Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Các bài tập kế toán tài chính (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.97 KB, 7 trang )

Bài tập cá nhân
Môn học: Kế toán Tài chính
Sinh viên: Lê Thanh Việt Bách
Lớp: GaMBA.M0611
Bài 1 - Good Luck
a) Tính toán số liệu còn thiếu trong 4 năm
Chỉ tiêu

Năm 6

ĐVT: Chục triệu đồng
Năm 8
Năm 9

Năm 7

Tài sản lưu động

2.505

2.888

3.425

3.455,6

Tài sản cố định

1.752

1.949



2.435

3.120

Tổng tài sản

4.257

4.837

5.860

6.575,6

Nợ ngắn hạn

1.988

2.261

2.854,2

3.260

Nợ dài hạn

796

894


1.196,8

1.499,6

Vốn góp

450

585

610

612

Lợi nhuận giữ lại

1.023

1.097

1.199

1.204

Tổng nợ và vốn cổ đông

4.257

4.837


5.860

6.575,6

Thu nhập ròng

66

108

138

41

Cổ tức

32

34

36

36

1,26

1,277

1,2


1,06

Tài sản lưu động/Nợ ngắn hạn

b) Những thay đổi về cơ cấu Tổng TS và Nguồn vốn. Đề xuất những sự kiện hay
những giao dịch có thể là nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này.
Theo nguyên tắc kế toán thì tổng tài sản = tổng nguồn vốn. Vì vậy, khi dùng đồ thị
này biểu hiện xu hướng của tổng tài sản qua bốn năm cũng chính là đồ thị biểu hiện
xu hướng của tổng nguồn vốn của công ty.

ĐỒ THỊ CƠ CẤU TỔNG TÀI SẢN QUA 4 NĂM

 Qua cơ cấu tổng tài sản của Công ty ta thấy tổng tài sản luôn tăng qua các năm:
năm thứ 7 tăng 13.61% so với năm thứ 7, năm thứ 8 tăng 21.15% so với năm thứ 7

1


và năm thứ 9 tăng 12.22% so với năm thứ 8. Có thể thấy là năm thứ 8 có tốc độ
tăng tổng tài sản là lớn nhất.

Bảng tổng hợp các chỉ số tài chính
Năm 6

Năm 7

Năm 8

Năm 9


Tài sản lưu động/tổng tài sản

58,8%

59,7%

58,4%

52,6%

Tài sản cố định/tổng tài sản

41,2%

40,3%

41,6%

47,4%

Nợ ngắn hạn/tổng nguồn vốn

46,7%

46,7%

48,7%

49.60%


Nợ dài hạn/tổng nguồn vốn

18,7%

18,5%

20,4%

22,8%

1,26

1,28

1,20

1,06

Tài sản lưu động/nợ ngắn hạn
Nhận xét:

+ Cơ cấu tổng tài sản của Công ty luôn tăng qua 4 năm. Điều này chứng tỏ rằng:
công ty đã và đang bổ sung vào các tài sản vốn nhiều hơn để phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh, đây cũng có thể là một biện pháp để đối phó với những thay
đổi của điều kiện bên ngoài Công ty.
+ Trong cơ cấu nguồn vốn thì qua 4 năm các chỉ tiêu này đều tăng lên nhưng công
ty vẫn đáp ứng được khả năng thanh toán nợ vì các tỷ số thanh toán của Công ty
đều rất tốt. Nguyên nhân của sự thay đổi này, tôi nghĩ rằng trong thời gian qua công
ty đã đầu tư tích cực vào các tài sản vốn.

+ Về hệ số thanh toán của Công ty qua các năm đều giữ được khả năng thanh toán
tốt các tỷ số thanh toán đều lớn hơn 1 đã thể hiện được khả năng thanh toán của
công ty đối với các nhà cung cấp.
+ Tài sản cố định của Công ty qua các năm liên tục tăng lên, năm thứ 7 tăng
11.24% so với năm thứ 7, năm thứ 8 tăng 24.94% so với năm thứ 7 và năm thứ 9
tăng 28.13% so với năm thứ 8. Rõ ràng là năm thứ 9 tài sản cố định của Công ty
tăng đáng kể và lớn nhất trong 4 năm. Điều này cũng có thể giải thích được nguyên
nhân của việc các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn của Công ty tăng lên đột xuất.
+ Tương tự như tài sản cố định thì tỷ lệ vốn góp của Công ty qua các năm cũng đều
tăng, làm cho Công ty có thêm nguồn vốn dồi dào hơn để sản xuất kinh doanh.
Theo tôi nghĩ việc tăng vốn này có thể là do Công ty phát hành thêm cổ phiếu để
huy động vốn hoặc do các cổ đông sáng lập góp vốn bổ sung.
+ Lợi nhuận giữ lại của Công ty cũng thế qua các năm đều tăng lên với một tỷ lệ
nhất đinh. Chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty rất thuận lợi họ đã
thu được nhiều lợi nhuận hơn và có cơ sở để chia cổ tức cho cổ đông.
Bài 2 - Fortune
a) Tính toán số liệu còn thiếu trong 4 năm
Chỉ tiêu
Thu nhập giữ lại ngày 01-01
Thu nhập ròng
Cổ tức công bố và đã chia
Thu nhập giữ lại ngày 31-12

