Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập tài chính DOanh nghiệp số (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.06 KB, 5 trang )

BI TP C NHN
MễN HC: QUN TR DOANH NGHIP
H v tờn: Nguyn Quang Huy
Lp: GaMBA01.M01.
bi:
Bài tập tính toán
Cụng ty ELEC chuyờn sn sut thit b in t chuyờn dng, ang tỡm c
hi u t ra nc ngoi sn xut mt loi sn phm mi..

Bi lm:
1. Nhận xét u nhợc điểm im ca 2 phng án v a ra
phng án la chn:
Cơ cấu vốn và 1 số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp :
Din gii

Trỏi phiu
Vn CSH
C phiu
ph thụng
C phiu u

S

Giỏ

Giỏ tr th

C cu

Lói


Chi phớ

lng

bỏn/CP,TP

trng ($)

vn (Wi)

sut/c

vn( Ri)

tc
7%

7,68%

15.000

9.400$
75$

14.100.000
23.940.000
22.500.000

37,06%
62,93%

59,15%

300.000

(=1.4 )
72$

20.000

1.440.000

3,79%

38.040.000

100%

16,20%
5%

6,94%

ói

Chi phớ vn cho tng ngun vn nh sau:
Vn trỏi phiu: Rd = 2x YTM = 7,68%
Vn CP ph thụng: Re = Rf + x (Rm -Rf) = 5% + 1.4 x (13% - 5%) = 16,2%.
Trong ú Rm = Rf + Rp = 8%+5% = 13%

Vn c phiu ói: Rp = C tc/ Giỏ c phiu = 5%/72 *100 = 6,94%



- Phương án 1 : Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy
động vốn đầu tư cho dự án này.
STT

Danh mục

Ban đầu

Cơ cấu
vốn trước

Nợ cộng cổ túc/lãi
Tăng thêm
Phí phát
Sau khi tăng
hành

( sau) khi
1
A
B
1
2

2
Nợ
Vốn chủ SH
Cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu ưu đãi
Tổng cộng

3
14.100.000
23.940.000
22.500.000
1.440.000
38.040.000

tăng vốn
4
37,06%
62,93%
59,15%
3,79%
100%

5
5.892.540
10.007.460
9.404.850
602.610
15.900.000

6
245.522
933.997
930.150
3.846

1.179.516

7=3+5
19.992.540
33.947.460
31.904.850
2.042.610
53.940.000

- Phương án 2 :Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ
phiếu phổ thông.
STT

Danh mục

Ban đầu

Cơ cấu
vốn sau

1
A
B
1
2

2
Nợ
Vốn chủ SH
Cổ phiếu phổ thông

Cổ phiếu ưu đãi
Tổng cộng

3
14.100.000
23.940.000
22.500.000
1.440.000
38.040.000

tăng vốn
4
22,29%
74,66%
2,35%
100%

Nợ cộng cổ túc/lãi
Tăng thêm
Phí phát
Sau khi tăng
vốn

hành
5

6

15.900.000
15.900.000


1.572.527
1.572.527

15.900.000

1.572.527

7=3+5
14.100.000
39.840.000
38.400.000
1.440.000
53.940.000

Đánh giá về 2 phương án huy động vốn :
- Phương án 1 có cơ cấu vốn không đổi, như vậy hạn chế khả năng tạo ra
rủi ro về tài chính, bảo đảm quyền lợi cho cổ đông. Việc huy động tăng thêm vốn
vay có thuận lợi là chi phí vốn thấp, sẽ là đòn bảy tài chính có thể tạo ra lợi thuế
và gia tăng giá trị thu nhập trên vốn chủ sở hữu. Phí phát hành thấp hơn phương
án 2.
Tuy nhiên thực hiện phương án 1 có nhược điểm là dự án đầu tư có thời
hạn không quá dài ( 5 năm) trong khi phát hành trái phiếu thời gian khá dài. Khi
kết thúc dự án có thể việc sử dụng nguồn vốn vay nợ sẽ kém hiệu quả.


