỉ tiêu của dự
án
NPV
IRR
Thời gian hoàn vốn
đầu tư

5.476.250


5.476.250

5.476.250

5.476.250

5.476.250

6.108.750

(26.300.000)

8.651.250

8.651.250

8.651.250

8.651.250

14.760.000

8.651.250

8.651.250

8.651.250

8.651.250


14.760.000

9.781.467
23,21%
3 năm 9 tháng

Trên cơ sở phân tích dòng tiền của dự án cho thấy rằng NPV của
dự án bằng 9.781.467USD > 0, như vậy dự án này hiệu quả mang lại giá
trị hiện tại của dòng tiền lớn. Hơn nữa tỷ suất hoàn vốn nội bộ lớn IRR =
23,21% lớn hơn rất nhiều so với chi phí sử dụng vốn bình quân WACC =
7,578%, và lớn hơn tỷ suất chiết khấu của dự án I = 9,578%. Dự án có dự
kiến có vòng đời 5 năm, nhưng sau 3 năm 9 tháng nhà đầu tư đã thu hồi
đủ số vốn đầu tư ban đầu. Như vậy dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản
xuất thực sự hiệu quả, mang lại tỷ suất sinh lời cho nhà đầu tư lớn.
8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến
nghị của bạn có tính thuyết phục hơn.
Nếu có thêm thông tin chi tiết tình hình tài chính của Công ty trong
giai đoạn gần đây, thông tin về một số chỉ tiêu tài chính trung bình ngành
để có căn cứ so sánh hiệu quả việc đầu tư dự án so với hiệu quả hoạt động
trước đây của công ty và hiệu quả hoạt động chung của ngành. Đồng thời
nếu có thêm một số thông tin thị trường để có căn cứ đánh giá mức độ rủi
ro khi công ty huy động vốn đầu tư trên thị trường chứng khoán, mục
đích xác định chi phí sử dụng vốn một cách chính xác làm cơ sở phân tích
dòng tiền của dự án và có kết luận chính xác hơn./.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Tài liệu Quản trị tài chính doanh nghiệp – Chương trình đào tạo
thạc sĩ Quản trị kinh doanh quốc tế.

2. Tài chính doanh nghiệp căn bản – TS Nguyễn Minh Kiều – Giảng
viên trường ĐH Kinh tế quốc dân TP Hồ Chí Minh - NXB Thống kê
(2009).



×