Năm 3

Năm 4

Năm 5

ĐVT: Triệu đồng

Năm 6

26.916

32.009

36.055

39.818

5.949

5.186

5.026

(1.071)

856

1.140

1.263

1.263

32.009

36.055


39.818

37.484

2


Tỷ lệ tăng trưởng của LN giữ
lại ngày 31/12

12,6%

10,4%

(5,68%)

b) Lợi nhuận giữ lại tuy gia tăng nhưng tỷ lệ tăng trưởng của LN giữ lại giảm xuống
từ năm 3 đến năm 5; và từ năm 5 đến năm 6, lợi nhuận giữ lại giảm xuống. Ta có
thể giải thích cho việc thay đổi này như sau:
LN giữ lại ngày 31/12 = LN giữ lại ngày 01/01 + Thu nhập ròng - Cổ tức
Thu nhập ròng = Doanh thu thuần - Tổng chi phí
+ Thu nhập ròng năm 4 giảm so với năm 3 ( 5.949- 5.186, giảm 763trđ) và năm 5
giảm so với năm 4 (5.026 - 5.186 giảm160 trđ) do đó kéo theo tỷ lệ tăng trưởng
của LN giữ lại giảm xuống.
+ Cổ tức chia năm 4 cao hơn năm 3, năm 5 cao hơn năm 4 nên ảnh hưởng tới tỷ lệ
tăng trưởng của LN giữ lại.
Năm 5 đến năm 6, lợi nhuận giữ lại giảm xuống do thu nhập ròng năm 6 là âm,
doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, mà cổ tức vẫn giữ nguyên như năm 5.
Bài 3 - PHUSA
a) Tính toán số liệu còn thiếu sót cho BCTC


Bảng cân đối kế toán, ngày 31/12
Chỉ tiêu

Năm 2010

Tiền

ĐVT: Triệu đồng
Năm 2009

9,5

12.0

Khoản phải thu

233.2

203,3

Hàng tồn kho

133.9

118.8

376,6

334.1


450

400.00

(246.2)

(233)

203.8

167

580.4

501.1

Khoản phải trả

18.8

14,7

Vay ngắn hạn

66.2

33.2

Chi phí phải trả


77.7

62

162.7

109.9

Nợ dài hạn

74.4

70,2

Thuế ưu đãi chậm nộp

19,6

17.7

256,7

197.8

Vốn góp

55.4

55.4


Lợi nhuận giữ lại

268.3

247.9

Cộng tài sản lưu động
Tài sản cố định, nguyên giá
Khấu hao tích luỹ
Tài sản cố định, ròng
Tổng tài sản
NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU

