Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài tập môn kế toán quản trị managerial accounting (50)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.08 KB, 9 trang )

Kế toán quản trị

Bài kiểm tra hết môn
Môn học: Kế toán quản trị
Học viên: Nguyễn Thị Oanh
Lớp

: GAMBA 01.X0110

Câu 1:Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền
của công ty cho từng tháng trong quý 4:
1.1.Lập ngân quỹ bán hàng cho từng tháng trong quý 4:
Với các số liệu về số hàng hoá tiêu thụ và giá bán hàng hoá của Công ty Thắng
lợi, ta tính được:
Doanh thu sẽ thực hiện trong các tháng
(Đơn vị tính: 1000 đồng)
Tháng
8
9
10
11
12

Số lượng hàng bán
70.000
40.000
60.000
80.000
50.000

Giá bán


11
11
11
11
11

Doanh thu
770,000
440,000
660,000
880,000
550,000

Theo kinh nghiệm bán hàng của công ty, 55% doanh thu bán hàng sẽ thu được
trong tháng bán hàng, 35% thu được sau khi bán 1 tháng, 5% sau khi bán 2 tháng và
5% sẽ không thu được. Như vậy,
Dự kiến thu tiền của các tháng trong quý 4:(ĐVT: 1000 đồng)
Tháng 10: - Số tiền thu của hàng bán trong tháng 8 : 5% x 770,000 = 38,500
- Số tiền thu của hàng bán trong tháng 9 :35% x 440,000 = 154,000
- Số tiền thu của hàng bán trong tháng 10: 55% x 660,000 = 363,000
Tổng cộng

= 555,500
Page
1


Kế toán quản trị
Tháng 11: - Số tiền thu của hàng bán trong tháng 9: 5% x 440,000 = 22,000
- Số tiền thu của hàng bán trong tháng 10:35% x 660,000 =231,000

- Số tiền thu của hàng bán trong tháng 11: 55% x 880,000 = 484,000
Tổng cộng:

= 737,000

Tháng 12:- Số tiền thu của hàng bán trong tháng 10 : 5% x 660,000 = 33,000
- Số tiền thu của hàng bán trong tháng 11: 35% x 880,000 = 308,000
- Số tiền thu của hàng bán trong tháng 12: 55% x 550,000 = 302,500
Tổng cộng:

= 643,500

Từ các số liệu đã tính toán được ở trên ta lập được:
Ngân quỹ bán hàng của các tháng trong quý 4
(Đơn vị tính: 1000đ)
Chỉ tiêu
1. Số lượng hàng bán

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

60,000

80,000

50,000


11

11

11

3.Doanh thu sẽ thực hiện

660.000

880.000

550.000

Dự kiến thu tiền

555,500

737,000

643,500

2. Giá bán

- Tháng 8

38,500

- Tháng 9


154,000

22,000

- Tháng 10

363,000

231,000

33,000

484,000

308,000

- Tháng 11
- Tháng 12

302,500

Page
2


Kế toán quản trị
1.2.Ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty cho từng
tháng trong quý 4:
Từ các dữ liệu của đầu bài ta tính được:
Hàng hoá tồn đầu kỳ của tháng 8: 2,000 + 10% x 70,000 = 9,000

Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng 8: 2,000 + 10% x 40,000 = 6,000
Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng 9: 2,000 + 10% x 60,000 = 8,000
Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng 10:2,000 +10% x 80,000 = 10,000
Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng 11:2,000 +10% x 50,000 = 7,000
Hàng hoá tôn cuối kỳ của tháng 12:2,000 +10% x 60,000 = 8,000
Hàng hoá tồn cuối kỳ của tháng này chính là hàng hoá tồn đầu kỳ của tháng
sau, nên tồn đầu kỳ của tháng 9 là: 6,000; tháng 10 là 8,000; tháng 11 là 1,000; tháng
12 là 7,000 đơn vị hàng hoá.
Ta có công thức: Tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ = Tồn cuối kỳ
=> Nhập trong kỳ = Tồn cuối kỳ + Bán trong kỳ - Tồn đầu kỳ
Như vậy ta tính được số lượng hàng hoá cần mua trong các tháng như sau:
Tháng 8: 6,000 + 70,000 – 9,000 = 67,000
Tháng 9: 8,000 + 40,000 – 6,000 = 42,000
Tháng 10:10,000 + 60,000 – 8,000 = 62,000
Tháng 11: 7,000 + 80,000 – 10,000 = 77,000
Tháng 12: 8,000 + 50,000 – 7,000 = 51,000
Dự toán chi cung ứng tháng 9,10,11,12 (đơn vị tính:1000đồng)
Tháng 9: 42,000 x 7 = 294,000
Page
3


Kế toán quản trị
Tháng 10: 62,000 x 7 = 434,000
Tháng 11: 77,000 x 7 = 539,000
Tháng 12: 51,000 x 7 = 357,000
Do hàng hoá mua về 50% sẽ được thanh toán ngay trong tháng mua hàng, 50%
được thanh toán vào tháng kế tiếp nên ta tính được dự toán thanh toán hàng hoá cung
ứng của các tháng 10,11,12 như sau (đơn vị tính 1000 đồng):
Tháng 10: 50% x 294,000 +50% x 434,000 = 147,000 + 217,000 = 364,000

Tháng 11: 50% x 434,000 + 50% x 539,000 = 217,000 + 269,500 = 486,500
Tháng 12: 50% x 539,000 + 50% x 357,000 = 269,500 +178.500 = 448,000
Từ các số liệu tính toán ở trên, ta lập được:
Ngân quỹ cung ứng hàng hoá cho từng tháng trong quý 4
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

