Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

giáo án dạy theo chủ đề: liên kết ion liên kết cộng hóa trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.5 KB, 34 trang )

Chủ đề : LIÊN KẾT ION-LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I. Nội dung chuyên đề
* Nội dung 1: liên kết ion- tinh thể ion
- Sự tạo thành ion, catim, anion, sự tạo thành kiên kết ion
* Nội dung 2: liên kết cộng hóa trị
- sự hình thành liên kết cộng hóa trị, mối quan hệ giữa độ âm điện và liên kết hóa học
*Nội dung 3: Luyện tập liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
- Luyện tập về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
II. Tổ chức dạy học chuyên đề
1. Mục tiêu
* Nội dung 1: liên kết ion
-Kiến thức
Biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
-Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
- Thái độ
Rèn luyện: ý thức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, tích cực hợp tác nhóm, chủ động
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất


+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác nhóm
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực tính toán
* Nội dung 2: liên kết cộng hóa trị


-Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cộng hoá trị không cực (H2, O2), liên kết
cộng hoá trị có cực hay phân cực (HCl, CO2).
- Mối liên hệ giữa hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và bản chất liên kết hoá học giữa
2 nguyên tố đó trong hợp chất.
- Tính chất chung của các chất có liên kết cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa liên kết cộng hoá trị không cực, liên kết cộng hoá trị có cực và liên
kết ion.
-Kĩ năng
- Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số phân tử cụ thể.
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học có thể có trong phân tử gồm 2 nguyên tử khi
biết hiệu độ âm điện của chúng.
- Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học
- Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác nhóm
+ Năng lực giao tiếp


+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
+ Năng lực tính toán
* Nội dung 3: luyện tập liên kết ion – liên kết cộng hóa trị
-Kiến thức
Nắm vững các kiến thức cơ bản về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị
-Kĩ năng
Rèn luyện ca
- Thái độ:
Say mê, hứng thú học tập, yêu ks dạng Bt về liên kết ion, liên kết cộng hóa trị

- Định hướng hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực hợp tác nhóm
+ Năng lực tính toán
2. Phương pháp
- Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm.
- Phương pháp thảo luận nhóm, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
3. Bảng mô tả các mức yêu cầu của câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá

Loại câu
hỏi/bài tập
Câu hỏi/bài
tập định
tính

Vận dụng
Nhận biết

Thông hiểu
Cơ bản

- Khái niệm ion,
cation,
anion,
ion đơn nguyên
tử,
ion
đa
nguyên tử; Liên
kết ion


Vận dụng
nâng cao

- Hiểu bản chất - Viết được quá trình - Viết công thức
nhường nhận của nhường nhận electron electron, công
các nguyên tử
của các nguyên tử
thức cấu tạo của
1 số phân tử (có
- Xác định ion - Viết được cấu hình 3 nguyên tố)
đơn nguyên tử, electron của ion đơn


- Định nghĩa
liên kết cộng
hoá trị, liên kết
cộng hoá trị
không cực (H2,
O2..), liên kết
cộng hoá trị có
cực hay phân
cực
(HCl,
CO2....).
- Tính chất
chung của các
chất có liên kết
cộng hoá trị.
- Quan hệ giữa

liên kết cộng
hoá trị không
cực, liên kết
cộng hoá trị có
cực và liên kết
ion.

Bài tập định
lượng

ion đa nguyên tử nguyên tử cụ thể.
- Giải thích sự
dựa vào thành
hình thành 1 số
phần ion và đọc - Dựa vào thành phần phân tử cụ thể
tên
phân tử xác định được
loại liên kết có trong
phân tử
- Viết được sự hình
thành liên kết giữa các
nguyên tử trong đơn
chất và hợp chất.
- Viết được công thức
electron, công thức
cấu tạo của một số
phân tử cụ thể (gồm 2
nguyên tố).

