Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài tập tài chính doanh nghiệp corporate finance (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.69 KB, 5 trang )

GaMBA01.M02

Quản trị tài

chính doanh nghiệp

BÀI TẬP CÁ NHÂN
Môn học : Quản trị Tài chính doanh nghiệp
Sinh viên : Đỗ Dương Công
Lớp
: GaMBA01.M02

BÀI TẬP ĐỀ 1
1. Hãy bình luận ưu nhược điểm của hai phương án và đưa ra ý kiến của bạn về
phương án lựa chọn căn cứ vào lập luận này.
Để đánh giá được ưu nhược điểm của hai phương án ta cần tính toán chi phí
vốn cho cả hai phương án dựa vào các số liệu đã cho.
- Với phương án 1, chi phí vốn sẽ là chi phí vốn bình quân của các nguồn vốn
huy động cụ thể như sau:
+ Chi phí vốn của phương án phát hành cổ phiếu ưu đãi Rp:
Chi phí vốn sẽ bằng: Rp =

D
(1 − 6%).P

Trong đó: D là cổ tức ưu đãi, P là giá phát hành, 6% là chi phí phát hành
Giả thiết phát hành với giá 75$/cổ phiếu.
Rp =

D
5$


= 7,39%
=
(1 − 6%).P (1 − 6%).72$

+ Chi phí vốn của phương án phát hành cổ phiếu thường Ra:
Sử dụng mô hình CAPM ta có:
Ra = Rf + β.(Rm-Rf) = 5% + 1,4.8% = 16,2%
+ Chi phí vốn của phương án phát hành trái phiếu Rd:
Trái phiếu là trái phiếu coupon, sử dụng công thức định giá trái phiếu tại thời
điểm hiện tại sẽ xác định được lãi suất yêu cầu hay chi phí vốn
P = C.Bảng A3(n, YTM) + MG.Bảng A2(n, YTM) hay
P=

C
C
C+M
+
+ ... +
(*)
1
2
(1 + YTM )
(1 + YTM )
(1 + YTM ) 30

Trong đó C là lãi suất coupon: C= 7%, YTM là lãi suất yêu cầu cần tìm, M là
mệnh giá M=1000, số kỳ trả lãi còn lại là 15 năm mà mỗi năm trả lãi 2 lần nên n=30.
Giá trái phiếu lúc này chỉ còn 94% mệnh giá tức P=940$.
Khi phát hành giá trái phiều lúc này P=(1-4%).940 = 902,4$.
Vậy cần tìm YTM để P=902,4$ bằng với vế phải của phương trình (*)

Sử dụng hàm IRR trong excel ta tính được YTM = 4,07% (một kỳ) nên
YTMnăm= 8,14%.

1


GaMBA01.M02

Quản trị tài

chính doanh nghiệp

Do chi phí phần trả lãi trái phiếu không phải nộp thuế nên chi phí vốn trái
phiếu sau khi điều chỉnh thuế Rd=YTMnăm(1-35%) = 5,29%.
Tỷ trọng cơ cấu vốn hiện tại như sau: Trái phiếu 32%, Cổ phiếu ưu đãi 4%, Cổ
phiếu phổ thông 64%.
Chi phí vốn bình quân WACC = 32.5,29 + 4.7,39 + 64.16,2 =12,34%
Vậy với phương án 1 chi phí vốn bình quân là 12,34%.
- Với phương án 2, chi phí vốn sẽ là: 16,2%.
Với hai phương án trên thì phương án 1 sẽ tốt hơn phương án 2 bởi chi phí vốn sẽ
thấp hơn. Hơn nữa theo phương án 2 thì mức độ rủi ro cũng cao hơn.
2. Giả sử bạn chọn phương án huy động vốn theo đề xuất của công ty CSC, tính
dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0, có tính đến các tác động phụ.
- Nhu cầu đầu tư vốn cho dự án: Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy 15 triệu đô.
- Tính giá trị phát hành và phí bảo lãnh phát hành cổ phiếu thường
+ Giá trị phát hành:

15.000.000
= 16.483.516$ .
(1 − 9%).