1. Số lượng sp cần bán

60,000

80,000

50,000

2. Số lượng sp tồn cuối kỳ

10,000

7,000

8,000

3. Số lượng sp tồn đầu kỳ


8,000

10,000

7,000

4. Sp cần mua trong tháng

62,000

77,000

51,000

7

7

7

6. Dự toán chi cung ứng

434,000

539,000

357,000

7. Dự toán chi thanh toán


364,000

486,500

448,000

5. Đơn giá mua vào

-

Tháng 9

147,000

-

Tháng 10

217,000

-

Tháng 11

217,000
269,500

Page
4


269,500


Kế toán quản trị
-

Tháng 12

178,500

Kế hoạch chi tiền cho từng tháng trong quý 4
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục

Tháng 10

1. Dự toán chi cung ứng hàng hoá
2. Chi phí quản lý

Tháng 11

Tháng 12

364,000

486,500

448,000


92,400

123,200

77,000

3. Chi trả khoản vay

92,700

Tổng cộng chi

456,400

702,400

525,000

Câu 2: Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền
của công ty cho từng tháng trong quý 4 với giả thiết hàng bán sẽ thu được 80%
trong tháng bán hàng và 20% thu được sau khi bán 1 tháng, tiền mua hàng của
Công ty được thanh toán trong tháng tiếp theo tháng mua hàng:
Với cách tính toán tương tự ở phần trên ta lập được các bảng số liệu sau:
Ngân quỹ bán hàng cho từng tháng trong quý 4
Đơn vị:1000 đồng
Tháng
Chỉ tiêu
Sản lượng bán
Giá bán
Doanh thu


8

9

10

70,0
00

40,0
00

60,0
00

80,0
00

50,0
00

60,0
00

11

11

11


11

11

11

770,0

440,0

660,0

880,0

550,0

660,0

Page
5

11

12

1/N+1


Kế toán quản trị


00

sẽ thực hiện
Dự kiến thu tiền
- Tháng 8

616,0
00

- Tháng 9

00

00

00

00

00

506,0
00

616,0
00

836,0
00


616,0
00

638,0
00

154,0
00
352,0
00

88,0
00
528,0
00

- Tháng 10

132,0
00
704,0
00

- Tháng 11

176,0
00
440,0
00


- Tháng 12

110,0
00
528,0
00

- Tháng 1/N+1

Kế hoạch ngân quỹ cung ứng hàng hoá cho từng tháng trong quý 4
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ tiêu

Tháng 8 Tháng 9

Tháng
10

1. Số lượng sp cần bán

70,000

40,000

60,000

80,000

50,000


2. Số lượng sp tồn cuối kỳ

6,000

8,000

10,000

7,000

8,000

3. Số lượng sp tồn đầu kỳ

9,000

6,000

8,000

10,000

7,000

62,000

77,000

51,000


4. Sp cần mua trong tháng
Page
6

Tháng
11

Tháng
12


Kế toán quản trị
67,000

42,000

5. Đơn giá mua vào

7

7

6. Dự toán chi cung ứng

469,000 294,000

434,000 539,000 357,000

469,000


294,000 434,000 539,000

7. Dự toán chi thanh toán

7

7

7

Tháng 8
Tháng 9

469,000

Tháng 10

294,000

Tháng 11

434,000

Tháng 12

539,000

Kế hoạch chi tiền cho từng tháng trong quý 4
Đơn vị: 1000 đồng

Khoản mục

Tháng 9

Tháng
10

Tháng
11

Tháng
12

469,00
0 294,000 434,000 539,000

1. Dự toán chi cung ứng hàng hoá

61,60
0

2. Chi phí quản lý
3. Chi trả khoản vay

92,400

123,20
0

77,000


92,700
530,60
0 386,400 649,900 616,000

Tổng cộng chi

Page
7


Kế toán quản trị
- Ngân quỹ bán hàng của Công ty sẽ thay đổi do số tiền thu được ngay trong
tháng bán hàng tăng lên;
- Ngân quỹ cung ứng hàng hoá thay đổi theo chiều hướng có lợi vì Công ty
chưa phải trả tiền cho đơn vị cung cấp hàng hoá số tiền mua hàng trong tháng này,
đến tháng sau mới phải thanh toán; Cty chiếm dụng được số tiền phải thanh toán này
trong 01tháng do vậy tình hình Ngân quỹ của Công ty có thuận lợi hơn.
- Kế hoạch chi tiền của Công ty cũng có thuận lợi hơn do không phải chi trả
cho số tiền mua hàng trong tháng mà chỉ phải thanh toán cho số tiền mua hàng của
tháng trước, nếu số lượng hàng hoá mua vào và bán ra của Công ty luôn tăng đều thì
hình thức thanh toán này là có lợi cho Công ty.
Câu 3: Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân
quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của công ty:
- Thị trường biến động, hàng hoá của công ty không tiêu thụ được hoặc tiêu thụ
với số lượng ít đi (có thể có sản phẩm thay thế với giá rẻ hơn,…);
- Tình hình tài chính biến động làm nhiều doanh nghiệp thiếu vốn, làm ăn kém
hiệu quả ảnh hưởng đến khả năng thanh toán công nợ của các khách hàng của công
ty, công ty bị chiếm dụng vốn, không thu được tiền đúng thời hạn như dự tính, sẽ gây
khó khăn cho công ty trong việc thanh toán hàng hoá cung ứng cũng như các hoạt

động chi tiêu khác, do đó sẽ ảnh hưởng đến đến việc nhập hàng hoá cung ứng của
công ty.
----------------------Tài liệu tham khảo:
- Tài liệu học môn Kế toán tài chính.

Page
8


Kế toán quản trị

Page
9



×