- Xác định số p, n, e - Xác định số p,

của các ion
n, e của 1 số
phân tử, ion đa
- Dựa vào độ âm điện nguyên tử
xác định được loại
liên kết có trong hợp - So sánh khả
chất
năng phân cực
của các liên kết
dựa váo độ âm
điện

4. Các câu hỏi/bài tập
4.1.Mức độ nhận biết
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị là nguyên tử có:


A. Giá trị độ âm điện cao.

C. Năng lượng ion hóa thấp

B. Nguyên tử khối lớn.

D. Số hiệu nguyên tử nhỏ.

Câu 2 : Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành :
A Ion dương có nhiều proton hơn .
B Ion dương có số proton không thay đổi .
C Ion âm có nhiều proton hơn .

D Ion âm có số proton không thay đổi

Câu 3 : Liên kết trong kim loại đồng là liên kết :
A. Ion.

C. Cộng hóa trị có cực.

B. cộng hóa trị không cực.

D. Kim loại .

Câu 4 : Liên kết cộng hóa trị là :
A Liên kết giữa các phi kim với nhau .
B Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau .
D Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung.

TỰ LUẬN
Câu 5: Liên kết ion được hình thành do đâu?
Câu 6: Trong các chất sau: HCl, SO2, H2O, Cl2, Na, P, NaCl, Na2SO4 chất nào được hình
thành từ liên kết ion? Chất nào được hình thành từ liên kết cộng hóa trị?
Câu 7: Hợp chất ion có những tính chất gì?
Câu 8: Thế nào là liên kết cộng hóa trị?


Câu 9: Có mấy loại liên kết cộng hóa trị?
Câu 10: Liên kết “cho – nhận” là gì? Nó khác liên kết ion và liên kết cộng hóa trị như thế
nào?
4.2. Mức độ thông hiểu
TRẮC NGHIỆM

Câu 11 : Chọn mệnh đề sai :
A Bản chất của liên kết ion là sự góp chung electron giữa các nguyên tử để có trạng

thái bền như khí hiếm .
B Liên kết cho nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị .
C Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng chuyển

tiếp của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị không cực.
D Liên kết cho nhận là giới hạn của liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Câu 12: Tìm định nghĩa sai về liên kết ion :
A Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu
B Liên kết ion trong tinh thể NaCl là lực hút tĩnh điện giữa ion Na + và ion Cl–
C Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự tương tác giữa các ion cùng dấu.
D Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tố có hiệu số độ âm điện > 1,7 .

Câu 13 : Chọn định nghĩa đúng về ion ?
A Phần tử mang điện .
B Nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện.
C Hạt vi mô mang điện (+) hay (–) .


D Phân tử bị mất hay nhận thêm electron.

Câu 14 : Ion dương được hình thành khi :
A Nguyên tử nhường electron.
B Nguyên tử nhận thêm electron.
C Nguyên tử nhường proton.

D. Nguyên tử nhận thêm proton

Câu 15 : Trong dãy oxit sau : Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit
có liên kết ion là :
A. Na2O , SiO2 , P2O5
B. MgO, Al2O3 , P2O5
C. Na2O, MgO, Al2O3
D. SO3, Cl2O3 , Na2O .
Câu 16: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai .
A 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau .
B 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C 3 ion trên có số electron bằng nhau
D 3 ion trên có số proton bằng nhau.

Câu 17: Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4, chất có liên kết ion là:
A. NH3, H2O , K2S, MgCl2

B. K2S, MgCl2, Na2O CH4

C. NH3, H2O , Na2O CH4

D. K2S, MgCl2, Na2O


Câu 18: Cho các hợp chất: NH3, Na2S,CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết cộng
hóa trị là:
A. CO2, C2H2, MgO

B. NH3.CO2, Na2S

C. NH3 , CO2, C2H2


D. CaCl2, Na2S, MgO

Câu 19 : Cho các chất : NH3 (I) ;NaCl (II) ; K2S (III); CH4 (IV) ; MgO (V) ; PH3 (VI).
Liên kết ion được hình thành trong chất nào ?
A. I, II
B. IV, V, VI.
C. II, III, V
D. II, III, IV
Câu 20 : Các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử để :
A chuyển sang trạng thái có năng lượng thấp hơn.
B có cấu hình electron của khí hiếm.
C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2 hoặc 8
D chuyển sang trạng thái có năng lượng cao hơn.

