Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập tài chính DOanh nghiệp số (18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.93 KB, 6 trang )

BÀI TẬP CÁ NHÂN MÔN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Họ và tên: Phạm Xuân Kiêm
Lớp: GaMBA01.M01
Đề bài:
Công ty ELEC một công ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán về sản xuất một
loại thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm kiếm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để
sản xuất một loại sản phẩm mới. Dự án dự kiến có vòng đời là 5 năm. Cách đây 3 năm
công ty đã mua một lô đất giá 7 triệu $ với dự kiến làm bãi chôn chất thải hoá chất
nhưng sau đó công ty đã xây dựng đường ống thải an toàn thay cho phương án này. Lô
đất vừa được đánh giá lại gần đây với giá trị thị trưòng là 10,4 triệu $. Hiện công ty có ý
định xây dựng một nhà máy mới trên lô đất này. Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy dự tính
là 15 triệu $. Sau đây là các số liệu hiện thời về công ty ELEC:
- Các khoản nợ: Công ty đang có 15000 trái phiếu đã phát hành và đang lưu hành
(mệnh giá 1000$/1traí phiếu), trái phiếu này trả lãi cố định 7%/năm (trả 2 lần/năm) và
còn 15 năm nữa đến hạn hoàn trả gốc; hiện trái phiếu đang được bán với giá bằng 94%
mệnh giá.
- Cổ phiếu phổ thông: Công ty hiện có 300.000 cổ phiếu đang lưu hành, được bán
với giá 75$/cổ phiếu; cổ phiếu có beta là 1,4.
- Cổ phiếu ưu đãi: Công ty phát hành 20.000 cổ phiếu ưu đãi, cổ tức 5% vơi mệnh
giá 100$/cổ phiếu và hiệ đang đựoc bán với giá 72$/cổ phiếu.
- Thông tin thị trường: Lãi xuất phi rủi ro hiện là 5%, giá rủi ro thị trường là 8%.
Để huy động vốn cho dự án, công ty dự đinh thuê CSC làm tổ chức bảo lãnh phát
hành. Chi phí bảo lãnh phát hành dự kiến phải trả cho CSC là 9% đối với cổ phiếu phổ
thông phát hành mới, 6% đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới và 4% đối với trái phiếu
phát hành mới. CSC đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián tiếp vào mức
phí trên. Thuế xuất thu nhập công ty hiện là 35%. Dự án yêu cầu bổ sung vốn lưu động
dòng ban đầu là 900.000$ đê dự án có thể đi vào hoạt động.
Công ty muốn duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động
vốn để đầu tư cho dự án này (phương án I), cón GMW đề xuất công ty nên huy động toàn
bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu phổ thông (phương án II).



1. Hãy bình luận ưu nhược điểm của hai phương án và đưa ra ý kiến của mình vè
phương án lựa chọn căn cứ vào lập luận này.
2. Giả sử bạn chọn phương án huy động vốn theo đề xuất của công ty CSC. Tính
dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0, có tính đến các tác động phụ.
3. Dự án dây truyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại
của DEI, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài . Quản lý công ty cho rằng bạn nên
điều chỉnh cộng thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù hợp
cho dự án.
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp
khấu hao tuyến tính để khấu hao theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án(năm 5),
nhà máy có thể được thanh lý với giá 5 triệu$. Tính dòng tiền sau thuế của giao dịch này.
5. Công ty sẽ phát hành thêm chi phí cố định hàng năm là 400.000$. Dự án dự tính
sản xuất được 12000 sản phẩm/năm và bán với giá 10000$/sản phẩm, chi phí biến đổi
cho mỗi đơn vị sản phẩm là 9000$. Tính dòng tiền hoạt động hàng năm(OCF) của dự án.
6. Kế toán trưởng của công ty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế
toán của công ty. Hãy tính toán sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để kế toán trưởng
yên tâm về dự án.
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để
thuyết trình với giám đốc tài chính của công ty, hãy tính IRR, NPV và các chỉ tiêu phù
hợp khác. Trình bày kiến nghị của bạn.
8. Bạn cần thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của bạn có
tính thuyết phục hơn.
Bài làm
Qua đầu bài ta có thể tóm tắt các thông tin cơ bản về dự án đầu tư của Công ty như
sau:
- Giá trị hiện tại của lô đất : 10.400.000 USD.
- Chi phí xây dựng nhà máy : 15.000.000 USD.
- Vòng đời dự án : 05 năm.
- Các khoản nợ :



