Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập cá nhân môn kế toán quản trị (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.79 KB, 6 trang )

BÀI TẬP KIỂM TRA HẾT MÔN
Môn: Kế toán Quản trị
Lớp: GaMBA01.X0110
Học viên: Nguyễn Toàn Thắng

BÀI LÀM

1. Lập ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền
của công ty cho từng tháng trong quý 4:

1.1. Ngân quỹ bán hàng (đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

1. Sản lượng bán hàng

60,000

80,000

50,000

190,000


2. Giá bán

11,000

11,000

11,000

11,000

3. Doanh thu sẽ thực hiện

660,000,000 880,000,000 550,000,000 2,090,000,000

4. Dự kiến thu tiền

555,500,000 737,000,000 643,500,000 1,936,000,000

-

Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

38,500,000
154,000,000 22,000,000
363,000,000 231,000,000 33,000,000
484,000,000 308,000,000

302,500,000

1.2. Kế hoạch cung ứng hàng hóa (đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

1. Số lượng sản phẩm cần bán
2. Số lượng sản phẩm dự trữ
cuối kỳ
3. Số lượng sản phẩm tồn đầu
kỳ

60,000

80,000

50,000

10,000

7,000

8,000

8,000


10,000

7,000

4. Sản phẩm cần cung ứng

62,000

77,000

51,000

Nguyễn Toàn Thắng – GaMBA01.X0110

Quý 4
190,000

190,000

1


1.3. Dự toán ngân quỹ cung ứng hàng hóa (đơn vị: Đồng)
1.
2.
3.
4.

Chỉ tiêu

Số lượng hàng hóa cần cung
ứng
Đơn giá
Dự toán chi cung ứng hàng
hóa
Dự toán chi thanh toán cung
ứng hàng hóa
- Tháng 9
- Tháng 10
- Tháng 11
- Tháng 12

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

62,000

77,000

51,000

190,000

7,000


7,000

7,000

7,000

434,000,000 539,000,000 357,000,000 1,330,000,000
364,000,000 486,500,000 448,000,000 1,298,500,000
147,000,000
217,000,000 217,000,000
269,500,000 269,500,000
178,500,000

1.4. Ngân quỹ chi phí quản lý (đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng
2. Chi phí quản lý/1 đ doanh thu
3. Chi bằng tiền cho chi phí quản lý

Tháng 10

Tháng 11

660,000,000

880,000,000

0.14
92,400,000


0.14
123,200,000

Tháng 12
550,000,00
0
0.14
77,000,000

Quý 4
2,090,000,000
0.14
292,600,000

1.5. Ngân quỹ tiền (đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu
1. Số dư tiền mặt đầu kỳ
2. Thu bán hàng dự kiến
3. Tổng lượng tiền có dự kiến
4. Dự kiến chi bằng tiền
- Hàng hóa mua vào
- Chi phí quản lý
- Trả nợ vay
5. Tiền dư cuối kỳ

Tháng 10

Tháng 11

86,600,000


185,700,000

555,500,000

737,000,000

642,100,000

922,700,000

456,400,000

702,400,000

364,000,000

486,500,000

92,400,000
0
185,700,000

123,200,000
92,700,000
220,300,000

Nguyễn Toàn Thắng – GaMBA01.X0110

Tháng 12

220,300,00
0
643,500,00
0
863,800,000
525,000,00
0
448,000,00
0
77,000,000
0
338,800,000

Quý 4
86,600,000
1,936,000,000
2,428,600,000
1,683,800,000
1,298,500,000
292,600,000
92,700,000
338,800,000

2


2. Ngân quỹ bán hàng, ngân quỹ cung ứng hàng hoá và kế hoạch chi tiền của
công ty cho từng tháng trong quý 4 theo giả thiết tiền bán hàng sẽ thu được 80%
trong tháng bán hàng và 20% thu được sau khi bán một tháng, tiền mua hàng
được công ty thanh toán trong tháng tiếp theo tháng mua hàng:


2.1. Ngân quỹ bán hàng (đơn vị: Đồng)
1.
2.
3.
4.

Chỉ tiêu
Sản lượng bán hàng
Giá bán
Doanh thu sẽ thực hiện
Dự kiến thu tiền
- Tháng 9
- Tháng 10
- Tháng 11
- Tháng 12

