BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn: Tài chính doanh nghiệp
Họ và tên: Nguyễn Nam Phương
Lớp: GaMBA501.M01
Dẫn đề:
Công ty ELEC là công ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán, chuyên sản
suất thiết bị điện tử chuyên dụng. Công ty đang tìm cơ hội đầu tư ra nước ngoài để
sản xuất một loại sản phẩm mới.Công ty có những thông tin sau:
Vòng đời dự án
Lô đất được mua cách đây
5 năm
3 năm
Lô đất được đánh giá lại
theo giá thị trường
Chi phí đầu tư XD nhà
máy dự tính
7.000.000$
10.400.000$
Cty dự kiến là bãi
chôn chất thải
Cty dự kiến XD
một nhà máy mới
15.000.000$
Số liệu hiện thời của công ty:
- Các khoản nợ: 15.000 trái phiếu đang lưu hành với mệnh giá 1 trái phiếu
là 1.000$.
- Cổ phiếu phổ thông: 300.000; cổ phiếu đang lưu hành được bán với giá
75$ với Beta 1.4.
- Cổ phiếu ưu đãi: 20.000, cổ phiếu ưu đãi cổ tức 5% mệnh giá 100$/cổ
phiếu
( Cổ phiếu này đang được bán với giá là 72$/cổ phiếu).
Thông tin về thị trường:
- Lãi suất phi rủi ro là 5%.
- Giá rủi ro thị trường là 8%.
Công ty dự kiến thuê CSC làm tổ chức bảo lãnh phát hành, phí bảo lãnh
phải trả cho CSC dự kiến như sau :
- Đối với cổ phiếu phổ thông phát hành mới : 9%.
- Đối với cổ phiếu ưu đãi phát hành mới : 6%.
- Đối với trái phiếu phát hành mới : 4%.
( Đã bao gồm tất cả các chi phí phát hành trực tiếp, gián tiếp vào mức phí
trên ).
Thuế suất thuế thu nhập của Công ty là 35%.
Dự án yêu cầu bổ sung vốn lưu động ròng là : 900.000$ để có thể đi vào
hoạt động.
Bài làm :
1- So sánh ưu, nhược điểm về ý kiến của mình về 2 phương án :
- Phương án 1 : Duy trì cơ cấu vốn ổn định khi phát hành chứng khoán huy
động vốn đầu tư cho dự án này.
- Phương án 2 :Huy động toàn bộ vốn cho đầu tư bằng phát hành thêm cổ
phiếu phổ thông ( theo đề xuất của CSC ).
Cơ cấu vốn
Diễn giải Số
Lãi
Giá
Chi phí Tỷ lệ
Giá trị thị
lượng
suất/cổ bán/CP,TP
vốn
chiết
trường
tức
khấu
Trái phiếu 15.000
7%
9.400$
4,99
1,85%
14.100.000$
Cổ phiếu
phổ thông
Cổ phiếu
ưu đãi
300.000
20.000
5%
75$ (Beta 1.4 )
16,20%
9,58%
22.500.000$
72$
6,94%
0,26%
1.440.000$
38.040.000$
- Trái phiếu chiếm tỷ trọng 14.100.000/38.040.000 = 37,06%
- Cổ phiếu phổ thông chiếm tỷ trọng : 22.500.000/38.040.000 = 59,15%
- Cổ phiếu ưu đãi chiếm tỷ trọng :
1.440.000/38.040.000 = 3,79%
Nếu tăng vốn theo phương án 1 :
Danh mục
Ban đầu
Tỷ trọng
Nợ
Vốn chủ
SH
Cổ phiếu
phổ thông
Cổ phiếu ưu
đãi
Giá trị Cty
14.100.000
23.940.000
37,06%
62,93%
Nợ cộng cổ túc/lãi
Tăng thêm Phí phát
Sau khi
hành
tăng
9.748.423
389.937
23.848.423
16.551.577 1.459.774
40.491.577
22.500.000
59,15%
15.555.994
1.440.000
3,79%
995.584
59.735
38.040.000
100%
26.300.000
1.849.711
1.400.039
38.055.994
2.435.584
64.340.000
Nếu tăng vốn theo phương án 2 :
Danh mục
Ban đầu
Tỷ trọng
Nợ
Vốn chủ
SH
Cổ phiếu
phổ thông
Cổ phiếu ưu
đãi
Giá trị Cty
14.100.000
23.940.000
37,06%
62,93%
Nợ cộng cổ túc/lãi
Tăng thêm Phí phát
Sau khi
hành
tăng
0
0
14.100.000
26.300.000 2.367.000
50.240.000
22.500.000
59,15%
26.300.000
2.367.000
48.800.000
1.440.000
3,79%
0
0
1.440.000
38.040.000
100%
26.300.000
2.367.000
64.340.000
So sánh 2 phương án khi huy động :
- Phương án 1 : Giá trị cổ phiếu của công ty trên thị trường ít biến động,
chi phí phát hành thấp, do vậy công ty đảm bảo được quyền lợi của cổ đông. mặt
khác, do giá trị giao dịch trái phiếu và cổ phiếu của công ty trên thị trường đều thấp
hơn mệnh giá do công ty phát hành nên công ty sẽ khó huy động được vốn trên thị
trường. Vì vậy Công ty phải phát hành nhiều hơn số trái phiếu, cổ phiếu mới có thể
huy động được vốn đầu tư cho dự án.