Cộng nợ ngắn hạn

Tổng cộng nợ

3


Cộng vốn chủ sở hữu

323.7

303,3

Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu

580.4


501.1

Năm 2010

Năm 2009

Doanh thu

546,9

485.8

Gía vốn hàng bán

286.3

247,3

Lãi gộp

260.6

238.5

Chi phí kinh doanh

188.5

184.2


Chi phí khấu hao

22,7

20.1

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh

49.4

34,2

Lợi nhuận từ hoạt động khác

2,3

3.7

Lợi nhuận trước thuế và lãi vay

51.7

37,9

Chi phí lãi vay

7,7

8.0


Lợi nhuận trước thuế

44

29.9

Thuế thu nhập doanh nghiệp

18.1

11,9

Lợi nhuận ròng

25,9

18.0

Chi trả cổ tức

5.5

4,6

Lợi nhuận giữ lại

20,4

13.4


Báo cáo thu nhập ( Triệu đồng )
CHỈ TIÊU

b) Nêu nhận xét về thay đổi trong khoản mục TSCĐ, khấu hao lũy kế trên CĐKT và
chi phí khấu hao trên bảng báo cáo thu nhập của năm 2010.
Năm 2010 nguyên giá TSCĐ tăng 50tr (450-400) so với năm 2009, khấu hao lũy kế
tăng 13,2 trđ(246,2-233).
Nguyên giá TSCĐ tăng 50tr, chi phí khấu hao trên báo cáo thu nhập năm 2010 là
22,7 trđ trong khi mức gia tăng của khấu hao lũy kế năm 2010 là 13,2 trđ. Nội dung
này có thể được giải thích như sau:
+ Trong năm 2010,PHUSA đã đầu tư thêm TSCĐ, đồng thời bán bớt đi TSCĐ đang
trong thời gian sử dụng. Giá trị của TSCĐ tăng thêm lớn hơn giá trị của TSCĐ bán
bớt, dẫn tới Tổng nguyên giá của TSCĐ trên Bảng cân đối kế toán tăng 50tr.
Nghiệp vụ kinh tế này có thể xảy ra tại thời điểm nửa sau của năm tài chính 2010
do đó, chi phí khấu hao trong năm 2010 trên báo cáo thu nhập năm 2010 là 22,7 trđ
trong khi khấu hao lũy kế tăng có 13,2trđ.
c) Số tiền mặt thực thu từ việc bán hàng trong năm 2010 là 517trđ.
Số tiền thực thu = Doanh thu - chênh lệch phải thu khách hàng năm 2010 và 2009
517 = 546,9 - 29,9
d) Số tiền mặt thực chi cho việc bán hàng năm 2010 là 297,3 trđ

Ta có công thức tính số tiền thực thanh toán cho nhà cung cấp của Công ty
là:
Số tiền thực thanh toán cho các nhà cung cấp = thu nhập ròng hàng năm + sự
gia tăng hàng tồn kho - sự gia tăng các tài khoản phải nộp;

4



Ta có:
Giá vốn hàng bán năm 2010 là: 286.3 (triệu đồng).
Hàng tồn kho tại thời điểm đầu kỳ (cuối năm 2009 đầu năm 2010) là: 118.8
(triệu đồng).
Hàng tồn kho cuối kỳ (cuối năm 2011) là: 133.9 (triệu đồng).
Sự gia tăng hàng tồn kho = Hàng tồn kho đầu kỳ - hàng tồn kho cuỗi kỳ
= 133.9 – 118.8
= 15.1 (triệu đồng);
Các khoản phải trả cuối kỳ (cuối năm 2010) là: 18.8 (triệu đồng).
Các khoản phải trả cuối năm 2009 là: 14.7 (triệu đồng).
Sự gia tăng các khoản phải trả = các khoản phải trả cuối kỳ - các khoản phải
trả cuối kỳ = 18.8 – 14.7 = 4.1 triệu đồng;
Vậy số tiền mà Công ty thực chi tiền mặt = 283.6 + 15.1 – 4.1 = 297.3 (triệu
đồng);
e) Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp:

CÔNG TY PHUSA
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu

Mã số

I. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh
1. Tiền mặt thu từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Tiền mặt thanh toán cho nhà cung cấp

Năm 2010


517
-297.3

3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Chi phí lãi vay

-7.7

5. Chi phí thuế

-16.2

Tiền thu từ lợi nhuận hoạt động khác

2.3

7. Tiền thanh toán cho các hoạt động khác

-172.8

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

25,3

Tiền mặt chi để mua sắm tài sản cố định

-59.5


Lưu chuyển tuần từ hoạt động đầu tư

-59.5

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1. Tiền thu từ phát hành cổphiếu, nhận vốn
góp của chủ sở hữu

5


2. Tiền chi trả cho vốn góp chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

4.2

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

-5.5

Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính


31.7

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

-2.5
12

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)

9.5

g) Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.

CÔNG TY PHUSA
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
ĐVT: triệu đồng
Chỉ tiêu

Ma số

Năm 2010

I. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế


44

2. Các chỉ tiêu điều chỉnh
- Chi phí khấu hao tài sản

22.7

- Gia tăng các khoản phải thu

(29.9)

- Sự gia tăng hàn tồn kho

(15.1)

- Gia tăng các khoản phải trả

4.1

- Các khoản khác

(0.5)

Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

25,3

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Chi mua sắm tài sản cố định


(59.5)

Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư

(59.5)

III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổphiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả cho vốn góp chủ sở hữu, mua lại
cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được

33

4. Tiền chi trả nợ gốc vay

4.2

6


5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

(5.5)

Lưu chuyển tiền thuàn từ hoạt động tài chính

31.7


Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

(2.5)

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

12

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61)

7

9.5



×