Đáp án nào sai ?
TỰ LUẬN
Câu 21: Viết cấu hình của các ion: K+, Al3+, Ca2+, S2-, Cl-.
Câu 22: Cho 5 nguyên tử : 23 Na; 24 Mg; 14 N; 16 O; 35 Cl.
11

12

7

8

17

a) Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng.
b) Xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn? Nêu tính chất hoá học cơ bản.



c) Viết cấu hình electron của Na+, Mg2+, N3-, Cl-, O2-.
d) Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na2O ; MgO ; NaCl ; MgCl2 ; Na3N.

4.3. Mức độ vận dụng:
TRẮC NGHIỆM
Câu 24: Ion nào sau đây có 32 electron :
A. CO32-

B. SO42-

C. NH4+

D. NO3-

C. SO42-

D. Sn2+.

Câu 25: Ion nào có tổng số proton là 48 ?
A. NH4+

B. SO32-

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về liên kết trong phân tử HCl ?
A Các nguyên tử Hidro và Clo liên kết nhau bằng liên kết cộng hóa trị đơn.
B Các electron liên kết bị hút lệch về một phía.
C Cặp electron chung của hidro và clo nằm giữa 2 nguyên tử.
D Phân tử HCl là phân tử phân cực.


Câu 27: Ngtử X có 20p và nguyên tử Y có 17e. Hợp chất hình thành giữa 2 nguyên tố này
có thể là :
A X2Y với liên kết cộng hóa trị.
B XY2 với liên kết ion.
C XY với liên kết ion.
D X3Y2 với liên kết cộng hóa trị.
E

Câu 28: Cho các phân tủ : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tủ trên
có liên kết cộng hóa trị không phân cực ?


A. N2 ; SO2

F

B. H2 ; HBr.

C. SO2 ; HBr.

D. H2 ;

N2 .
G

Câu 29: Nếu một chất rắn nguyên chất dẫn điện tốt ở cả trạng thái rắn và trạng
thái lỏng thì liên kết chiếm ưu thế trong chất đó là :
A. Liên kết


H

J C. Liên kết cộng hóa trị có cực.

ion.

K D. Liên kết cộng hóa trị không có cực.

B. Liên kết

I

kim loại.
L

Câu 30 : Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh ?
A. H2

M

B. CH4

C. H2

D. HCl.
N Câu 31 : Cho 2 nguyên tử có cấu hình electron ở
O trạng thái cơ bản như sau : 1s22s1 và 1s22s22p5 .Hai nguyên tử này kết hợp nhau

bằng loại liên kết gì để tạo thành hợp chất ?
A Liên kết cộng hóa trị có cực.


C Liên kết cộng hóa trị không có cực.

B Liên kết ion.

D Liên kết kim loại.

Câu 32 : Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết , nó
có cấu hình là :

E

F

G
2

2

2

A. 1s 2s 2p

2

4

2

B. 1s 2s 2p 3s .


I
2

2

6

D. 1s22s22p63s2.

C. 1s 2s 2p .

Câu 33: Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20.Khi Canxi tham gia phản ứng
tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là:

J

A.

K
2

2

6

2

6


1s 2s 2p 3s 3p 4s
L

H
2

1

C.

M
2

2

6

2

6

1s 2s 2p 3s 3p .
B. 1s22s22p6.


D.

N
2


2

6

2

6

10

1s 2s 2p 3s 3p 3d

O Câu 34: Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion ?
P

A. NH4Cl ;

OF2 ; H2S.
Q

CCl4 .