Tháng 10
60,000
11,000
660,000,000
451,000,000
88,000,000
363,000,000

Tháng 11
Tháng 12
Quý 4
80,000
50,000

190,000
11,000
11,000
11,000
880,000,000 550,000,000 2,090,000,000
836,000,000 616,000,000 1,903,000,000
132,000,000
704,000,000 176,000,000
440,000,000

2.2. Kế hoạch cung ứng hàng hóa (đơn vị: Đồng)
1.
2.
3.
4.

Chỉ tiêu
Số lượng sản phẩm cần bán
Số lượng sản phẩm dự trữ
cuối kỳ
Số lượng sản phẩm tồn đầu
kỳ
Sản phẩm cần cung ứng

Tháng 10
60,000

Tháng 11
80,000


Tháng 12
50,000

Quý 4
190,000

10,000

7,000

8,000

25,000

8,000

10,000

7,000

25,000

62,000

77,000

51,000

190,000


2.3. Dự toán ngân quỹ cung ứng hàng hóa (đơn vị: Đồng)
1.
2.
3.
4.

Chỉ tiêu
Số lượng hàng hóa cần cung
ứng
Đơn giá
Dự toán chi cung ứng hàng
hóa
Dự toán chi thanh toán cung
ứng hàng hóa
- Tháng 9
- Tháng 10
- Tháng 11

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Quý 4

62,000

77,000


51,000

190,000

7,000

7,000

7,000

7,000

434,000,000

539,000,000

357,000,000 1,330,000,000

294,000,000

434,000,000

539,000,000 1,267,000,000

294,000,000

Nguyễn Toàn Thắng – GaMBA01.X0110

434,000,000
539,000,000


3


2.4. Ngân quỹ chi phí quản lý (đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

1. Doanh thu bán hàng
2. Chi phí quản lý/1 đ doanh thu
3. Chi bằng tiền cho chi phí
quản lý

660,000,000

880,000,000

0.14

0.14

0.14

0


92400000

123200000

77000000

292,600,000

Quý 4

550,000,000 2,090,000,000

2.5. Ngân quỹ tiền (đơn vị: Đồng)
Chỉ tiêu
1. Số dư tiền mặt đầu kỳ
2. Thu bán hàng dự kiến
3. Tổng lượng tiền có dự kiến
4. Dự kiến chi bằng tiền
- Hàng hóa mua vào
- Chi phí quản lý
- Trả nợ vay
5. Tiền dư cuối kỳ

Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Quý 4
420,600,000
485,200,000
671,300,000

420,600,000
451,000,000
836,000,000
616,000,000 1,903,000,000
871,600,000 1,321,200,000 1,287,300,000 3,480,100,000
386,400,000
649,900,000
616,000,000 1,652,300,000
294,000,000
434,000,000
539,000,000 1,267,000,000
92,400,000
123,200,000
77,000,000
292,600,000
0
92,700,000
0
92,700,000
485,200,000
671,300,000
671,300,000
671,300,000

3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán hàng, ngân
quỹ cung ứng hàng hóa và kế hoạch chi tiền của công ty.
3.1. Sản lượng bán ra của doanh nghiệp
Việc gia tăng được sản lượng bán ra của doanh nghiệp sẽ có tác dụng làm tăng lên
doanh thu từ đó tạo được nguồn thu lớn hơn cho doanh nghiệp. Thông qua việc
nguồn thu tăng lên sẽ cung cấp nguồn lực tốt hơn cho các kế hoạch chi tiêu phục vụ

việc sản xuất kinh doanh. Để làm được điều này, doanh nghiệp cần phải áp dụng các
hoạt động marketing nhằm đưa được hình ảnh của sản phẩm đến khách hàng, cũng
như tạo được sự tin tưởng và trung thành của khách hàng đối với các sản phẩm do
công ty phân phối. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần phải chọn các sản phẩm có
chất lượng của các nhà sản xuất uy tín để phân phối nhằm tạo ra một sự an tâm về
chất lượng sản phẩm.
3.2. Thời gian trả tiền người cung cấp và thời gian thu tiền bán hàng
Trong thực tế việc mua hàng hay bán hàng được trả tiền một cách đầy đủ một lần
trong tất các giao dịch là một việc rất khó xảy ra. Các doanh nghiệp luôn phải chấp
Nguyễn Toàn Thắng – GaMBA01.X0110