- Phương án 2: Vốn chủ sở hữu tăng, cưu thế ít chịu áp lực về khoản nợ
phải trả, chủ động hơn về tài chính trong hoạt động kinh doanh và đầu tư
Hạn chế: Vốn chủ tăng có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông hiện
tại. Việc huy động vốn làm thay đổi cơ cấu vốn có thể tạo ra những rủi ro về tài

chính. Chi phí phát hành lớn do vậy hiệu quả thấp hơn. Không tận dung đựoc khả
năng lợi thuế đối với khoản vay.
Từ phân tích trên nếu chọn sẽ chon phương án 1 có nhiều ưư điểm hơn.
2- Giả sử chọn huy động vốn theo phương án 2. Tính dòng tiền đầu tư của
năm 0 có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền năm 0 của dự án như sau:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư XD nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Cộng

Năm 0
10.400.000$
15.000.000$
900.000$
1.572.527$
27.872.527$

+ Trong đó chi phí phát hành là :
15.900.000 $/(1-0.09) - 15.900.000 = 1.572.527$
3. Tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp của dự án, nếu điều chỉnh tăng giá rủi ro
thị trường thêm 2% là:
Theo Phương án 1.
WACC = Rd . (1-Tc) .D/V + Re . E/V + Rp . P/V.
= 7,68% x 0,65 x 37,06% + 16,2% x 62,93% + 6,94% x 3,79%
= 1,85% + 9,58% + 0,26% = 11,69%
Suy ra tỷ lệ chiết khấu phù hợp nếu điều chỉnh tăng giá rủi ro thị trường
thêm 2% là: 11,69% + 2% = 13,69 %.

4- Giá trị tài sản cố định của nhà máy tính khấu hao là:15.000.000$
Giá trị còn lại của tài sản cố định sau năm thứ 5 là :
(15.000.000$ : 8 ) x 3 = 5.625.000$


Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 : 5.000.000$
Dòng tiền sau thuế là :
5.625.000$ + ( 5.000.000$ - 5.625.000$ ) x ( 1- 35%) = 5.218.750 $.
5- Tính dòng tiền hoạt động hàng năm của dự án:
OCF = EBIT + KH - Thuế TNDN
Doanh thu ( 12.000 sp x 10.000$/sp
Chi phí biến đổi (12.000 sp x 9.000$/sp
Lãi góp
Chi phí cố định
Khấu hao 15.000.000 $/8 năm
EBIT
Thuế 35%

120.000.000$
108.000.000$
12.000.000$
400.000$
1.875.000$
9.725.000$
3.403.750$

OCF = 9.725.000$ + 1.875.000$ - 3.403.750$ = 8.196.250$.
6. Tính sản lượng hoà vốn kế toán của dự án:
Sản lượng hoà vốn kế toán khi Doanh thu = Chi phí ( D + FC + VC )
Q x 10.000 $ = Q x 9.000 $ + 400.000$ + 1.875.000 $

Q = 2.275.000/ 1000

= 2.275 sản phẩm.

7. Tính IRR, NPV và các chỉ tiêu khác phù hợp:
- Dòng tiền sau thuế của tài sản cố định khấu hao sau 5 năm và
thanh lý tính tại câu 4 trên đây là: 5.218.750 $.
- Vốn lưu động ban đầu dự án là 900.000$, phát sinh thêm chi phí
cố định hàng năm là 400.000$ do vậy dẫn tới thay đổi vốn lưu động ròng:
Năm

VLD ròng

0
1
2
3
4
5

900.000$
400.000$
400.000$
400.000$
400.000$
400.000$

± VLĐ ròng
(500.000$)
0

0
0
0
( 400.000$ )

Từ kết quả tính toán ở câu 5 ta có OCF = 8.196.250$
Năm

OCF

±VLĐ ròng

Chi tiêu vốn

Dòng tiền từ tài sản


0
1
2
3
4
5

0
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250


(500.000$)
0
0
0
0
(400.000$)

26.972.527$
0
0
0
0
(5.218.750$)

(CFFA)
( 26.472.527$)
8.196.250
8.196.250
8.196.250
8.196.250
13.815.000$

Tỷ lệ chiết khấu phù hợp của dự án tính tại câu 3 ( phương án 1) là: 13,69
%
NPV = 4.826.846
IRR = 20,47% > ( tỷ lệ thu nhập yêu cầu )
PI = 1.18
Kết luËn: Nªn chấp nhận dự án.




×