R

C. BF3 ;

AlF3 ; CH4.
B. CO2 ; Cl2 ;

S


CaCl2.

D. I2 ; CaO ;


T

Câu 35: Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F– . Tìm câu khẳng định sai .

A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau .
B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau
D.

3 ion trên có số proton bằng nhau

U TỰ LUẬN
V Câu 36:
W a. Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe 2+ ; Fe3+ ; K+ ;

N3- ; O2- ; Cl- ; S2- ; Al3+ ; P 3-.
X b.trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử H2, HCl, CO2?
Y Câu 37: dựa vào độ âm điẹn của các nguyên tố hãy cho biết loại liên kết trong

các chất sau đây: AlCl 3, CaCl 2, K2S, MgO, CuS, Al 2O3, HF.
Z Câu 38: Cho
AA

1 H; 12 C; 16 O; 14 N; 32 S; 35 Cl

1
6
8
7
16
17

a) Viết cấu hình electron của chúng.

AB

b) Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH 4 ; NH3 ; N2 ; CO2 ; HCl ;
H2S ; C2H6 ; C2H4 ; C2H2 . Xác định hoá trị các nguyên tố.

AC

c) Phân tử nào có liên kết đơn? liên kết đôi? liên kết ba? Liên kết cộng hoá trị có
cực và không cực?

AD Câu39: X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA. Y thuộc chu kỳ 1, PNC nhóm I. Z thuộc PNC

nhóm VI, có tổng số hạt là 24.
AE a) Hãy xác định tên X, Y, Z.
AF b) Viết công thức cấu tạo của XY2, XZ2.

A

Câu 40: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất
sau:


B a) N2 , CH4 , C2H4 , Cl2 , NH3 , H2O , C2H6 , H2 , O2 , C2H2 , HCl, CO.
12

AG b)

HNO3 ,
H2SO4 ,
H3PO4


C câu 41: Cho N(Z=7), O(Z=8), Cl(Z=17),
D P (Z=15), C(Z=6)

AH c) Viết CT e và CTCT của các

hợp chất vừa lập được.
AI

E

a) Viết cấu hình e của các nguyên tử trên.

F

b) Lập công thức phân tử hợp chất khí với
hidro.

AJ

AK


AL

AM

AN
AO

13


AP 5. Tiến trình dạy học chuyên đề

AQ
AR Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................

10A..................................................
AS Tiết22 : LIÊN KẾT ION –TINH THỂ ION
AT 5.1. Chuẩn bị
AU Giáo viên

- Phiếu học tập

AV
AW

- Hình vẽ mô tả sự hình thành ion Li+, ion F-, phân tử NaCl.

- Thí nghiệm hoà tan muối ăn vào nước và thử tính dẫn điện của dung
dịch này.


AX

AY Học sinh
AZ Đọc trước bài mới.
BA Xem lại phần tính kim loại, tính phi kim.
BB 5.2 Phương pháp
BC Đàm thoại, gợi mở.
BD 5.3. Các hoạt động dạy và học

BE Hoạt động của GV-HS

BF Nội dung

BG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)

DK

BH Viết cấu hình e của Na(Z=11) ,

Li(Z=3) , F(Z=9) , Cl(Z=17)
BI Giáo viên dẫn dắt vào bài (1’)

DL
DM

BJ Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến

14



thành ion, có mấy loại ion ? liên kết
ion được hình thành như thế nào ?
liên kết ion ảnh hưởng như thế nào
đến tính chất của các hợp chất ion ?
BK *Hoạt động 2: HD HS nghiên cứu

sự

hình

thành

ion,

DN
DO
DP
DQ

cation,

anion(29’)
BL GV cho HS thảo luận phiếu học tập

số 1:
BM Phiếu học tập số 1: Cho Li (Z = 3)
BN a) Hãy chứng minh ng.tử Li trung

hoà về điện?

