Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài tập tài chính DOanh nghiệp số (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.91 KB, 3 trang )

Lê Thiết Hùng
Lớp : GaMBA01.M01
BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn Tài chính doanh nghiệp

BÀI LÀM
ĐỀ SỐ 01:
Dựa vào đề bài đã cho, ta có :
TT
1

Số
lượng

Diễn giải
Trái phiếu

15.000

2 Cổ phiếu phổ thông

Lãi
suất

Giá bán/CP,TP

7%

300.000

3 Cổ phiếu ưu đãi



20.000

Chi phí
vốn

Giá trị thị
trường ( $)

Tỷ
trọng
(%)

940$

4.99%

14.100.000

37,07

75$ (Beta 1.4 )

16,20%

22.500.000

59,15

72$


6,94%

1.440.000

3,79

38.040.000

100

5%

1. Theo yêu cầu thứ 1.
Theo phương án 1: Giữ nguyên cơ cấu vốn.

STT

Chỉ tiêu

1

Cổ phiếu
phổ thông
Trái phiếu
Cổ phiếu ưu
đãi
Tổng cộng

2

3

Thị giá $.

Tỷ lệ

Vốn ròng
cần tăng
thêm

22.500.000

59,15%

9.404.574

Tỷ lệ
phí
phát
hành

Tổng vốn
cần huy
động

9% 10.334.697

Phí phát
hành ($)
930.123


14.100.000

37,07%

5.893.533

4%

6.139.097

245.564

1.440.000

3,79%

601.893

6%

640.311

38.419

17.114.105

1.214.105

38.040.00

100,00%
0

15.900.00
0

Theo phương án 2 :
Huy động vốn để đầu tư cho dự án toàn bộ bằng phát hành cổ phiếu phổ thông
với phí phát hành là 9%.
Số vốn cần phát hành = (15.000.000 + 900.000)/( 1-0.09) = $ 17.472.527;
1


Trong đó : - Vốn huy động ròng bổ sung cho phương án đầu tư = $ 15.900.000;
- Phí phát hành

= $ 1.572.527.

Như vậy: Căn cứ theo phí phát hành 2 phương án có thể thấy chi phí phát hành
của phương án 1 nhỏ hơn chi phí phát hành của phương án 2.
Căn cứ vào chỉ tiêu chi phí vốn, ta thấy chi phí vốn cho cổ phiếu phổ thông rất
lớn : 16,20%. Do đó với phương án 2 chi phí vốn rất cao.
Ta lựa chọn PA 1
2. Theo yêu cầu thứ 2:
Vốn huy động ròng bổ sung cho phương án đầu tư = $ 15.900.000
Phí phát hành

= $ 1.572.527

Chi phí cơ hội cho lô đất :


= $ 10.400.000

Tổng dòng tiền đầu tư vào dự án
3. Theo yêu cầu thứ 3:

= $ 27.872.527

Chi phí vốn của các tài sản : Cổ phiếu phổ thông = 16.20%; cổ phiếu ưu đãi :
6.94%; trái phiếu = 7.68%.
TT

Chỉ tiêu

1
2
3

Cổ phiếu phổ thông
Trái phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Tổng cộng

Thị giá $.

Tỷ lệ

22.500.000 59,15%
14.100.000 37,07%
1.440.000

3,79%
38.040.000 100,00%

Vốn ròng cần Ri %( sau
tăng thêm
thuế)
9.404.574
16,2
5.893.533
4,99
601.893
6,94
15.900.000

Wi*Ri
(%)
9,582
1,850
0,263
11,694

WACC = 11.694%.
Với mức độ cộng thêm cho mức rủi ro; tỷ lệ chiết khấu hợp lý = 11.694% + 2% =
13.694%.
4. Theo yêu cầu thứ 4
Tính dòng tiền sau thuế:
Giá trị tài sản cố định của nhà máy tính khấu hao là:15.000.000$
Giá trị còn lại của tài sản cố định sau năm thứ 5 là (15.000.000$ : 8 ) x 3 =
5.625.000$.
Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 : 5.000.000$

Dòng tiền sau thuế là : 5.000.000$ + ( 5.625.000 – 5.000.000 ) x 35% =
5.218.750 $
2


5. Theo yêu cầu thứ 5:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Chỉ tiêu
Doanh thu ( 12.000 sp x 10.000$/sp
Chi phí biến đổi (12.000 sp x 9.000/sp
Lãi góp
Chi phí cố định : FC
Khấu hao 15.000.000/8 : D
EBIT (=1-2-4-5).
Thuế 35%
OCF = 6- 5+7

Giá trị ($)
120.000.000
108.000.000
12.000.000

400.000
1.875.000
9.725.000
3.403.750
8.196.250

6. Theo yêu cầu thứ 6:
Lãi góp/sp của dự án = ($10.000 - $9.000) = $1.000/sp
Sản lượng hòa vốn kế toán = khấu hao + chi phí cố định)/ Lãi góp
= (1.875.000 + 400.000 )/1.000 = 2.275 SP.
7. Yêu cầu thứ 7:
Chỉ tiêu
OCF
Vốn cố định tăng thêm
Chi tiêu vốn
Tiền thu từ bán tài sản
Dòng tiền dự án

Năm 0

Năm 1
Năm 2
Năm 3
8.196.250 8.196.250 8.196.250
- 400.000
- 27.872.527
- 28.272.527 8.196.250 8.196.250 8.196.250

Năm 4
8.196.250

8.196.250

Năm 5
8.196.250
400.000
5.218.750
13.815.000

NPV(13,694%,5 năm) = $3.301.732
IRR = 17,83%.
Thời gian hoàn vốn chiết khấu = 4.58 năm.
PI ( có chiết khấu) = 1,107 ;
Như vậy, căn cứ vào các chỉ tiêu trên, dự án được chấp nhận.
8. Yêu cầu thứ 8: Để có thêm thuyết phục nhằm chấp nhận dự án cần có các
thông tin sau :
- Tình tình nền kinh tế và xu hướng trong thời gian tới.
- Lãi suất yêu cầu chung phố biến của toàn thị trường.
- Các rủi ro có thể gặp phải khi triển khai dự án từ đó ảnh hưởng tới dự án: qua
các chỉ tiêu NPV, IRR như thế nào, phân tích độ nhạy của dự án.
3



×