+ Số trái phiếu : 15.000; mệnh giá : 1.000 USD/TP; tổng giá trị : 15.000.000
USD.
+ Lãi suất cố định : 7%/năm. Trả 02 lần/năm. Còn 15 năm hoàn trả gốc.
Giá bán bằng 94% mệnh giá = 940 USD.
- Cổ phiếu phổ thông : 300.000 cp; thị giá : 75USD/Cp; giá trị vốn hóa :
22.500.000 $. Beta =1.4;
- Cổ phiếu ưu đãi : 20.000; cổ tức : 5%/năm.: Mệnh giá : 100$/cp; Thị giá :
75$/cp; giá trị vốn hóa : $1.500.000
- Thông tin về thị trường
- Lãi suất phi rủi ro : = 5%;
- giá rủi ro thị trường : 8%.
Công ty dự kiến thuê GMW làm tổ chức bảo lãnh phát hành, phí bảo lãnh phải trả
cho GMW dự kiến như sau :
- Đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới : 9%.
- Đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới : 6%.
- Đối với trái phiếu phát hành mới : 4%.
( Đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián tiếp vào mức phí trên ).
Thuế suất thuế thu nhập của Công ty là 35%.
Dự án yêu cầu bổ sung vốn lưu động ròng là : 900.000$ để có thể đi vào hoạt
động.
1- So sánh ưu, nhược điểm ; cho ý kiến của mình về 2 phương án :
- Phương án 1: Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy động
vốn đầu tư cho dự án này.
- Phương án 2 :Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ phiếu
phổ thông ( theo đề xuất của GMW ).
Cơ cấu vốn
STT


Diễn giải

1 Trái phiếu
2

Cổ phiếu phổ
thông

Số
lượng
15.000
300.000

Lãi
suất
7%

Giá
bán/CP,TP

Chi phí
vốn

Giá trị thị
trường
( $)

Tỷ
trọng
(%)


940$

4.99%

14.100.000

37,07

75$ (Beta 1.4 )

16,20%

22.500.000

59,15


3 Cổ phiếu ưu đãi

20.000

5%

72$

6,94%

1.440.000


3,79

38.040.000

100,00

1.1 Xét theo Phương án 1. Giữ nguyên cơ cấu vốn.

STT
1
2
3

Chỉ tiêu
Cổ phiếu phổ
thông
Trái phiếu
Cổ phiếu ưu đãi
Tổng cộng

Vốn ròng
cần tăng
thêm

Tỷ lệ
phí
phát
hành

Tổng vốn

cần huy
động

Phí phát
hành ($)

10.334.697

930.123

Thị giá $.

Tỷ lệ

22.500.000

59,15%

9.404.574

9%

14.100.000

37,07%

5.893.533

4%


1.440.000
3,79%
38.040.000 100,00%

601.893
15.900.000

6%

6.139.09
7
640.311
17.114.105

245.564
38.419
1.214.105

Theo Phương án 2 : do Công ty CSC đề xuất, công ty huy động vốn để đầu tư cho
dự án toàn bộ bằng phát hành cổ phiếu phổ thông với phí phát hành là 9%.
 Số vốn cần phát hành = (15.000.000 + 900.000)/( 1-0.09) = $ 17.472.527

Trong đó : vốn huy động ròng bổ sung cho phương án đầu tư = $ 15.900.000
Phí phát hành