BO b) Nếu nguyên tử Li nhường 1 e.
BP Hãy tính điện tích phần còn lại của

nguyên tử Li?
BQ c) Viết cấu hình e của nguyên tử

Li? Biểu diễn quá trình nhường e
của Li bằng phương trình? (GV

DR I – Sự hình thành ion, cation, anion.
DS 1. Ion, cation, anion:
DT a) Sự hình thành cation:
DU Ví dụ 1: Cho Li (Z=3):
DV a) Nguyên tử Li có 3p mang điện tích

3+ và có 3e mang điện tích 3-.
DW → Nguyên tử Li trung hòa về điện.
DX b) Khi nguyên tử Li nhường 1e thì

phần còn lại của nguyên tử Li:
DY Có 3 p mang điện tích 3+
DZ Có 2 electron mang điện tích 2-

treo sơ đồ quá trình nhường e của
Li –SGK-T56)

EA → Phần còn lại của nguyên tử Li mang

điện tích 1+.
BR HS thảo luận đưa ra nhận xét.

BS GV hướng dẫn HS rút ra kết luận

về sự hình thành cation.

EB c) Li
EC

(1s22s1)



Li+

+ 1e

(1s2)

ED Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện,

15


BT Kết luận: Nguyên tử trung hoà về

khi nguyên tử nhường e để trở thành

điện, số prôton mang điện tích

phần tử mang điện dương , gọi là


dương bằng số electron mang điện

cation.

tích âm nên khi nguyên tử nhường
e sẽ trở thành phần tử mang điện
dương, gọi là cation.
BU GV cho HS thảo luận phiếu học tập

EE
EF
EG

số 2:
EH b) Sự hình thành anion:
BV Phiếu học tập số 2: Cho F (Z = 9)

EI
BW a) Hãy chứng minh ng.tử F trung

hoà về điện?
BX b) Nếu nguyên tử F nhận thêm 1 e.

EJ Ví dụ 2: Cho F(Z=9):
EK a) Nguyên tử Li có 9p mang điện tích

9+ và có 9e mang điện tích 9-.
BY Hãy tính điện tích của phần tử tạo

thành?

BZ c) Viết cấu hình e của nguyên tử F?

EL → Nguyên tử F trung hòa về điện.
EM b) Khi nguyên tử F nhận 1e thì phần tử

Biểu diễn quá trình nhận e của F
bằng phương trình? (GV treo sơ đồ
quá trình nhận e của F –SGK-T57)
CA HS thảo luận đưa ra nhận xét.
CB GV hướng dẫn HS rút ra kết luận

tạo thành:
EN Có 9p mang điện tích 9+
EO Có 10 electron mang điện tích 10EP → Phần còn lại của nguyên tử Li mang

điện tích 1-.

về sự hình thành anion.
CC Kết luận: Nguyên tử trung hoà về

điện, số prôton mang điện tích

EQ c)

F

+ 1e

ER (1s22s22p5)


dương bằng số electron mang điện

16

→ F(1s22s22p6)


tích âm nên khi nguyên tử nhận e

ES Kết luận: Nguyên tử trung hoà về điện,

sẽ trở thành phần tử mang điện âm,

khi nguyên tử nhận e để trở thành phần

gọi là anion.

tử mang điện âm , gọi là anion.

CD

ET

CE GV: các cation và anion được gọi

EU

chung là ion.
CF HS: Cation ↔ ion dương


EV
EW c) Khái niệm ion, tên gọi:

Anion ↔ ion âm

CG

CH GV: Các nguyên tử kim loại, lớp

ngoài cùng có 1,2,3 e → dễ nhường

Cation → ion duong 
 → ion
Anion

ion
âm

EX

e để tạo ra ion dương. Yêu cầu HS
lấy một vài ví dụ?
CI HS lấy ví dụ với các kim loại Na,

Mg, Al…

EY
EZ
FA - Các nguyên tử kim loại có khả năng


nhường electron để trở thành ion

CJ GV: các cation kim loại được gọi

dương.

tên theo kim loại. Ví dụ: Li+ gọi là
cation liti
CK Yêu cầu HS gọi tên các cation sau :

Na+,
CL Mg2+, Al3+.