4


nhân một độ trể nhất định về thời gian thu được tiền sau khi bán hàng. Thời gian thu
tiền này sẽ ảnh hưởng đến các kế hoạch ngân sách của doanh nghiệp. Đối với thời
gian thu tiền bán hàng nếu doanh nghiệp thu tiền được càng nhanh thì hiệu quả sự
dụng nguồn vốn sẽ càng cao và ngược lại. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp cũng có xu
hướng chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp khác (nhà cung cấp) để sử dụng vì một
thời hạn trả nợ dài và phù hợp sẽ tạo cho doanh nghiệp có nhiều thuận lợi hơn trong
hoạt động.
3.3. Dự trữ hàng hóa tồn kho
Việc thay đổi tỷ lệ dự trữ hàng hóa tồn kho cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến việc
thực hiện ngân quỹ. Một tỷ lệ tồn kho cao đòi hỏi doanh nghiệp phải có một nguồn
vốn lớn. Tuy nhiên, phải căn cứ vào từng ngành, lĩnh vực hoạt động và điều kiện của
doanh nghiệp mà có một tỷ lệ dự trữ hợp lý.
3.4. Chi phí mua hàng và quản lý doanh nghiệp
Trong hoạt động của doanh nghiệp để tạo được một hiệu quả hoạt động tốt thi
không những đòi hỏi doanh nghiệp phải có được một doanh thu lớn từ việc bán sản
phẩm mà còn đòi hỏi ở doanh nghiệp một kỹ năng quản lý các chi phí hiệu quả. Bời

vì, một cho doanh nghiệp cho dù có bán được nhiều sản phẩm đi chăng nữa nhưng có
một khả năng kiểm soát chi phí kém thì nó cũng không thể nào tạo cho doanh nghiệp
đó một lợi nhuận như mong muốn. Vì vây, đi đôi với việc tạo ra một sản lượng bán
hàng lớn thì việc kiểm soát chi phí cũng là một vấn đề quan trọng. Đối với doanh
nghiệp trong bài thì bên cạnh tăng sản lượng bán còn cần phải giảm chi phí mua hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp. Để thực hiện được việc này, đòi hỏi doanh nghiệp
cần phải chủ động trong việc tìm đối tác cung ứng sản phẩm tốt để không những đảm
bảo được chất lượng sản phẩm mà còn phải có một mức giá hợp lý hơn. Về chi phí
quản lý, doanh nghiệp cần xây dựng một mô hình tổ chức quản lý và bán hàng
chuyên nghiệp, áp dụng các kỹ thuật hiện đại vào trong việc điều hành doanh nghiệp,
thường xuyên đào tạo nhân viên từ đó nâng cao hơn được năng lực quản lý và bán
hàng của doanh nghiệp, giảm thiểu được những chi phí không cần thiết.
3.5. Lãi suất tiền vay

Nguyễn Toàn Thắng – GaMBA01.X0110

5


Lãi suất tiền vay cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện ngân quỹ bán
hàng. Một lãi suất cao sẽ tạo ra một sư khó khăn cho doanh nghiệp trong việc trả lãi
và nợ gốc. Bên cạnh đó, thời gian trả nợ cũng là ảnh hưởng đến các kế hoạch hoạt
động của doanh nghiệp. Vì vậy, việc bố trí thời gian trả nợ một cách phù hợp với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc sử
dụng được tối ưu các nguồn vốn của mình mà vẫn đảm bảo được khả năng trả nợ.
3.6. Chính sách thuế của nhà nước, lương và khen thưởng cho nhân viên
Việc thay đổi chính sách thuế sẽ làm ảnh hưởng đến dòng tiền của doanh nghiệp
vì vậy khi nhà nước thực hiện việc thay đổi này cũng sẽ gây ra ảnh hưởng đến việc
lập ngân quỹ và hoạt động của doanh nghiệp.
Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào thì một trong các yếu tố quan trọng để thu hút

và giữ nhân viên chính là tiền lương, khen thưởng và chính sách đãi ngộ của doanh
nghiệp. Việc thực hiện chế độ tốt tiền lường, khen thưởng và chế độ đãi ngộ sẽ có tác
dụng thúc đẩy nhân viên làm việc, tuy nhiên đây cũng là một vấn đề nhạy cảm đòi
hỏi phải có sự cân bằng lợi ích giữa doanh nghiệp và người lao động sao cho doanh
nghiệp vẫn duy trì được một mức chi phí lao động hợp lý mà vẫn đáp ứng được nhu
cầu của người lao động.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kế toán Quản trị- Griggs University
2.
3.

Nguyễn Toàn Thắng – GaMBA01.X0110

6



×