= $ 1.572.527

Như vậy :
- căn cứ theo phí phát hành 2 phương án có thể thấy chi phí phát hành của phương
án 1 nhỏ hơn chi phí phát hành của Phương án 2

- Căn cứ vào chỉ tiêu chi phí vốn, ta thấy chi phí vốn cho cổ phiếu phổ thông rất
lớn : 16,20%. Như vậy với phương án 2 Chi phí vốn ( WACC) sẽ tăng lên rất cao.
=> lựa chọn phương án 1.
2. Nếu lựa chọn phương án 2 theo tư vấn của Công ty CSC :
- Vốn huy động ròng bổ sung cho phương án đầu tư = $ 15.900.000
- Phí phát hành

= $ 1.572.527

- Chi phí cơ hội cho lô đất :

= $ 10.400.000

Tổng dòng tiền đầu tư vào dự án

= $ 27.872.527


+ Trong đó chi phí phát hành là :
( 26.300.000/1-0,09 ) – ( 15.00.000 +900.000 ) = 1.572.527$
3- Tỷ lệ chiết khấu phù hợp của dự án nếu điều chỉnh tăng giá rủi ro thị
trường thêm 2% là:
1,85% + 9,58% + 0,26% +2% = 13,70%
4- Giá trị tài sản cố định của nhà máy tính khấu hao là:15.000.000$
Giá trị còn lại của tài sản cố định sau năm thứ 5 là :
(15.000.000$ : 8 ) x 3 = 5.625.000$
Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 : 5.000.000$
Dòng tiền sau thuế là :
5.000.000$ + ( 5.625.000 – 5.000.000 ) x 35% = 5.218.750 $
5. Với chi phí phát sinh thêm hàng năm và sản lượng cũng như chi phí của

dự án ta có :
STT
1
2
3
4
5
6
7

Chỉ tiêu
Doanh thu ( 12.000 sp x 10.000$/sp
Chi phí biến đổi (12.000 sp x 9.000/sp
Lãi góp
Chi phí cố định : FC
Khấu hao 15.000.000/8 : D
EBIT (=1-2-4-5).
Thuế 35%

Giá trị ( $)
120.000.000
108.000.000
12.000.000
400.000
1.875.000
9.725.000
3.403.750

OCF = EBIT + KH - Thuế
=>OCF = 9.725.000$ + 1.875.000$ - 3.403.750$ = 8.196.250$.

6. Sản lượng hòa vốn
Sản lượng hoà vốn khi Doanh thu = Chi phí ( D + FC + VC )
Q x P = 1.875.000$ + 400.000$ + 108.000.000$
P = 110.275.000/ 10.000
7. Tính NPV, IRR
Chỉ tiêu
OCF
Vốn cố định tăng

Năm 0

- 400.000

= 11.275 sản phẩm.
Năm 1
8.196.
250

Năm 2
8.1
96.250

Năm 3
8.19
6.250

Năm 4
8.196.25
0
-


Năm 5
8.196.
250
400.


thêm
Chi tiêu vốn
Tiền thu từ bán tài
sản
Dòng tiền dự án

- 27.872.527

- 28.272.527

-

-

-

-

-

-

8.196.250


8.196.250

8.196.250

000
-

8.196.250

5.218.
750
13.815.000

NPV(13,694%,5 năm) = $3.301.732
IRR = 17,83%.
Thời gian hoàn vốn chiết khấu = 4.58 năm.
PI ( có chiết khấu) = 1,107 ;
Như vậy, căn cứ vào các chỉ tiêu trên, dự án được chấp nhận.
8. Để có thêm thuyết phục nhằm chấp nhận dự án cần có các thông tin sau :
- Tình tình nền kinh tế và xu hướng trong thời gian tới.
- Lãi suất yêu cầu chung và phố biến của toàn thị trường.
- Các rủi ro có thể gặp phải khi triển khai dự án từ đó ảnh hưởng tới dự án ( qua các
chỉ tiêu NPV, IRR…như thế nào : phân tích độ nhạy của dự án).



×