FB
FC
FD

CM GV: Các nguyên tử phi kim, lớp

ngoài cùng có 5,6,7 e → dễ nhận e
để trở thành ion âm. Yêu cầu HS

Na → Na+

+ 1e

Cation Natri
Mg → Mg2+

FE


Cation magie

FF

Al → Al3+

lấy một vài ví dụ?

17

+ 2e

+ 3e


CN HS lấy ví dụ với các phi kim Cl,

O, S…

Cation nhôm

FG

FH - Các nguyên tử phi kim có khả năng

CO GV: các anion phi kim được gọi tên


theo gốc axit (trừ O2 gọi là anion

-

oxit). Ví dụ: F gọi là anion florua
CP Yêu cầu HS gọi tên các anion sau :

Cl-,

nhận electron để trở thành ion âm.


FI O + 2e → O2



FJ Cl + 1e → Cl (anion clorua)



CQ S2-.

(anion oxit)

FK S + 2e → S2

(anion sunfua)

CR
FL
CS Giáo viên hướng dẫn học sinh phân


biệt 2 loại ion: ion đơn nguyên tử
và ion đa nguyên tử.
CT Thí dụ: Ion đơn nguyên tử: Na +,

Mg2+..

CU

FM
FN
FO 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa

nguyên tử.

2−
Ion đa nguyên tử: SO 4 , OH-

FP - Ion đơn nguyên tử được tạo nên từ 1

nguyên tử.

CV GV cho HS thảo luận bài tập 6

(SGK): Trong các hợp chất sau đây,
chất nào chứa ion đa nguyên tử? kể
trên các ion đa nguyên tử đó ?
CW a) H3PO4

b) NH4NO3


CX c) KCl

g) Ca(OH)2

FQ Ví dụ: Na+, Mg2+...S2-, Cl-...
FR - Ion đa nguyên tử là những nhóm

nguyên tử mang điện dương hay âm
Bài tập 6-sgk:
FS Các ion đa nguyên tử:

18


CY
CZ Hoạt động 3: HD HS nghiên cứu

3−
FT a) H3PO4 có anion phốt phát PO 4

sự tạo thành liên kết ion (7’)
DA GV: mô tả thí nghiệm Natri cháy

trong khí Clo tạo ra chất bột màu

+
FU b) NH4NO3 có cation amoni NH 4

trắng là tinh thể phân tử NaCl.
DB GV: treo sơ đồ biểu diễn phản ứng



FV và anion nitrat NO 3

của natri với clo (trang 58-sgk)
FW g) Anion Hydroxit: OH



DC HS quan sát.
DD GV: yêu cầu HS thảo luận: Hãy

giải thích sự hình thành phân tử

FX II – Sự tạo thành liên kết ion:

FY

NaCl?
FZ
DE HS thảo luận, đưa ra nhận xét.

GA
DF GV: Liên kết giữa cation Na

+



anion Cl- là lien kết ion. Vậy thế


GB Na → Na+ + 1e

nào là liên kết ion ?
GC

(cation Natri)

DG HS nêu khái niệm liên kết ion.
DH GV yêu cầu HS biểu diễn phản ứng

giữa Na và Cl2 bằng pthh ?
DI HS: viết pthh: 2Na + Cl2 → 2NaCl

GD Cl + 1e → Cl

(anion clorua)

GE

GF



Na + Cl → Na+ + Cl

DJ GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu

tinh thể ion.