- Phương án 2: Có tính rủi ro cao hơn phương án 1; chi phí phát hành lớn
làm ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông.
2- Giả sử chọn phương án 2:
Tính dòng tiền đầu tư của năm 0 có tính đến tác động phụ:
Dòng tiền năm 0 của dự án là:
Dòng tiền
Giá trị lô đất
Đầu tư XD nhà máy
Vốn lưu động ròng ban đầu
Chi phí phát hành
Cộng
Năm 0
10.400.000$
15.000.000$
900.000$
1.572.527$
27.872.527$
+ Trong đó chi phí phát hành là :
( 26.300.000/1-0,09 ) – ( 15.00.000 +900.000 ) = 1.572.527$
3- Tỷ lệ chiết khấu phù hợp : của dự án nếu điều chỉnh tăng giá rủi ro thị
trường thêm 2% là:
1,85% + 9,58% + 0,26% +2% = 13,70%
4- Giá trị tài sản cố định : của nhà máy tính khấu hao là:15.000.000$
Giá trị còn lại của tài sản cố định sau năm thứ 5 là :
(15.000.000$ : 8 ) x 3 = 5.625.000$
Giá trị thanh lý cuối năm thứ 5 : 5.000.000$
Dòng tiền sau thuế là :
5.000.000$ + ( 5.625.000 – 5.000.000 ) x 35% = 5.218.750 $
5- Tính OCT
OCF = EBIT + KH - Thuế
Doanh thu ( 12.000 sp x 10.000$/sp
120.000.000$
Chi phí biến đổi (12.000 sp x 9.000/sp
108.000.000$
Lãi góp
12.000.000$
Chi phí cố định
400.000$
Khấu hao 15.000.000/8
1.875.000$
EBIT
9.725.000$
Thuế 35%
3.403.750$
OCF = 9.725.000$ + 1.875.000$ - 3.403.750$ = 8.196.250$.
6- Sản lượng hoà vốn:
khi Doanh thu = Chi phí ( D + FC + VC )
Q x 10.000 = 1.875.000$ + 400.000$ + 9.000 x Q
Q = 2.275.000/ 10.000
= 2.275 sản phẩm.
7- Tính IRR, NPV và các chỉ tiêu khác phù hợp:
- Tài sản cố định được sử dụng trong 8 năm, khấu hao theo phương pháp
tuyến tính. Giá trị khấu hao mỗi năm là 1.875.00$, cuối năm thứ 5 giá trị
còn lại của tài sản cố định là 5.625.000$.
- Dự tính việc thay đổi vốn lưu động ròng:
Năm
VLD ròng
Thay đổi VLĐ ròng
0
400.000$
400.000$
1
400.000$
0
2
400.000$
0
3
400.000$
0
4
400.000$
0
5
400.000$
( 400.000$ )
Từ kết quả tính toán ở câu 5 ta có:
- EBIT = 9.725.000$
- OCF = 8.196.250
Dòng tiền từ tài sản:
Năm
OCF
Thay đổi VLĐ
ròng
Chi tiêu vốn
(- )
Dòng tiền
từ tài sản
NPV
0
0
400.000$
26.972.527
$
27.372.527$ (27.372.527)
1
8.196.250
0
0
8.196.250
+7.208.956
2
8.196.250
0
0
8.196.250
+6.340.588
3
8.196.250
0
0
8.196.250
+5.576.821
4
8.196.250
0
0
8.196.250
+4.905.055
5
8.196.250
(400.000$)
5.218.750$
13.815.000$ +7.271.713
NPV = 31.303.132$ + (- 27.372.527$ ) = 998.281$
IRR = 19,07% >1 ( tỷ lệ thu nhập yêu cầu )
8- Để báo cáo thêm thuyết phục, cần đưa những thông tin như:
+ Nền kinh tế đã qua giai đoạn khủng hoảng, giá rủi ro thị trường giảm nên
IRR tăng cao hơn so với tỷ lệ thu nhập theo yêu cầu. Do vậy dự án đầu tư có hiệu
quả cao.
+ Giảm thời gian sử dụng của máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động để
rút ngắn thời gian hoàn vốn của Công ty.