+ Phí phát hành: 16.483.516$ -15.000.000$ = 1.483.516$
- Tính dòng tiền đầu tư của dự án vào năm 0.
Chi phí cơ hội đất
Chi phí đầu tư xây dựng nhà máy
Chi phí huy động vốn
Tổng CS:

(10.400.000)
(15.000.000)
(1.483.516)
(26.883.516)

USD
USD
USD
USD

3. Dự án dây chuyền sản phẩm mới có phần rủi ro hơn so với hoạt động hiện tại của
DEI, chủ yếu là do cơ sở dự án đặt ở nước ngoài. Quản lý công ty cho rằng bạn nên
điều chỉnh cộng thêm 2% cho mức rủi ro cao hơn này. Hãy tính tỷ lệ chiết khấu phù
hợp cho dự án.
Ra = Rf + β.(Rm-Rf) = 5% + 1,4.(8% +2%) = 19%
4. Nhà máy có vòng đời tính khấu hao là 8 năm, công ty áp dụng phương pháp
khấy hao tuyến tính để khấu hao theo thời gian này. Vào cuối năm cuối của dự án
(năm thứ 5), nhà máy có thể được thanh lý với giá 5 triệu đô. Tính dòng tiền sau
thuế của giao dịch này.
Nguyên giá tài sản
Khấu hao mỗi năm
Giá trị còn lại cuối năm thứ 5

Giá trị thanh lý
Thu nhập chịu thuế
Thuế suất (35%)
Dòng tiền sau thuế của giao dịch

16.483.516
2.060.440
6.181.319
5.000.000
(1.181.319)
(413.462)
5.413.462

USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD

2


GaMBA01.M02

Quản trị tài

chính doanh nghiệp


5. Công ty sẽ phát sinh thêm chi phí cố định hàng năm là 400.000$. Dự án dự tính
sản xuất được 12.000 sản phẩm/năm và bán với giá 10.000$/sản phẩm. Chi phí biến
đổi cho mỗi đơn vị sản phẩm là 9.000$. Tính dòng tiền hoạt động hàng năm OCF
của dự án.
Sản lượng
Giá bán
Doanh thu S
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Tổng chi phí C
Khấu hao D
Thuế suất Tc
OCF = (S-C).(1-Tc) + D.Tc =

12.000
10.000
120.000.000
400.000
108.000.000
108.400.000
2.060.440
35%
8.261.154

Sản phẩm
USD
USD
USD
USD
USD

USD
USD

6. Kế toán trưởng công ty quan tâm đến tác động của dự án đến lợi nhuận kế toán
của công ty. Hãy tính toán sản lượng hoà vốn (kế toán) của dự án để kế toán trưởng
yên tâm về dự án.
Điều kiện hoà vốn kế toán là dòng tiền bằng khấu hao: OCF = D ↔ S – C = D.
Gọi Q là sản lượng hoà vốn ta có 10.000.Q – (400.000+9.000.Q) = 2.060.440.
→ Q = 246,04 sản phẩm.
7. Chủ tịch công ty muốn bạn đưa tất cả các tính toán của bạn vào một báo cáo để
thuyết trình với giám đốc tài chính của công ty, hãy tính IRR, NPV, và các chỉ tiêu
phù hợp khác. Trình bày kiến nghị chính của bạn
Năm
0
1
2
3
4
5

Dòng tiền
hoạt động
OCF
8.261.154
8.261.154
8.261.154
8.261.154
8.261.154

Tăng vốn

lưu động
dòng

Chi tiêu vốn

Tổng dòng tiền

(900.000)

(26883516)

900.000

15.813.462

(27783516)
8.261.154
8.261.154
8.261.154
8.261.154
24974615

Trong bảng trên chi tiêu vốn tại năm thứ 5 bao gồm từ tài sản thanh lý được
5.413.462 USD và từ giá trị thu hồi đất giả thiết còn nguyên giá là 10.400.000 USD.
Trên cơ sở tổng dòn tiền thu được và chi phí vốn yêu cầu 19% ta tính các
chit tiêu ra quyết định đầu tư như sau:

3



GaMBA01.M02

Quản trị tài

chính doanh nghiệp

Năm
0
1
2
3
4
5
Tổng

Tổng dòng tiền
CFFA
(a)
(27.783.516)
8.261.154
8.261.154
8.261.154
8.261.154
24.974.615

Bảng A2
Giá trị hiện tại
(i, 19%)
Pvi
(b)

(a.b)
1,0000
0,8403
6.942.146
0,7062
5.833.736
0,5934
4.902.299
0,4987
4.119.579
0,4190
10.465.597
32.263.358

Hoàn vốn
giản đơn
(27.783.516)
(19.522.363)
(11.261.209)
(3.000.055)
5.261.099
30.235.714

Hoàn vốn
có chiết khấu
(27.783.516)
(20.841.370)
(15.007.634)
(10.105.335)
(5.985.756)

4.479.841

+ NPV = 32.263.358 - 27.783.516 = 4.479.841USD
+ IRR = 24,867% (tính bằng hàm IRR trong excel)
+ Thời gian hoàn vốn giản đơn: 3-(-3.000.055/8.261.154) = 3,36 năm.
+ Thời gian hoàn vốn có chiết khấu: 4 – (-5.985.756/10.465.597) = 4,24 năm.
+ Chỉ số khả năng sinh lời PI = 32.263.358/27.783.516 = 1,16
Năm
Doanh thu (S)
Chi phí(C)
Chi phí biến đổi
Chi phí cố định
Khấu hao (D)
EBIT (S-C-D)
Thuế (EBIT.Tc)
Thu nhập ròng

1
120.000.000
108.400.000
108.000.000
400.000
2.060.440
9.539.560
3.338.846
6.200.714

2
120.000.000
108.400.000

108.000.000
400.000
2.060.440
9.539.560
3.338.846
6.200.714

3
120.000.000
108.400.000
108.000.000
400.000
2.060.440
9.539.560
3.338.846
6.200.714

4
120.000.000
108.400.000
108.000.000
400.000
2.060.440
9.539.560
3.338.846
6.200.714

5
120.000.000
108.400.000

108.000.000
400.000
2.060.440
9.539.560
3.338.846
6.200.714

+ Đầu tư bình quân: (27.783.516-15.813.462)/2 = 5.985.027 USD.
+ Thu nhập dòng bình quân: 6.200.714.
+ Thu nhập kế toán bình quân ARR: 6.200.714/5.985.027 = 103,6%.
Với các chỉ tiêu tài chính như trên kiến nghị nên đầu tư vào dự án bởi NPV>0,
IRR =24,867% > Ryc =19%. PI=1,16.
8. Bạn cần biết thêm những thông tin, giả thiết gì để báo cáo và kiến nghị của bạn
có tính thuyết phục hơn.
Đối với dự án trên, hiện mới chỉ tính toán các chỉ tiêu trong trường hợp cơ bản,
cần tính toán phân tích thêm về độ nhạy tài chính, có thể là độ nhạy đơn hoặc độ
nhạy kép. Ví dụ trường hợp độ nhạy với chi phí tăng 10% hoặc doanh thu giảm 10%
thì chỉ tiêu tài chính thế nào? Bởi chi phí tăng hay doanh thu giảm là hoàn toàn có
thể xảy ra nhất là sản phẩm công ty là sản phẩm điện tử chuyên dụng rất nhanh bị
lạc hậu do công nghệ thay đổi thường xuyên.

4


GaMBA01.M02

Quản trị tài

chính doanh nghiệp


Nếu có thể thu thập, so sánh các chỉ tiêu tài chính của các dự án đầu tư có quy
mô tương tự để có cái nhìn thực tê hơn về hiệu quả của dự án.

Tài liệu tham khảo:
1. Đại học Griggs

Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2009
Học viên: Đỗ Dương Công

Tài chính doanh nghiệp
2. Trung tâm đào tạo CK
Phân tích đầu tư chứng
khoán.
3. Vũ Duy Đào-Đàm Văn
Huệ - Phạm Long
Quản trị tài chính

5



×