GG

19

[2, 8, 1]

[2, 8,7]

[2, 8]

[2, 8, 8]




Na+ + Cl

GH



→ NaCl

GI Vậy: Liên kết ion là liên kết được hình

thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion
mang điện tích trái dấu.
GJ Phản ứng hoá học:

2 x 1e


GK
GL

GM

2Na + Cl

GW

GP Củng cố:
GQ GV: Viết cấu hình của các ion: K+,

Al3+, ClGR HS: viết CH e.
GS

Dặn dò:

GT BTVN 1,3,4,5,6 – SGK –T60
GU Xem trước bài lien kết cộng hóa trị.

GV
GX V. Rút kinh nghiệm

20

→ 2Na+Cl




III. Tinh thể ion (SGK)

GN
GO Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò (2’)

2


GY ........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............
GZ
HA
HB
HC
HD
HE
HF
HG
HH
HI
HJ
HK
HL
HM
HN
HO
HP

HQ
HR
HS
HT

21


HU
HV
HW

22


HX Ngày giảng: 10A................................................... 10A........................................

10A..................................................
HY Tiết 23,24: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
HZ 5.1.Chuẩn bị
IA GV chuẩn bị phiếu học tập.
IB Phiếu học tập

IC Nội dung 1. Viết cấu hình electron của Na , Cl, H. Biểu diễn sự hình thành các ion

Na+, Cl– , H+. Giải thích sự hình thành phân tử NaCl. Sự hình thành phân tử NaCl dựa
trên quy tắc nào và trình bày khái niệm liên kết ion là gì ?
ID Nội dung 2. Có thể hình thành phân tử H – H, H – Cl theo quy tắc trên được hay không ?

Tại sao?

IE 5.2. Phương pháp
IF

Đàm thoại, gợi mở.

IG 5.3: Tiến trình dạy học
IH Tiết 23:

II Hoạt động của GV - HS

IJ Nội dung

23


IK Hoạt động 1.(5’) Tổ chức tình huống

KS

học tập

KT

IL GV sử dụng phiếu học tập số 1 kiểm tra

KU

bài cũ rồi đưa ra kết luận : Để hình
thành phân tử, mỗi nguyên tử trên bỏ ra
1 electron để góp chung thành đôi

electron nhằm thỏa mãn quy tắc bát tử.
LKHH hình thành theo cách này gọi là
liên kết cộng hóa trị.

KV
KW I. Sự hình thành liên kết cộng hóa

trị
KX 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành

IM Hoạt động 2 :(7’) Sự hình thành phân

giữa các nguyên tử giống nhau. Sự
hình thành đơn chất.

tử H2
IN GV yêu cầu HS thảo luận :

KY a) Sự hình thành phân tử H2

IO - Viết cấu hình e của nguyên tử H và

KZ H : 1s1

He.

LA He : 1s2

IP - So sánh cấu hình e của nguyên tử H


với cấu hình e của nguyên tử He (khí
hiếm gần nhất).

LB - Sự hình thành phân tử H2:

IQ HS thảo luận đưa ra nhận xét :

LC H. + ∙H → H : H

IR - H : 1s1 và He : 1s2

LD → H - H → H2

IS - H còn thiếu 1e là đạt cấu hình bền

LE

của khí hiếm He.

LF

IT GV : Do vậy 2 nguyên tử H liên kết

LG

với nhau bằng cách mỗi nguyên tử
góp chung 1e tạo thành 1 cặp e chung
trong phân tử H2. như thế trong phân
tử H2 mỗi nguyên tử có 2e giống vỏ e
của nguyên tử khí hiếm He :


LH
LI

IU H• + •H → H : H

LJ

IV GV bổ sung một số quy ước sau :

LK

IW - Mỗi chấm (•) bên kí hiệu nguyên tố

LL

biểu diễn 1e ở lớp ngoài cùng.

LM

IX - Kí hiệu H : H gọi là công thức e,

LN

thay dấu (:) bằng một gạch (-), ta có

LO
24



NO V. Rút kinh nghiệm
NP ........................................................................................................................................

........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................
NQ
NR
NS

25


×